Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 74 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 74 - Năm học 2008-2009

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phân số bằng phân số cho trước. Áp dụng phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập của HS.

- Học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.

 C. PPGD : Vấn đáp , thực hành ,dùng lời.

D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

* Tổ chức: SS: 6A: 6B:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph )

- GV: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng TQ.

 Chữa bài tập 12 SGK<11>.

2) Chữa bài tập 19 và 23 (a) SBT<6>. - Hai HS lên bảng:

1) Chữa bài tập 12:

a) = b) =

c) = ; d) =

2) Bài 19 .

 Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu. (hoặc tử là bội của mẫu).

 VD: .

Bài 23 (a): = ;

 =

 (= ).

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 74 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/02 Tiết 71: tính chất cơ bản của phân số
Ngày giảng:8/02
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
 C. PPGD : Vấn đáp , thực hành ,dùng lời.....
D. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A :	6B :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph )
- HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau, viết dạng tổng quát ?
Điền số thích hợp vào dấu "...":
 ; .
- HS2: Chữa bài tập 11, 12 SBT.
- GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS.
- HS1: nếu ad = bc.
 ; 
- HS2: Bài 11:
 ; 
 Bài 12:
Từ : 2. 36 = 8. 9 ta có :
 ; ; ; .
Hoạt động 2 
Nhận xét (10 ph)
- GV dựa vào bài tập HS đã làm, ĐVĐ vào bài mới.
- GV: Có .Hãy nhận xét: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để đựơc phân số thứ hai ? 
 .(-3) 
 Rút ra nhận xét gì? 
Thực hiện tương tự với: .(-3) 
 :(-2) 
 = 
 :(-2)
GV : -2 đối với – 4 và - 12 là gì ?
?2
?1
- Rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS làm miệng 
- Nhân với (- 3).
 HS nêu nhận xét : Nếu ta nhân cả tử và mẫu của 1 p/s với cùng một số khác 0 thì ta được 1 p/ s mới bằng phân số đã cho.
HS : - 2 là ƯC của -4 và - 12.
HS : NX : Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 p/s cho cùng một ƯC của chúng thì ta được 1 p/ s mới bằng phân số đã cho.
HS: Trả lời miệng.
Hoạt động 3
Tính chất cơ bản của phân số (16 ph)
- Qua các NX trên em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số là gì ?
- GV đưa tính chất cơ bản lên bảng phụ nhấn mạnh điều kiện số nhân, số chia.
 -GV: Trở lại bài 11: Yêu cầu HS giải thích: dựa vào T/C cơ bản của P/S như thế nào? 
?3
- Nêu cách viết 1 P/S bất kỳ có mẫu âm thành P/S bằng nó có mẫu dương?
GV: - Yêu cầu HS : 1) làm 
2) - Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- GV : Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
- Thường dùng phân số có mẫu dương.
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
* Tính chất :SGK/10.
 với m ẻ Z, m ạ 0.
 với n ẻ ƯC (a, b).
HS : vì nhân cả tử và mẫu phân số với (- 1).
HS : Nhân cả tử và mẫu P/S đó với -1
- HS hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện hai nhóm lên trình bày.
?3
1) ; 
 với a, b ẻ Z, b 0.
2) 
Có thể viết được vô số phân số như vậy.
- HS đọc SGK.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (10 ph)
- GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS làm bài tập :"Đúng hay sai ?"
1) 2) 
3) 4) 15' = giờ = giờ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 14 SGK.
HS: Trả lời và làm bài tập
1) Đúng vì cùng = .
2) Sai vì .
3) Sai vì tử chia 3 còn mẫu lại chia 4.
4) Đúng.
HS: Hoạt động theo 4 nhóm và tìm ra lời khuyên của ông cho cháu.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 11, 12, 13 SGK ; 20 , 21 , 23 SBT.
- Ôn tập rút gọn phân số.
Ngày soạn: 6/02 Tiết 72: luyện tập
Ngày giảng:22/02
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phân số bằng phân số cho trước. áp dụng phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập của HS.
- Học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
 C. PPGD : Vấn đáp , thực hành ,dùng lời.....
D Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A :	6B :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph )
- GV: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng TQ.
 Chữa bài tập 12 SGK.
2) Chữa bài tập 19 và 23 (a) SBT.
- Hai HS lên bảng:
1) Chữa bài tập 12:
a) = b) = 
c) = ; d) = 
2) Bài 19 .
 Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu. (hoặc tử là bội của mẫu).
 VD: .
Bài 23 (a): = ; 
 = 
ị (= ).
Hoạt động 2 
luyện tập (33 ph )
GV: Yêu cầu 2HS làm bài tập 11 SGK.
GV: Cho HS làm bài 18 SBT.
GV: Cho HS thảo luận bài 24 SBT.
GV: Cho 2 HS lên bảng làm bài 13 SGK.
 Cho HS NX và sửa sai nếu có.
GV: Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
GV: Gợi ý: Tính lượng nước chảy trong 1 giờ; Đổi 1h ra phút rồi tính lượng nước đã chảy trong 59 phút; 127 phút tương tự như trên?
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 21 SBT. Các nhóm thi xem nhóm nào có kết quả nhanh nhất.
Bài tập: Cho biểu thức: A = 
a) Tìm các số nguyên n để A là P/S?
b) Tìm phân số A khi n nhận giá trị: 4; -6; 7; -8.
c) Tìm các số nguyên n để A là 1 số nguyên?
Dạng 1: Viết phân số bằng phân số cho trước:
Bài 11: SGK/11.
 ; ; 
1= 
Bài 18 SBT/5:
a) ; b)
c) d) (nhân với 3)
Bài 24 SBT/7.
HS: Thảo luận và đưa ra KQ:
Có P/S : với b; m; nZ;
 b; m; n 0 và m n.
Dạng 2: Bài toán liên quan thực tế:
Bài 13: SGK/11:
a) 15’= h. b) 30’ = h;
c) 45’ = h; d) 20’ = 
e) 40’= ; g) 10’ = 
h) 5’ = 
Bài 20 SBT/6.
Vì 3 h thì chảy đầy bể nên 1 h chảy được bể.
3h = 180’; 59 phút chảy được bể
127 phút chảy được bể.
Bài 221 SBT/ 6.
KQ: THAI BINH DUONG.
Dạng 3: Bài tập nâng cao:
Bài tập:
a) Để A là phân số thì n- 2 0. Vậy là các số nguyên 2.
b) n = 4 thì A = 
n = -6 ; 7; -8 thì A = ; 
c) Để A Z thì n-2 là ước của 3
Mà Ư(3) = {1; 3; 1; -3}
n-2
-1
1
-3
3
n
1
3
-1
5
Hoạt động 3
hướng dẫn về nhà(2 ph )
- Học tính chất cơ bản của phân số. Đọc trước bài : Rút gọn phân số.
- Bài tập về nhà: 15-16; 23b SBT.
Ngày soạn: 18/2 Tiết 73: rút gọn phân số
Ngày giảng:24/2
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
- Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ. 
C. PPGD : Vấn đáp , thực hành ,dùng lời.....
DTiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A :	6B :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph )
- GV: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng TQ?
2) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 ; ; 
GV: Cho HS NX ; đánh giá; cho điểm.
 - Đặt vấn đề vào bài mới.
- 1 HS lên bảng trả lời và điền vào chỗ chấm :
Hoạt động 2
Cách rút gọn phân số (10 ph)
VD1: Xét phân số : .
Hãy rút gọn phân số .
- Để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào ?
Trên cơ sở nào làm như vậy ?
VD2: Rút gọn phân số .
?1
- Yêu cầu HS làm 
GV : Cho 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
- GV : Cho HS đọc quy tắc.
HS: : 2 :7 :14
 = = ; = 
 : 2 :7 :14
- Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ạ 1 của chúng.
?1
-HS : .
 . a) .
b) .
c) .
d) 
*Quy tắc: SGK/13.
Hoạt động 3
Thế nào là phân số tối giản (15 ph)
- Biểu thức trên tại sao lại dừng ở kết quả : ; ; .
- Hãy tìm ước chung của tử ? 
-GV : Đó là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ?
?2
-GV : Cho HS đọc lại Đ/ N
- Yêu cầu HS làm 
- Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản thành phân số tối giản ?
Yêu cầu HS rút gọn các phân số :
 ; ; .
- Làm thế nào để có thể rút gọn một lần mà thu kết quả phân số tối giản ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số là ± 1.
- HS trả lời.
?2
*Đ/N : SGK/14.
 ; .
HS : Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến khi tối giản.
HS: ; .
 .
HS: Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng để được phân số tối giản (p/s tối giản có GTTĐ của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau).
- HS đọc chú ý SGK .
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 15 và 17 (a,d) SGK.
Bài 17:
 Đưa ra tình huống:
 Đúng hay sai ? Sai ở đâu ?
HS hoạt động theo nhóm bài tập 15 và 
17 (a,d).
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
 Bài 15:
a) 
b) .
c) .
d) 
 Bài 17:
a) .
d) .
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm được thế nào là phân số tối giản.
- Làm bài tập 16 ; 17 ; 18 ; 19 SGK.
Ngày soạn: 20/02 Tiết 74: luyện tập
Ngày giảng:26/02
A. Mục tiêu:- Kiến thức: Củng cố tính chất cơ bản của phân số, p/ s tối giản.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. áp dụng phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập cho HS.
- Học sinh: Ôn tập kiến thức 
C. PPGD : Vấn đáp , thực hành ,dùng lời.....
D. Tiến trình dạy học:* Tổ chức : SS : 6A :	6B : 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8 ph )
GV : 1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ? Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở nào ?
 - Chữa bài tập 25 (a,d) SBT.
 2) Thế nào là phân số tối giản ?
 - Chữa bài tập 19 SGK.
GV: Cho HS NX đánh giá bài làm.
- Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Bài 25 SBT.
a) ; d) .
HS2: đ/n SGK.
 Bài 19:
25 dm2 = m2 = m2.
36 dm2 = m2 = m2.
450 cm2 = m2 = m2.
575 cm2 = m2 = m2.
Hoạt động 2 Luyện tập (35 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 20 SGK.
Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta làm thế nào ?
- Ngoài cách này còn cách nào khác ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 21 SGK.
- Yêu cầu một nhóm lên trình bày lời giải.
- GV kiểm tra một vài nhóm khác.
- Yêu cầu HS làm bài 27 SBT.
- GV hướng dẫn HS phần a, d.
- Gọi HS lên bảng làm phần b, f.
- GV nhấn mạnh: Trong TH phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn.
Yêu cầu HS làm bài 24 SGK
GV: Gợi ý ta áp dụng Đ/N 2 phân số bằng nhau để tìm x; y
?Có cách nào mà tính rễ hơn không? 
GV: Cho HS làm bài 26 SBT/7
Cho HS đọc và tóm tắt đề bài.
?Làm thế nào để tính được mỗi loại chiếm bao nhiêu phần tổng số sách? 
GV: Cho HS làm Bài 27 SGK.
Bài 20 SGK/15
- Rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh .
 ; ; .
(Dựa vào Đ/N hai phân số bằng nhau
 vì (-9). (-11) = 33. 3 (= 99)
 vì 15 . 3 = 9 . 5 (= 45).
- HS hoạt động nhóm bài 21:
 ; .
 ; .
 ; .
Vậy : và .
Do đó phân số cần tìm là .
Bài 27 SBT.
a) .
d) .
b) .
f) 
Bài 24 SGK.
=- 7
HS: Ta rút gọn rồi tính.
Bài26 SBT/7:sáchtoán chiếm: tổng số sách.
 sáchVănchiếm: tổng số sách.
- Số sách Ngoại ngữ chiếm: tổng số sách.
 sách tin chiếm: tổng số sách.
- Số truyện tranh là: 
1400 – (600 + 360 + 108 + 35) = 297
 (cuốn)
 - Số truyện tranh chiếm: tổng số sách.(Phân số trên đã tối giản)
Bài 27: SGK.
Sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung ạ 1 của chúng.
 .
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không rút gọn ở dạng tổng.
- BTVN: 23 , 25 , 26 SGK; 29 , 31 , 32 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 71 - 74.doc