I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, các tính chất của nó
2-Kỹ năng : HS nắm vững ba tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho , có kỹ năng tìm bội và ước của một số nguyên
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác
II-CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ ghi công thức tổng quát của các tính chất , bài tập kiểm tra bài cũ .
HS :Ôn lại ước và bội của một số nguyên , tính chất chia hết của 1 tổng
Xem trước bài mới
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổ n định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Ngày soạn : 18.01.2010 TUẦN XXII Tiết 65 §13.BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, các tính chất của nó 2-Kỹ năng : HS nắm vững ba tính chất liên quan đến khái niệm chia hết cho , có kỹ năng tìm bội và ước của một số nguyên 3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác II-CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi công thức tổng quát của các tính chất , bài tập kiểm tra bài cũ . HS :Ôân lại ước và ù bội của một số nguyên , tính chất chia hết của 1 tổng Xem trước bài mới III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Ổ n định tổ chức (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ (7 ph) Câu hỏi Đáp án HS1(TB) : Cho a Ỵ N . Khi nào a là bội của b, b là ước của a Tìm 2 bội và các ước trong N của 8 Hỏi thêm : Nêu cách tìm bội và ước của một số tự nhiên HS Khi a chia hết cho b Vận dụng : B(8) = {0; 8} Ư(8) = {1; 2; 4; 8} Tìm bội : Lấy số đó nhân 0, 1, Tìm ước : Lấy số đó chia 1, chính nó rồi lấy những số chia hết 3-Giảng bài mới *Giới thiệu bài mới (1ph) : Ta tìm được các bội và ước như trên , trong tập hợp các số nguyên thì số 8 còn có thêm các bội và ước nào nửa khác hay không ? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong tiết học này . * Bài giảng: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 16ph HĐ1 1-Bội và ước của một số nguyên GV ghi đề Viết các số 6 ; -6 thành tích của hai số nguyên . Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời Hỏi:Hs(TB) Số 6 và -6 như thế nào với số 2, 3, 1, 6, -1, -6 ? Cho HS làm Cho HS đọc khái niệm GV giới thiệu khái niệm GV nêu ví dụ -9 = 3 . (-3) -9 là bội của 3 và -3 Cho HS làm Cho HS thảo luận nhóm nêu cách tìm bội và ước của một số nguyên GV tổng kết hoạt động nhóm GV có thể cho các em thấy a là bội(ước ) của b thì –a cũng là bội (ước) của b, để từ đó có thể tìm bội (ước)các GTTĐ rồi thay dấu Gọi 1 HS đọc chú ý SGK Hỏi:Hs (TB) Tại sao 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 ? Hỏi:Hs(TB) Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên ? Hỏi:Hs(K) Hãy tìm các ước của 6 và (-10) ? HS xác định 6=1. 6 =2. 3=(-1).(-6) -6 = (-1) . 6 = 1 . (-6) = (-2). 3 = 2. (-3) HS : Chia hết HS đứng tại chỗ trả lời a chia hết cho b khi tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b . q HS đọc khái niệm HS ghi nhận HS : Hai bội của 6 là : ± 6 Hai ước của 6 đó là:± 1 (HS có thể tìm được các kết quả khác) HS hoạt động nhóm xác định Tìm bội số nguyên : Ta lấy số đó nhân với 0; ± 1; ± 2; ± 3; Tìm ước số nguyên : Ta chia số đó cho các số có GTTĐ từ 1 đến chính nó rồi chọn ra những số chia hết HS vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác không Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1) ƯC(6;-10)= 1-Bội và ước của một số nguyên Cho a, b Ỵ Z và b Ỵ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. Kí hiệu a M b Ví dụ : các bội của 3 là : 0; 1; -1; 3; -3; Các ước của 3 là :1; -1; 3; -3 Chú ý : *Nếu a = bq (b0). Nếu có sớ nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hét cho b. Ta còn nói a là bợi của b và b là ước của a. 4-Củng cố 18ph Hỏi:Hs (TB) Khi nào ta nói a chia hết cho b? 1-Cho HS làm bài 101 Hỏi:Hs(KH) Có nhận xét gì về bội của hai số này ? Hỏi:Hs(TB) Hai số đối nhau có bội như thế nào ? 2- Cho HS làm BT 102/97SGK Gọi HS đứng tại chỗ trả lời . Cả lớp nhận xét 3-Cho HS làm bài tập 106 tr 97 SGK Hỏi :Hs(K_G) Số là bội của -4 có dạng như thế nào ? Hs trả lời HS xác định kết quả như bên Đứng tại chỗ trả lời lần lượt. HS : Chúng có bội bằng nhau HS : Hai số đối nhau có bội bằng nhau HS : (-4) . b với b thuộc Z Bài 101 tr 97 SGK Năm bội của 3 và (-3) B(3) = {0; 3; -3; 6; -6} B(-3) = {0; 3; -3; 6; -6} Bài 102/97SGK: Các ước của -3 là : Các ước của 6 là : Các ước của 11 là: Các ước của -1 là: Bài 106 tr 97 SGK Giải Hai số nguyên a, b khác nhau mà aMb và bM a khi đó a và b là hai số đối nhau 5-Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2ph) -Học thuộc khái niệm và các tính chất -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN : 102 ;104; 105 SGK và 154 ; 157 tr73 SBT IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: