I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
2. Kĩ năng
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
3. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
HS: Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ở tiểu học
III. C¸c ph¬ng ph¸p.
- Thuyết trình giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
Ngày soạn: 5 / 10 / 2009 Ngày giảng: 8 / 10 / 2009 Tiết 22: §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . 3. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ở tiểu học III. C¸c ph¬ng ph¸p. - Thuyết trình giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Ổn định: Sĩ số: 6A...........................................; 6B.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số. Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 2’ Cho a = 2124; b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9? HS: a 9 ; b 9 GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378 - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9. - Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì? HS: Trả lời. - Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK. 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 VD trên dẫn đến nội dung của NX mở đầu HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 GV: cho HS đọc ví dụ SGK. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS trả lời GV ghi lên bảng GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. GV:Từ 2 Kl em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? HS: Đọc dấu hiệu SGK ♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1. - Yêu cầu HS giải thích vì sao? HS: Thảo luận nhóm GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 - Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK. + Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. ♦ Củng cố: Làm ?2 Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3 Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8} 1. Nhận xét mở đầu 15’ Ví dụ: Xét số 378 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9(10’) Ví dụ: (SGK) 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK) ?1. Các số chia hết cho 9: 621; 6354 vì có tổng các chữ số chia hết cho 9. Các số không chia hết cho 9: 1205; 1327 3. Dấu hiệu chia hết cho 3;12’ Ví dụ: 2031 = (2+0+3+1)+(số 9) = 6 + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 3) + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK) 4. Củng cố:2’Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Học bài và làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105/42 SGK. Bài tập làm thêm 1. Tìm x để số : a) Chia hết cho 5 ; b) Chia hết cho 9. 2. Tìm x sao cho 3 và 9. 4. Tìm x , y để số : : a) Chia hết cho 2 và 9. b) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 V. Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: