A.MỤC TIÊU:
-HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
-Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: phấn màu
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
I.Kiểm tra:
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
II.Dạy bài mới:
-Hãy tính :
2.(-3) = ?
(-3).2 =?
Rút ra nhận xét
Tính :
[9.(-5)].2 =?
9[(-5).2] = ?
Rút ra nhận xét
-GV cho HS làm bài 90 trang 95:
Thực hiện phép tính:
a) 15 . (-2).(-5).(-6)
b) 4.7.(-11).(-2)
Bài 93 (a) trang 95:
Tính nhanh:
(-4).(+125).(-25).(-6)(.-8)
-GV nêu phần nhận xét và giải thích cho HS hiểu
-Tính
(-5).1 = ?
1.(-5) = ?
Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào?
-Nhân 1 số nguyên a với (-1) thì kết quả như thế nào?
-Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm như thế nào?
-Nếu a(b-c) thì sao?
-GV cho HS làm ?5 trang 95:
Tính bằng 2 cách và so sánh kết quả :
a) (-8)(5+3)
b) (-3+3).(-5)
III.Củng cố:
-Phép nhân trong Z có tính chất như thế nào so với phép nhân trong N
-Bài tập 93(b) trang 95:
TÍnh nhanh:
(-98).(1-246)-246.98
-Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên
-TÍnh:
a) (-16) . 12
b) 22 . (-5)
c) (-2500).(-100)
d) (-11)2
2.(-3) = (-3).2 = -6
[9.(-5)].2 = 9[(-5).2] = -90
Bài 90 trang 95:
a) = [15.(-2)].[(-5).(-6)] = =-900
b) = .=616
Bài 93(a) trang 125:
= =600000
(-5).1 = 1.(-5) = -5
Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a.
Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả bằng (-a)
-Muốn nhân một số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại
a(b-c) = ab – ac
?5 trang 95:
a) 2 HS lên bảng làm
= = -64
b) 2 HS lên bảng làm
=.= 0
-HS trả lời
Bài 93(b) trang 95:
=.= -98
a) = -192
b) = -110
c) = 250000
d) 121
1.Tính chất giao hoán:
Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
a.b = b.a
2.Tính chất kết hợp:
Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ ba ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3
(a.b).c = a.(b.c)
Nhận xét:
-Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+”
-Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-“
3.Nhân với 1:
a.1 = 1.a = a
a(-1) = (-1).a = -a
4.Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b+c) = ab + ac
Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ
a(b-c) = ab – ac
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP NGÀY SỌAN: NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH A.MỤC TIÊU: -HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên -Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: phấn màu C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng I.Kiểm tra: -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũû II.Dạy bài mới: -Hãy tính : 2.(-3) = ? (-3).2 =? Rút ra nhận xét Tính : [9.(-5)].2 =? 9[(-5).2] = ? Rút ra nhận xét -GV cho HS làm bài 90 trang 95: Thực hiện phép tính: 15 . (-2).(-5).(-6) 4.7.(-11).(-2) Bài 93 (a) trang 95: Tính nhanh: (-4).(+125).(-25).(-6)(.-8) -GV nêu phần nhận xét và giải thích cho HS hiểu -Tính (-5).1 = ? 1.(-5) = ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? -Nhân 1 số nguyên a với (-1) thì kết quả như thế nào? -Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm như thế nào? -Nếu a(b-c) thì sao? -GV cho HS làm ?5 trang 95: Tính bằng 2 cách và so sánh kết quả : (-8)(5+3) (-3+3).(-5) III.Củng cố: -Phép nhân trong Z có tính chất như thế nào so với phép nhân trong N -Bài tập 93(b) trang 95: TÍnh nhanh: (-98).(1-246)-246.98 -Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên -TÍnh: a) (-16) . 12 b) 22 . (-5) c) (-2500).(-100) d) (-11)2 2.(-3) = (-3).2 = -6 [9.(-5)].2 = 9[(-5).2] = -90 Bài 90 trang 95: a) = [15.(-2)].[(-5).(-6)] ==-900 b) =.=616 Bài 93(a) trang 125: ==600000 (-5).1 = 1.(-5) = -5 Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả bằng (-a) -Muốn nhân một số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại a(b-c) = ab – ac ?5 trang 95: a) 2 HS lên bảng làm == -64 b) 2 HS lên bảng làm =..= 0 -HS trả lời Bài 93(b) trang 95: =..= -98 = -192 = -110 = 250000 121 1.Tính chất giao hoán: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi a.b = b.a 2.Tính chất kết hợp: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ ba ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3 (a.b).c = a.(b.c) Nhận xét: -Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+” -Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-“ 3.Nhân với 1: a.1 = 1.a = a a(-1) = (-1).a = -a 4.Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab + ac Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ a(b-c) = ab – ac IV. DẶN DÒ: -Nắm vững tính chất phép nhân. Công thức và phát biểu thành lời -BTVN: 91, 92, 94 trang 95
Tài liệu đính kèm: