Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

I/ Mục tiêu:

- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên

- Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên một cách linh hoạt

II/ Chuẩn bị:

- GV:

- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà

III/ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

IV/ Tiến trình tiết dạy

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ (10)

H: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Làm bài 120(SBT)

H: Nêu cách nhận biết dấu của tích? Làm bài 83(SGK)

3. Bài mới (32)

 

doc 6 trang Người đăng vanady Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:21 	Ngày soạn:01/01/2011
Tiết: 62 	Ngày dạy: 03/01/2011 
§ 11. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên
Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên một cách linh hoạt
II/ Chuẩn bị: 
GV: 
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III/ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
IV/ Tiến trình tiết dạy 
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (10’)
H: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Làm bài 120(SBT)
H: Nêu cách nhận biết dấu của tích? Làm bài 83(SGK)
3. Bài mới (32’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
GV: Gọi 1HS lên bảng
HS: Nhận xét
GV(giới thiệu cho HS): 
Luỹ thừa với cơ số là số nguyên âm và số mũ chẵn thì có giá trị là số nguyên dương, nếu số mũ lẻ thì có giá trị là số nguyên âm
GV(gợi ý): ở cột 2; 3; 4; 5 ta thực hiện chia các số tự nhiên sau đó thêm các dấu “+” hoặc “-” để được kết quả đúng
HS: 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV: Sửa lỗi
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng
H: 22 =?; (- 2)2 = ?; 42 = ?; (- 4)2 = ?
HS: 22 = 4; (- 2)2 = 4
 42 = 16 ; (- 4)2 = 16
H: Những số nào có bình phương bàng nhau?
HS:
GV: Nhấn mạnh: các số đối nhau có bình phương bằng nhau
GVHD HS sử dụng máy tính như SGK trình bày
HS: Sử dụng máy tính và tính
A, (-123). 7; (- 118).14; (- 1200). (-56)
GV: Gợi ý : xét các trường hợp x = 0; x < 0; 
x > 0
HS: 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
HS: Lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV: b2 luôn là số nguyên dương(b 0) do đó dấu của ab2 phụ thuộc vào dấu của a
GV: Yêu cầu HS thay các giá trị của x vào đẳng thức từ đó tìm giá trị của x thoả mãn đẳng thức
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
GV: Yêu cầu 1HS đọc đề baì toán
Cả lớp theo dõi 
H: Nêu công thức thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc, quãng đường và thời gian?
HS: S = v.t
Với: S : quãng đường, v: thời gian, t: vận tốc
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
Bài 82(SGK)
A, (- 7). (- 5) = 35 > 0
B, (- 17). 5 = - 75; (- 5).(- 2) = 10
Vậy (-17).5 < (-5). (-2)
C, (+ 19).(+ 6) = 114 
(-17).(-10) = 170
Vậy (+19) .(+6) < (- 17).(- 10)
Bài 85(SGK)
a, (- 25).8 = - 200
b, 18. (- 15) = - 270
c, (- 1500).(- 100) = 150 000
d, (- 13)2 = 169
Bài 86(SGK)
a
- 15
 13
-4
 9
 -1
b
 6
 -3
-7
 -4
- 8
ab
-90
-39
28
-36
 8
Bài 87(SGK)
32 = 9 và (- 3)2 = 9
GVHD HS sử dụng máy tính
Bài 89(SGK)
Bài 88(SGK):
a, Nếu x 0
b, Nếu x = 0 thì (- 5). x = 0
c, Nếu x > 0 thì (- 5). x < 0
Bài 84(SGK):
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
 +
 + 
 +
 +
 + 
 -
 -
 +
 -
 +
 -
 -
 -
 - 
 +
 -
Bài 126(SBT)
Trong các số –4; -3; -2; -1; 0 ;1; 2; 3; 4 số thoả mãn đẳng thức x(4+x) = -3 là: 
x = -3 ; x = -1
Bài 133(SBT)
a, S = v.t = 4.2 = 8 người đó cách địa điểm O 8km về bên phải, nghĩa là sau hai giờ người đó đi được 8 km theo chiều từ trái sang phải
b, S = 4.(-2) = -8 người đó cách O 8km theo chiều từ phải sang trái
c, S = (-4).2 = -8, người đó cách O 8km theo chiều từ phải sang trái
d, S = (-4). (-2) = 8, người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn 2 giờ nữa mới đến O
4/ Củng cố: (1’)
Qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
5/ Dặn dò: (1’)
BTVN
1, Tính giá trị biểu thức A = (3x+ 4).(- 12x - 8) với x = 5
2, Tính: (- 4)2. 5 (- 25) .17
V. Rút kinh nghiệm: 
Tuần:21 	Ngày soạn:03/01/2011
Tiết: 63 	Ngày dạy: 05/01/2011 
§ 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu: 
Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
II/ Chuẩn bị: 
GV: 
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
IV/ Tiến trình tiết dạy 
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3/ Bài mới(38’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N
HS: Phép nhân trong N có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, phân phối giữa phép nhân với phép cộng
GV(nói): Trong tập hợp Z phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất này
H: Hãy nêu công thức toán học biểu thị tính chất gioa hoán và kết hợp của phép nhân các số nguyên
GV: Nêu VD minh hoạ
GV: Giới thiệu các chú ý và yêu cầu HS xem 2 chú ý đầu trong SGK
+ Nhờ tính chất kết hợp ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm số nguyên 
VD: a.b.c = (a.b).c = a(b.c)
+ Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp khi thực hiện phép nhân các số nguyên ta có thể thay đổi vị trí các thừa số , đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách hợp lý
GV: Giới thiệu luỹ thừa bậc n của số nguyên a
GV: Yêu cầu HS làm ?1; ?2
HS: Từ đó tự rút ra nhận xét
GV: Nhấn mạnh nhận xét cho HS
GV: Giới thiệu tính chất 3
GV: Yêu cầu HS làm ?3; ?4 và gọi 2HS trả lời miệng
HS: Làm ?3 
a.(-1) = (-1).a = -a
HS: Làm ?4
Bạn Bình nói đúng vì có hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của vchúng lại bằng nhau VD 3 - 3 nhưng 32 = (-3)2 = 9
GV: Giới thiệu tính chất 4 và chú ý
GV: Giải thích cho HS chú ý
a(b - c) = a[b + (-c)] = ab + a(-c) ab – ac
HS: Làm ?5
GV: Gọi 2HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét
1. Tính chất giao hoán
a.b = b.a
VD: (-12).3 = 3.(-12)= -36
2. Tính chất kết hợp
(a.b).c = a.(b.c)
VD: [4.(-6)].(-8) = 4.[(-6).(-8)]
Chú ý: (SGK)
- Tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của a(cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
VD: (-3)3 = (-3).(-3)(-3) = - 81
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0:
a, Nếu có một số chắn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
b, Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”
3. Nhân với số 1
a.1 = 1.a = a
4. Tính chất của phép nhân đối với phép cộng
a(b + c) = ab + ac
Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b - c) = ab – ac
Luyện tập tại lớp:
Bài 90 (SGK)
a, 15.(-2)(-5)(-6) 
= [(-2).(-5)]. [15.(-6)] 
= 10 . (- 90)
= - 900
b, 4.7.(-11).(-2) = [4.7.(-2)].(-11)
 = (-56).(-11)
 = 616
 4/ Củng cố: (5’)
Các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1; -1; phân phối giữa phép nhân với phép cộng(trừ)
Khái niệm luỹ thừa bậc n của số nguyên a, các chú ý và nhận xét 
5/ Dặn dò: (1’)
Học bài, làm bài: 91; 92; 93; 94; 96; 97; 99(SGK)
Tuần:21 	Ngày soạn:04/01/2011
Tiết: 64 	Ngày dạy: 06/01/2011 
§ 12. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng vào các bài toán cụ thể
Rèn luyện cho HS kĩû năng tính toán, củng cố qui tắc nhân các số nguyên, biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
II/ Chuẩn bị: 
GV: 
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
H: Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên?
Làm bài 92(SGK)
3. Bài mới (38’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
HS: Nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng 
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
H: Muốn tính nhanh bài tập 93 cần thực hiện như thế nào?
HS: 
GV: Gọi 1HS lên bảng
GV: Gợi ý áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép trừ
HS: 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
HS: Nhắc lại luỹ thừa bậc n của số nguyên a
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện 
GV: Gợi ý cho HS tính nhanh bằng cách đưa 237.(-26) = - 237.26 sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ và tính
Tương tự với câu b
GV: Gọi 2HS lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét 
GV: Sửa lỗi
GV: Gọi 2HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
Bài 91(SGK): Thay một thừa số bằng tổng
a, - 57.11 = -57(10 + 1)
 = -57.10 + (-57).1
 = - 570 - 57
 = - 627
b, 75.(-21)= 75.[-20 +(-1)]
 = 75.(- 20) + 75.(-1)
 = - 150 + (-75)
 = - 150 – 75
 = - 225
Bài 93(SGK): Tính nhanh
A, (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
 = [(+125).(-8)].[(-4).(- 25)].(-6)
 = (- 1000). 100 .(-6)
= - 100 000 .(- 6)
= 600 000
b, (- 98). (1 - 246) – 246.98
 = - 98.1 – (-98).246 – 246 .98
 = - 98 + 98.246 – 246 .98
 = -98 + (98.246 – 246.98)
 = - 98 + 0 
 = -98
Bài 94(SGK):
a, (-5).(-5).(-5)(-5)(-5) = (-5)5
b, (-2).(-2).(-2).(-3).(-3)(-3)
= [(-2)(-3)][(-2)(-3)][(-2)(-3)] = 6.6.6
= 63
Bài 96(SGK)
a, 237.(-26) + 26 .137
 = 26 .137 - 26.237
 = 26(137 - 237)
 = 26. (-100) = - 2600
b, 63.(-25) + 25(-23) = 25.(-23)- 63.25
 = 25(-23-63)
 = 25.(-86) 
 = - 2150
Bài 98(SGK): Tính giá trị của biểu thức
a, Với a = 8 ta có 
(-125)(-13)(-a) = (-125)(-13)(-8)
= [(-125).(-8)].(-13)= 1000.(-13)
= - 13 000
b, (-1)(-2)(-3)(-4)(-5).b
= (-1)(-2)(-3)(-4)(-5).20
= [(-1)(-3)(-4).20][(-5)(-2)]
= (-240).10 = - 2400
 4/ Củng cố: (5’)
Các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân với phép cộng(trừ)
Khái niệm luỹ thừa bậc n của số nguyên a, các chú ý và nhận xét 
5/ Dặn dò: (1’)
Học bài, làm bài: 139; 140; 141; 147; 148; 149(SBT)
V. Rút kinh ngiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT21(62-63-64)S6.doc