I. MỤC TIÊU:
- HS biết cộng hai số nguyên thành thạo.
- Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết cộng hai số nguyên thành thạo. - Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn. - Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra- Tạo tình huống học tập (6’) + HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? - Làm bài 28/76 (SGK) + HS2: Làm bài 29/76 (SGK) - Nhận xét: a) Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu. b) Tổng là hai số đối nhau nên bằng 0. + HS3: Làm bài 30/76 (SGK) Ba học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập Cả lớp theo dõi và nhận xét Hoạt động 2: Dạng 1- Dạng tính giá trị của biểu thức( 9’) Bài 31/77 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS lên bảng giải. - Cho HS cả lớp nhận xét - Sửa sai và ghi điểm. GV: Nhắc lại cách giải các câu. - Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Bài 34/77 SGK GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? Bài 31/77 SGK: Tính a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35 b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20 c) (-15)+(-235) = - (15+235)= -250 Bài 32/77 SGK: Tính a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10 b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài 43/59 SBT: Tính a) 0 + (-36) = -36 b) + (-11) = 29 + (-11) = 29 – 11 = 18 c) 207 + (-317) = -(317 - 207)= - 110 Bài 34/77 SGK: Tính giá trị của biểu thức: a) x + (-16) biết x – 4 (-4)+(-16) = -(4+16) = -20 b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100 Hoạt động 3: Dạng 2-Dạng điền số thích hợp vào ô trống(9’) GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn đề bài. Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống. Bài 33/77 SGK: a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 Hoạt động 4: Dạng 3-Dạng dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại (9’) Gv gọi 4 học sinh lên bảng làm Yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét Bài 35/77 SGK GV: Treo đề bài và yêu cầu HS đọc và phân tích đề. Bài 55/60 SBT: GV: Treo đề bài lên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng giải. Bài tập: a) x + (-3) = -11 => x = (-8) ; (-8)+(-3) = -11 b) -5 + x = 15 => x = 20 ; -5 + 20 = 15 c) x + (-12) = 2 => x = 14 ; 14+(-12) = 2 d) x + = -10 => x = -13 ; -13 +3 = -10 Bài 35/77 SGK: a) x = 5 b) x = -2 Bài 55/60 SBT: Thay * bằng chữ số thích hợp a) (-*6)+ (-24) = -100 (-76) + (-24) = -100 b) 39 + (-1*) = 24 39 + (-15) = 24 c) 296 + (-5*2) = -206 296 + (-502) = -206 Hoạt động 5: Dạng 4-Viết dãy số theo quy luật( 10’) Bài 48/59 SBT: a) - 4 ; - 1 ; 2 ... b) 5 ; 1 ; - 3 ... GV: Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp? Bài 48/59 SBT: Viết hai số tiếpa theo của dãy số sau: a) -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ... * Nhận xét: số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. b) 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 ... * Nhận xét: Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập 53 ; 54 ; 58 ; 47/59 + 60 SBT Hs ghi bài tập về nhà Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi hai học sinh lên làm bài tập HS1: Tính và so sánh kết quả: a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2) b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5) c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8) HS2: Tính và so sánh kết quả: [(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4 Hai học sinh lên làm bài Cả lớp theo dõi và nhận xét Hoạt động2: Tính chất giao hoán (5’) GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán GV: Ghi công thức tổng quát: a + b = b + a 1. Tính chất giao hoán. - Làm ?1 a + b = b + a Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (9’) GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp. GV: Ghi công thức tổng quát. (a+b)+c = a+ (b+c) GV: Giới thiệu chú ý như SGK (a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c ♦ Củng cố: Làm 36b/78 SGK GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. 2. Tính chất kết hợp. - Làm ?2 (a+b)+c = a+ (b+c) + Chú ý: SGK Hoạt động 4: Cộng với số 0 (5’) GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16 - Hãy nhận xết kết quả trên? a + 0 = 0 + a = a GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát. HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0 ♦ Củng cố: Làm 36a/78 SGK GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. 3. Cộng với số 0a + 0 = 0 + a = a Hoạt động 4: Cộng với số đối (14’) GV: Giới thiệu: - Số đối của a. Ký hiệu: - a Hỏi: Em hãy cho biết số đối của – a là gì? HS: Số đối của – a là a GV: - (- a) = a GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay - a) là số gì? HS: Là số nguyên âm. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. HS: a = 5 thì - a = - 5 GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay - a) là số gì? HS: Là số nguyên dương. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. HS: a = - 3 thì – a = - (- 3) = 3 GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0 - 0 = 0 GV: Hãy tính và nhận xét: (-10) + 10 = ? 15 + (- 15) = ? HS: Lên bảng tính và nhận xét. GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0 Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? HS: a và b là hai số đối nhau. GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a ♦ Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0 b) (- 3) + x = 0 - Làm ?3 GV: Cho HS hoạt động nhóm Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số. HS: Thảo luận nhóm. GV: Kiểm tra, ghi điểm. GV: Giới thiệu: - Số đối của a. Ký hiệu: - a Hỏi: Em hãy cho biết số đối của – a là gì? GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay - a) là số gì? GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay - a) là số gì?cho ví dụ. GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0 GV: Hãy tính và nhận xét: (-10) + 10 = ? 15 + (- 15) = ? GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0 Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a ♦ Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0 b) (- 3) + x = 0 - Làm ?3 GV: Cho HS hoạt động nhóm. GV: Kiểm tra, ghi điểm. Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(7’) Củng cố: - Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? - Làm bài 39/79 SGK a) 1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11) = (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)] = [ 10 + (- 10)] + (- 6) = 0 + (- 6) = - 6 Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK - Làm bài 62, 63, 64, 70, 71, 72/61, 62 SBT Một học sinh đứng tại chỗ trả lời Một học sinh lên bảng làm Cả lớp cùng làm và nhận xét HS ghi bài về nhà Tiết 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính. - Thực hành các phép tính này. - Vận dụng vào thực tiễn nhanh nhẹn. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(6’) GV gọi ba học sinh lên bảng: +HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết dạng tổng quát. - Làm bài 39/79 SGK +HS2: Làm bài 37/78 SGK. +HS3: Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Làm bài 40/79 SGK Ba học sinh lần lượt lên bảng trả lời và làm bài tập Cả lớp theo dõi và nhận xét Hoạt động2: Tính nhanh (17’) Bài 39/79 SGK GV: Bài 39/79 đã áp dụng các tính chất nào đã học? GV: Hướng dẫn cách giải khác: - Nhóm riêng các số nguyên âm, các số nguyên dương. - Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11) = [10 + (-10)] + (- 6) = 0 + (- 6) = - 6 Bài 40/79 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS lên bảng trình bày. GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau? Bài 41/79 SGK: Tính GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 42/79 SGK: Tính nhanh GV: Cho HS hoạt động nhóm GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính. GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤ < 10 => = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 x {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} Bài 39/79 SGK: Tính a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) = [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)] = (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6 b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12 = [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)] = 2 + 2 + 2= 6 Bài 40/79 SGK Điền số thích hợp vào ô trống: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Bài 41/79 SGK. Tính: a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10 b) 273 + (-123) =173–123= 150 c) 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 100 Bài 42/79 SGK. Tính nhanh: a) 217 + [43 + (-217)+(-23)] = [217 + (-217)]+ [43+(-23)] = 0 + 20 = 20 b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0 Hoạt động 3: Dạng toán thực tế (10’) Bài 43/80 SGK GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km? Bài 44/80 SGK. GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán. GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào? Bài 43/80 SGK -7km 10km 7km A D C B - + a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km b) Vận tốc hai canô là: 10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK) Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km? Hoạt động 4: : Sử dụng máy tính bỏ túi (10’) Bài 46/80 SGK +/ - GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 SGK Hướng dẫn: - Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại. - Nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm. - Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả phép tính như SGK Bài 46/80 SGK: Tính HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGK a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 Hoạt động 4: HDVN(2’) + Xem lại cách giải các bài tập trên + Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. + Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 /61, 62 SBT. HS ghi bài về nhà
Tài liệu đính kèm: