Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2012-2013 (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2012-2013 (Bản 4 cột)

A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

 1. Kiến thức : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 2. Kỹ năng : Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa

 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 II. KIỂM TRA ( ph)

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

Ba điểm M, N, A cùng thuộc đường thẳng a.

 -Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A a. Vẽ điểm N a, N b. Nhận xét hình vẽ ?

 III. DẠY BÀI MỚI

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng :

Khi ba điểm A, C, B cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :

-Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

-Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?

-Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, D không thẳng hàng ?

-Cho VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ?

-Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm ntn ?

-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?

-Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?

-Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

-Vẽ hình và giới thiệu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.

-Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau ?

-Có bao nhiêu điểm nằm giữa A và B ?

-Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

-Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì 3 điểm này có thẳng hàng không ?

-Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

-Ba điểm A, B, D không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.

-Vẽ 3 điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳngrồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.

-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, lấy 2 điểm thuộc đt đó và 1 điểm không thuộc đt đó ?

-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra.

-Có. Vì trên một đt có vô số điểm thuộc nó.

-Chú ý theo dõi.

-Quan sát trả lời :

 

doc 54 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2012-2013 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 1 : CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG
BÀI 1 : ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, hiểu 	được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
	2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết kí hiệu 	điểm, đường thẳng, sử dụng kí hiệu , quan sát các hình ảnh thực tế.
	3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
 III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
10 PH
10 PH
10 PH
1. Điểm :
 Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh điểm.
 . A . B
 . C
 M . N
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là hình.
2. Đường thẳng :
Nét chì vạch theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng.
 a
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
 A .
 d B .
 A d 
 B d
-Giới thiệu về điểm : Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm vẽ như thế nào ? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh điểm đó là một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen – ta biểu diễn điểm.
-Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
-Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên.
-Trên hình vẽ có mấy điểm ?
 . A . B
 . C M . N
 h.1 h.2
-Đọc mục “Điểm” SGK cần chú ý điều gì ?
-Giới thiệu về đường thẳng. Ngoài điểm, đường thẳng củng là hình cơ bản, không đn mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,.
-Làm thế nào vẽ được đường thẳng ? 
-Ta dùng các chữ cái thường a, b, c, đặt tên cho đường thẳng.
-Gọi hs lên bảng vẽ đường thẳng và đặt tên ?
 a
 b 
-Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía, ta có nhận xét gì ?
-Trên hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
-Mỗi đường thẳng xác định bao nhiêu điểm thuộc nó ?
 N . M . 
 A. . B
 a
-Chuyển qua phần 3.
-Vẽ hình và giới thiệu :
Điểm A thuộc đường thẳng d (Kí hiệu A d) hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đt d đi qua điểm A hoặc d chứa A.
-Tương tự với điểm B, nêu cách nói khác nhau và kí hiệu ?
-Cho hs làm ? SGK, trang 104.
(gọi hs trả lời miệng)
 a
 C . . E
-HS chú ý lắng nghe.
-HS ghi bài như GV đã trình bày.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên.
-Trêh hình 1 có 3 điểm phân biệt. Trên hình 2 có 2 điểm trùng nhau.
-Đọc SGK trang 103.
*Quy ước : Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là hình.
-HS chú ý ghi vào tập.
-Biểu diễn đường thẳng dùng : dùng bút vạch theo mép thước thẳng.
-Vẽ đt và đặt tên 
 a
-Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
-Có 4 điểm A, B, M, N. Điểm A, M nằm trên đt a, điểm B, N không nằm trên đt a.
-Mỗi đt xác định có vô số điểm thuộc nó.
 A .
 d B .
-Chú ý ghi bài :
Điểm A thuộc đường thẳng d (Kí hiệu a d) hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đt d đi qua điểm A hoặc d chứa A.
-Điểm B nằm ngòai đt d, đt d không đi qua điểm B, hoặc d không chứa B.
 B d
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 13 PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
13 PH
a). Điểm C thuộc đt a, điểm E không thuộc đt a.
b). C a, E a.
c) L . a
 . M C . . E
 . . T 
 K 
-Lên bảng trình bày.
 a
 b . A . B
 . C 
 c 
a). A a , A q.
 B m, B n, B p.
b). m, n, p đi qua B.
 m, q đi qua C.
c). D q, D m, n, p.
-Cho hs làm BT 2 SGK, trang 104.
-Cho hs hoạt động nhóm BT 3 SGK, trang 104. (treo bảng phụ hình 7, SGK, trang 104)
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập :
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 2 : BÀI 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm 	thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	2. Kỹ năng : Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng 	thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
	3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, 	chính xác.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Ba điểm M, N, A cùng thuộc đường thẳng a.
-Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A a. Vẽ điểm N a, N b. Nhận xét hình vẽ ?
 III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
Khi ba điểm A, C, B cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
-Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ?
-Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, D không thẳng hàng ?
-Cho VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ?
-Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm ntn ?
-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?
-Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
-Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
-Vẽ hình và giới thiệu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
-Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau ? 
-Có bao nhiêu điểm nằm giữa A và B ?
-Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
-Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì 3 điểm này có thẳng hàng không ?
-Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
-Ba điểm A, B, D không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
-Vẽ 3 điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳngrồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, lấy 2 điểm thuộc đt đó và 1 điểm không thuộc đt đó ?
-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra.
-Có. Vì trên một đt có vô số điểm thuộc nó.
-Chú ý theo dõi.
-Quan sát trả lời :
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-Điểm A, C nằm cùng phía đối với điểm B. 
-Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A.
-Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
-Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Ba điểm này thẳng hàng.
a).
b).
c).
-Cho hs giải nhanh BT 8; 9, SGK, trang 106
-BT 10, SGK, trang 106.
(Cho hs hoạt động nhóm)
-Lên bảng trình bày.
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập :
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 3 : BÀI 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 	Lưu ý hs có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
	2. Kỹ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song 	song.
	3. Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
-Có vô số đường thẳng đi qua điểm A cho trước.
-Có một đường thẳng qua A và B.
-Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Vẽ hình theo cách diễn đạt. Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ? Cho điểm B (BA) vẽ đường thẳng đi qua A và B, có bao nhiêu đường thẳng qua A, B.
III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Vẽ đường thẳng :
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng :
Đường thẳng AB hoặc BA
Đường thẳng xy
Đường thẳng a
3. Đường thẳng trùng nhau :
 Đường thẳng AB và CB trùng nhau.
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm.
- Hai đường thẳng xy và xt không có điểm chung nào ta nói chúng song song với nhau.
* HĐ 1 : Vẽ đường thẳng
-Vẽ đường thẳng : SGK.
-Nhận xét : SGK. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Bài tập :
Cho hai điểm P, Q. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi có mấy đường thẳng đi qua P và Q.
 -Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?
-GV: Cho hs giải BT 15 SGK.
(Treo bảng phụ hình 21 SGK)
* HĐ 2 : Tên đường thẳng :
-Em hãy đọc mục 2 SGK (108). Có những cách đặt tên đường thẳng như thế nào ?
-GV yêu cầu hs làm ? hình 18.
* HĐ 3 : GV Giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau.
-GV : Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
-Với 2 đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nửa không ?
-Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
-Có thể xãy ra : hai đường thẳng không có điểm chung không ? (ihai đường thẳng trùng nhau).
-Cho hs đọc chú ý SGK, trang 109.
-Ghi bài như SGK.
-Một hs thực hiện cách vẽ lên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
-HS : lặp lại nhận xét SGK.
-Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
-HS : Trả lời không.
-HS : vẽ hình trả lời câu a, b đúng. 
-Đọc mục 2 SGK trang 108.
-Dùng hai điểm thuộc đường thẳng đó đặt tên cho chúng, cũng có thể dùng một chữ cái thường hoặc hai chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng.
-HS : Có 6 cách gọi đường thằng là : đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB.
-Chú ý theo dõi, ghi bài.
-Chúng có một điểm chung A.
-Không.
-Gọi là hai đường thẳng cắt nhau.
-Có thể có hai đường thẳng không có điểm chung, gọi là hai đường thẳng song song với nhau.
-Đọc to chú ý như SGK trang 109.
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-HS vẽ hình lên bảng.
-Có 6 đường thẳng : AB, BC, CA, DA, AC, BD.
BT 17 SGK trang 109.
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập :
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 4: BÀI 4 : THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên 	khái niệm ba điểm thẳng hàng.
	2. K ... kính 2 cm.
- Vẽ đoạn thẳng qui ước 2cm lên bảng rồi vẽ đường tròn lên bảng.
-Lấy điểm A, B, C  bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách O một khoảng là bao nhiêu ?
-Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
-Tổng quát : Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào ?
-Kí hiệu (O; R)
-Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn, điểm nằm bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn.
-Đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm như thế nào ?
* HĐ 2 : Cung và dây cung :
-Cho hs đọc SGK và quan sát hình 44, 45 SGK trang 90.
-Cung tròn là gì ?
-Dây cung là gì ?
-Thế nào là đường kính của đường tròn ?
*HĐ 3 : Một công dụng khác của compa :
Compa ngoài công dụng vẽ đường tròn, còn có công dụng gì khác ?
-Cho hs đọc 2 VD ở SGK trang 90; 91.
-
-Để vẽ đường tròn ta dùng compa. 
-Các điểm A, B, C cách điểm O một khoảng bằng 2 cm.
-Chú ý theo dõi.
-Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R).
-Điểm M nằm trên đường tròn, điểm N nằm trong đường tròn, điểm P nằm ngoài đường tròn.
-Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
-Hai điểm A, B trên đường tròn O, chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là một cung tròn. Hai điểm A, B là hai mút của cung.
-Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung.
-Dây đi qua tâm là đường kính.
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- Ngoài vẽ đường tròn, compa còn dùng để so sánh độ dài các đoạn thẳng.
-Đọc VD 1, VD 2 SGK trang 90, 91.
-Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2 cm.
- Vì hai đường tròn tâm O và tâm A cắt nhau tại C và D nên OC = AC = 2 cm.
Do đó đường tròn (C; 2cm) đi qua O và A.
-Dùng compa so sánh độ dài các đoạn thẳng và đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau.
BT 38, SGK trang 91 :
(Treo bảng phụ)
-Yêu cầu hs vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2 cm. Giải thích vì sao (C; 2cm) đi qua O, A ?
-BT 40, SGK trang 92 :
Treo bảng phụ các đoạn thẳng ở hình 50.
-Gọi hs dùng compa đo các đoạn thẳng và đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau.
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập : - Về nhà học bài.
	-Làm các bài tập 39; 41; 42 SGK trang 92.
	- Chuẩn bị bài 9 : Tam giác.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : . ...
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 31
Tiết 26 : BÀI 19. TAM GIÁC 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : HS nắm đựơc định nghĩa một tam giác, ký hiệu tam giác. Hiểu đỉnh, 	cạnh, góc của tam giác là gì ? Biết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
	2. Kỹ năng : Vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, viết kí hiệu tam giác và viết góc của tam giác.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R).
-Nêu định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính R.
Vẽ đường tròn (O, 3 cm) ?
 III. DẠY BÀI MỚI
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
1. Tam giác là gì ?
- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu : ABC.
Ba đỉnh : A, B, C.
Ba cạnh : AB, BC, CA.
Ba góc : góc ABC, góc ACB, góc CAB (hay góc A, góc B, góc C).
2. Vẽ tam giác :
Ví dụ :
Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2 cm.
Cách vẽ :
-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
-Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
-Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
-Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
-Vẽ đoạn thẳng AB, BC ta có ABC.
-BT 43, SGK trang 94 :
* HĐ 1 : Tam giác là gì ?
-GV chỉ vào hình và giới thiệu tam giác. Vậy tam giác là gì ?
-Vẽ hình, hỏi hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác không ?
-Yêu cầu hs vẽ tam giác ABC vào tập.
-Giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác : ABC; ACB; CAB;.
-Tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc . Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc của tam giác ?
* HĐ 2 : Vẽ tam giác :
-Nêu VD :
Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2 cm.
-Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào ?
-Hướng dẫn hs cùng vẽ vào tập như SGK.
- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
-Ba đoạn thẳng như trên không phải là ba cạnh của tam giác vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
-Chú ý để nắm các kí hiệu và cách đọc.
-Các đỉnh A, B, C. Các cạnh : AB, BC, CA. Các góc : góc BAC, góc CBA, góc ABC.
-HS đọc to VD ở SGK trang 94.
-Để vẽ tam giác ta cần vẽ ba cạnh, ba đỉnh !
-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
-Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
-Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
-Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
-Vẽ đoạn thẳng AB, BC ta có ABC.
không thẳng hàng.
-HS điền các kí hiệu về đỉnh, góc, cạnh vào bảng.
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
-HS điền vào chỗ trống :
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V
-BT 43, SGK trang 94 :
-Treo bảng phụ BT 94, gọi hs điền vào chỗ trống ?
-BT 45, SGK trang 95 :
-Treo bảng phụ BT 95, gọi hs điền vào bảng ?
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập : Về nhà học bài. Làm bài tập 45; 46; 47 SGK trang 95. Ôn tập hình học.	
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : . ...
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 32
Tiết 27 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về góc, sử dụng thành thạo các dụng cụ để 
	đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
	2. Kỹ năng : Kỹ năng suy luận đơn giản, giải nhanh đúng bài tập.
	3. Thái độ : Cẩn thận đo góc, sử dụng dụng cụ đo chính xác.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
* Bài 1 : Điền ô trống để được câu đúng :
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của .
b) Mỗi góc có một . Số đo của góc bẹt bằng ..
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .
d) Nếu góc xOt = góc tOy = góc xOy thì .
* Bài 2 : Trả lời đúng, sai :
a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xOz = góc zOy.
d) Nếu góc xOz = góc xOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h) DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
* Bài tập 3 :
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
- Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
-Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù ?
-Tia phân giác của một góc là gì ?
* Bài tập 4 : 
a) Vẽ hai góc phụ nhau ?
b) Vẽ hai góc kề nhau ?
c) Vẽ hai góc kề bù ?
d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông ?
-Treo bảng phụ BT 1, gọi hs điền vào ô trống :
* Bài 1 : Điền ô trống để được câu đúng :
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của .
b) Mỗi góc có một . Số đo của góc bẹt bằng ..
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .
d) Nếu góc xOt = góc tOy = góc xOy thì .
* Bài 2 : Trả lời đúng, sai :
a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xOz = góc zOy.
d) Nếu góc xOz = góc xOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h) DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
* Bài tập 3 :
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
- Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
-Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù ?
-Tia phân giác của một góc là gì ?
* Bài tập 4 : 
a) Vẽ hai góc phụ nhau ?
b) Vẽ hai góc kề nhau ?
c) Vẽ hai góc kề bù ?
d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông ?
* Bài tập 5 :
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Ox và Oz sao cho góc xOy = 300, góc xOz = 1100.
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b) Tính góc yOz.
-HS điền kết quả :
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Mỗi góc có một số đo lớn hơn 0. Số đo của góc bẹt bằng 1800.
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì góc aOb + góc bOc = góc aOc.
d) Nếu góc xOt = góc tOy = góc xOy thì tia Ot là tia phân giác của góc xOy.
-HS trả lời đúng, sai :
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng. 
d) Sai.
e) Đúng.
g) Sai.
h) Đúng.
k) Đúng.
-Học sinh trả lời như SGK !
-HS thực hiện : 
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù.
d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông. 
-HS vẽ hình :
a)
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, vì góc xOy < góc xOz 
 (300 < 1100)
b) Tính góc yOz :
Ta có: góc xOy+góc yOz = góc xOz
=> Góc yOz = góc xOz – góc xOy = 1100 – 300 = 800. 
IV. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập : -Về nhà ôn tập kiến thức đã học.
	-Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : . ...
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 34
Tiết 29 : ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : TOÁN 6 (Hình học)
Họ và tên :
Lớp :
Điểm :
Lời phê :
ĐỀ 
	I. Trắc nghiệm : (4 điểm)
 Đánh dấu X vào ô vuông(Ó) câu trả lời đúng nhất :
	1. Góc 400 và góc 500 là hai góc phụ nhau :
	Ó a). Đúng	Ó b). Sai
	2. Cho hai góc kề bù xOy và yOx’, biết góc xOy = 1000. Tính góc yOx’ = 
	Ó a). 600	Ó b). 800	Ó c). 1000	Ó d). 1800
3. Cho tia Ot là tia phân giác của góc xOy, biết góc xOy = 1200. Số đo góc xOt = 
	Ó a). 600	Ó b). 1200	Ó c). 300	Ó d). 400
	Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
	Tia phân giác của một góc là tia . hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc 
	II. Tự luận : (6 điểm)
	Bài 1 : (1đ) Vẽ góc xOy có số đo bằng 500.
	Bài 2 : (2 đ) Vẽ ABC biết cạnh AB = 3 cm, BC = 4 cm, AC = 5cm.
 	Bài 3 : (3 đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho góc xOt = 300, góc xOy = 600.
	a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
	b) Tính góc tOy ?
	c) Hỏi tia Ot có là tia phân giác của góc xOy hay không ? Giải thích ? : 
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : . ...

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6ngo quyen dong thap.doc