Giáo án Số học khối 6 - Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An - Tuần 21

Giáo án Số học khối 6 - Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này HS phải:

 - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.

 - Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.

 - Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 8 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 65:BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS phải:
	- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
	- Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.
	- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra- Tạo tình huống học tập (5’)
GV gọi 2 học sinh lên bản chữa bài tập
HS1: - Làm bài 142/72 SBT.
HS2: - Làm bài 144/72 SBT.
ĐVĐ:
GV: Trong tập hợp N, em hãy tìm Ư(6); B(6)?.
GV: Nhưng để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào?, ta học qua bài “Bội và ước của một số nguyên”
Hai học sinh lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24...}
Hoạt động 2: Bội và ước của một số nguyên.(15’)
GV: Nhắc lại kiến thức cũ, trong tập hợp N khi nào thì ta nói a chia hết cho b.
Nếu a b, thì ta nói a là gì của b? b là gì của a?
GV: Đây là các kiến thức các em đã được học ở chương I, áp dụng các kiến thức trên và chương II về số nguyên để làm bài tập ?1.
GV: Từ cách viết trên và kiến thức đã học, em cho biết các ước của 6? Của -6?
GV: Nhận xét hai tập hợp trên?
GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của 3. Vậy em có kết luận gì về hai số nguyên -6 và 6?
GV: Tương tự, 3 là ước của 6; -3 cũng là ước của 6 => Hai số đối nhau cùng là ước của một số nguyên.
GV: Cho HS đọc đề và làm ?2.
GV: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của một số nguyên; khái niệm về “chia hết cho” trong tập hợp Z tương tự như trong tập N.
GV: Cho HS làm ?3. Gọi vài HS đứng lên đọc các kết quả khác nhau (có số nguyên âm).
GV: Giới thiệu chú ý SGK.
Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác không?, ví dụ: 0 2; 0 (-5). Từ đó em có kết luận gì?
Em cho biết phép chia được thực hiện khi nào?
Vậy số 0 có phải là ước của mọi số nguyên không?
Ta thấy mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1.
Từ đó em có kết luận gì?
Ta có 12 3; (-18) 3. Theo định nghĩa phép chia hết, 3 là gì của 12 và -18?
♦ Củng cố: Tìm các ước của 10? 
Các bội của -5?
1. Bội và ước của một số nguyên. 19’
HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q.
HS: a là bội của b, còn b là ước của a.- Làm ?1
HS: Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
 Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
HS: Ư(-6) = Ư(-6)
- Làm ?2
HS: Đọc khái niệm SGK.
- Làm ?3.
* Chú ý: 
 (SGK)
Hoạt động 3: Tính chất. (18’)
GV: Ta có 12 (-6) và (-6) 2. Em kiểm tra xem 12 có chia hết cho 2 không và nêu kết luận.
GV: Giới thiệu tính chất 1 và viết dạng tổng quát.
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 1.
GV: Ta có 4 2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho 2 không?
GV: Giới thiệu và viết dạng tổng quát của tính chất 2.
GV: Em hãy cho một ví dụ áp dụng tính chất 2
GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài tính chất chia hết của một tổng ttrong tập N.
GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp Z. Ví dụ: 12 4 và -8 4.
=> [12 + (-8)] 4 và [12 - (-8)] 4 
GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 3.
GV: Cho HS đọc tính chất 3 và viết dạng tổng quát.
- Làm ?4.
2. Tính chất. 18’
1/ a b và b c => a c
HS: Phát biểu tính chất 1 như SGK.
Ví dụ:
12 (-6) và (-6) 2.=> 12 2 
2/ a b => am b (m Z)
HS: Phát biểu tính chất 2 và đọc tổng quát SGK.
Ví dụ:
4 2 => 4. (-3) 2 
3/ a c và b c => (a + b) c
 và (a - b) c
Ví dụ: 12 4 và -8 4.
=> [12 + (-8)] 4
 và [12 - (-8)] 4 
- Làm ?4
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(3’)
Củng cố: Từng phần
Hướng dẫn về nhà:
Trả lời câu hỏi ôn tập chương II
Làm các bài tập:107;108;109/97sgk ;110;111;112;113;114;115;116;117;
118;119;120/98+99+100
Học sinh trả lời câu hỏi
Ghi bài tập về nhà
Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
	- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
	- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, SBT, bảng phụ vẽ trục số ghi các câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK trang 98. 99. 100.
	HS: Học các câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 98, 99, 100 SGK; vẽ trục số vào vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (12’)
GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hãy viết tập hợp các số tự nhiên N và tập hợp các số nguyên Z?
Thế nào là hai số nguyên đối nhau?
Số nguyên a có số đối được kí hiệu là như thế nào? Lấy ví dụ?
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a được kí hiệu như thế nào?
Tập hợp các số nguyên được biểu diễn ở đâu?
Khi so sánh hai số nguyên trên trục số ta so sánh như thế nào?
Thế nào là hai số nguyên liên tiếp nhau? Lấy ví dụ về hai số nguyên liên tiếp trong đó có một số là -23?
1, TËp hîp:
* N = { 0; 1; 2; ... }
 Z = { - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2; ...}
* Sè ®èi cña sè a KH: - a
 VD: Sè ®èi cña sè 5 KH: - 5
 Sè ®èi cña sè - 5 KH: -(- 5) = 5
* Gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña sè a lµ ... 
 KH: | a |
 VD: | 3 | = 3, | - 3 | = 3
 Chó ý: | a | ≥ 0 , "a ∈ Z
* Thø tù trªn Z.
 §iÓm a n»m bªn tr¸i ®iÓm b trªn trôc 
 th× a < b
Hoạt động2: Bài tập củng cố. (30’)
Bài 107a/118 SGK:
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng trình bày.
a
-b
b
-a
0
- Hướng dẫn: Quan sát trục số trả lời
Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm, em hãy quan sát trục số trả lời câu b, c
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn: 
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.
+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0.
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0?
Gọi ba học sinh lên bảng
Yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài 115
Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét
a
-b
b
-a
0
Bài 107a/118 SGK: 
a
-b
b
-a
0
b)
 |-b| | a|
c) So sánh: 
 a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK: 
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Bài 111a,b,c/99 SGK: 
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8) = - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100 = 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12 = 279
Bµi 115: T×m a ∈ Z biÕt :
a, | a | = 5 => a = ± 5
b, | a | = 0 => a = 0
c, | a | = - 3 => kh«ng cã gi¸ trÞ nµo cña a...
d, | a | = | - 5| => | a | = 5 => a = ± 5
e, - 11| a | = - 22 => | a | = 2 => a = ± 2
Hoạt động 6: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(3’)
+ Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
+ Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT.
Ghi nhiệm vụ về nhà
Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
	- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
	- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100.
	HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
HS1: Làm bài 164/76 SBT.
HS2: Làm bài 165/76 SBT
Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Ôn lại các tính chất của phép tính . (10’)
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
T/ chất của phép cộng
T/ chất của phép nhân
1) Giao hoán:
a + b =     
2) Kết hợp:
(a + b) + c =    
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a =   
4) Cộng với số đối:
a + (-a) =   
1) Giao hoán:
a . b =     
2) Kết hợp:
(a . b) . c =    
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a =    
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) =  ... +   
Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (10’)
Bài 114 a, b/99 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề .
Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế.
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
GV: a chia hết cho b khi nào?
GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a?
Bài 120/100 SGK.
GV: Hướng dẫn HS lập bảng và lên điền số vào ô trống => Củng cố kiến thức ước và bội của một số nguyên
.
b
a
- 2
4
- 6
8
3
- 6
12
-18
24
-5
10
- 20
30
- 40
7
- 14
28
- 42
56
Bài 114 a, b/99 SGK: 
a) Vì: -8 < x < 8
Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:
(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10
 = 15 . 12 – 15 . 10
 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5) 
 = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) 
 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5
 = 45 – 117 – 45 = - 117
Cách 2:
Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
 2x = 15 + 35
 2x = 40
 x = 40 : 2
 x = 20 
b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 – 17
 3x = - 15
 x = -15 : 3
 x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập: (6’)
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; 
Bài 120/100 SGK. (6’)
Giải:
a) Có 12 tích tạo thành.
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Có 6 tích là bội của 6 là:
-6; 12; -18; 24; 30; -42
d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20.
Hoạt động 4: HDVN(2’)
+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
Ghi nhiệm vụ về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21- Số học.doc