1.- Mục tiêu :
1.1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí .
1.2./ Kỹ năng: Đọc và viết được các số tự nhiên. biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
1.3./ Giáo dục: Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2.- Chuẩn bị :
-Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ
-Học sinh:
3.- Phương pháp:
Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại
4.- Tiến trình dạy
4.1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ
*HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 10 sgk - 8
=> N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . }
N* = {1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . . } Hoặc N* = { x N | x 0 }
Bài 10: 4599, 4600, 4601 ; a-2, a-1, a
Ngày soạn://. GHI Số Tự NHIÊN Tiết 3 Ngày giảng://. 1.- Mục tiêu : 1.1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . 1.2./ Kỹ năng: Đọc và viết được các số tự nhiên. biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 1.3./ Giáo dục: Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 2.- Chuẩn bị : -Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ -Học sinh: 3.- Phương pháp: Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại 4.- Tiến trình dạy 4.1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ *HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 10 sgk - 8 => N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . } N* = {1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . . } Hoặc N* = { x ẻ N | x ạ 0 } Bài 10: 4599, 4600, 4601 ; a-2, a-1, a 4.2./ Bài mới : Giáo viên và Học sinh Bài ghi Hoạt động 1. Số và chữ số : -GV: Đọc vài số tự nhiên bất kì. Chúng được cấu tạo từ những chữ số nào? -HS: Đọc vài ví dụ về số tự nhiên. Và nêu các chữ số có trong đó -GV: Vậy người ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên (HS: 0, 1...9) -GV: Lấy ví dụ số 3895 để phân biêt số và chữ số. Số 3895 có bao nhiêu chữ số (HS có 4 chữ số) -GV: Giới thiệu số trăm , số hàng trăm . . . Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có trên 3 chữ số ta không nên dùng dấu chấm để tách nhóm 3 chữ số mà chỉ viết rời ra mà không dùng dấu gì như 5373 589 -HS: Củng cố bài tập 11 SGK 1. Số và chữ số Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số là số có 3 chữ số 4 Chú ý : Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên người ta thường tách thành từng nhóm 3 chữ số cho dễ đọc . Số Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3,8,9,5 Hoạt động 2: II .- Hệ thập phân GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn mạnh trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho . Học sinh viết số 444 thành tổng các số hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị - Học sinh viết như trên với các số - Củng cố bài tập ? 2 .- Hệ thập phân Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân . Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. 444 = 400 + 40 + 4 = a.100 + b . 10 + c ? Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 Hoạt động 3: Chú ý : GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ - GV giới thiệu các chữ số I , V , X và hai số đặc biệt IV và IX . -HS:Nhận xét giá trị của mỗi số trong cách ghi hệ La mã như thế nào ? ( giá trị các chữ số không đổi) -Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau . - GV? HS: Đọc các số sau đây XXIV? XXIII? 3 .- Chú ý : Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã . Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V , X , D , C . I đ 1 ; V đ 5 ; X đ 10 30 chữ số La mã đầu tiên : I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 XI XII XIII XIV XV XVI XVII 11 12 13 14 15 16 17 XVIII XIX XX XXI XXII XXIII 18 19 20 21 22 23 XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII 24 25 26 27 28 XXIX XXX 30 XXIV = X + X + IV = 10 + 10 + 4 = 24 XVIII = X + V + 3 = 18 Hoạt động 4: Luyện tập Cho HS làm bài 12; 13 SGK - 10 4. Luyện tập: Bài 12 {20{ Bài13 a) 1000 b) 1023 4.4/ Củng cố: Củng cố từng phần như trên 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc nội dung bài - Bài tập về nhà 13b ; 14 ; 15 . 5.- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: