Giáo án Số học khối 6 - Tiết 35: Luyện tập

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 35: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Củng cố khái niệm, quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số

2. Kĩ năng

- HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước.

- Nắm vững cách tìm BCNN để áp dụng vào các bài toán thực tế.

3. Thái độ.

- Rèn tính chính xác, cẩn thận, có ý thức áp dụng vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu, bảng phụ

HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở tiết trước.

III. C¸c ph­¬ng ph¸p.

 - Vấn đáp, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyện tập

IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

 

doc 2 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 35: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7 / 11 / 2009
Ngày giảng: 6B: 10 / 11 / 2009; 6D: ....... / 11 / 2009
Tiết 35:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Củng cố khái niệm, quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số
2. Kĩ năng
- HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. 
- Nắm vững cách tìm BCNN để áp dụng vào các bài toán thực tế.
3. Thái độ.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận, có ý thức áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ 
HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở tiết trước.
III. C¸c ph­¬ng ph¸p.
 - Vấn đáp, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyện tập
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6B...........................................; 6D.............................................. 
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?
- Làm bài 150/59 SGK
HS2: Nêu QT tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,cách tìm BC thông qu tìm BCNN.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức liên quan.
? Khi nào số tự nhiên x là BC(a, b)?
* Hoạt động 2: Giải bài tập
Bài 152/59 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề.
Hỏi: a15 và a18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy a có quan hệ gì với15 và 18 ?.
HS: a là BCNN của 15 và 18.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét và ghi điểm. 
Bài 153/59 SGK:
GV: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 154/59 SGK:
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
Hỏi: Đề cho và yêu cầu gì?
HS: - Cho số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng và số học sinh trong khoảng từ 35 đến 66.
- Yêu cầu: Tính số học sinh của lớp 6C.
GV: Số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy số học sinh là gì của 2; 3; 4; 8?
HS: Số học sinh phải là bội chung của 2; 3; 4; 8.
GV: Gợi ý: Gọi a là số học sinh cần tìm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm.
Bài 155/60 SGK: 
GV: Kẻ bảng sẵn yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lên bảng điền vào ô trống và so sánh ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) với tích a.b.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=a.b.
Nếu xa, xb thì xBC(a, b)
Bài 152/59 SGK:
Vì: a15; a18 và a nhỏ nhất khác 0. 
Nên a = BCNN(15,18)
 15 = 3.5
 18 = 2.32
 BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90
Bài 153/59 SGK:
 30 = 2.3.5
 45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;}.
Vì: Các bội nhỏ hơn 500. Nên: Các bội cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.
Bài 154/59 SGK:
- Gọi a là số học sinh lớp 6C
Theo đề bài: 35 a 60
a2; a3; a4; a8. 
Nên: aBC(2,3,4,8) 
và 35 a 60
BCNN(2,3,4,8) = 24
BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;}
Vì: 35 a 60. Nên a = 48.
Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 48 em.
Bài 155/60 SGK: 
 a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
4. Hướng dẫn về nhà:1’
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài 156, 157, 158/60 SGK.
Bài tập làm thêm
1. Một số tự nhiên có ba chữ số khi chia cho 5; 7; 8 đều dư 2.Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 3.
2. Tìm hai số tự nhiên lớn nhất và nhỏ nhất ở trong khoảng từ 20000 dến 30000 sao cho khi chia hai số đó cho 36; 54; 90 đều có số dư là 12
V. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 35.doc