Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con (bản 2 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con (bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và

Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và

II. TRỌNG TÂM:

-Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.

III. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.

HS: Oân tập các kiến thức cũ.

IV. TIẾN TRÌNH:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

1. Oån định: Kiểm diện HS

2. Kiểm tra bài cũ:

+ GV nêu câu hỏi:

HS1:

a/ Chữa bài tập số 19 SBT

a/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạn gtổng giá trị các chữ số.

HS2:

Làm bài tập 21 SBT

Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.

3. Bài mới:

1/ Số phần tử của một tập hợp:

Gv nêu ví dụ về tập hợp như SGK:

Cho các tập hợp

A= 5 ; B = x, y

C = 1; 2; 3; .; 100

N= 0; 1 ; 2; 3 .

Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.

+ GV yêu cầu HS làm bài tập

GV yêu cầu HS làm

Tìm số tự nhiên x mà x+ 5 = 2

GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào?

Ta gọi A là tập hợp rỗng

Kí hiệu A=

Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào?

GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK

Củng cố: GV cho HS làm Bài tập 17 SGK.

2/ Tập hợp con:

GV: Cho hình vẽ sau ( dùng phấn viết hai phần tử x, y)

Hãy viết các tập hợp E, F?

Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?

+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.

GV: Vây khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?

GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK

GV giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B

Kí hiệu : A B hoặc B A

Đọc là : A là tập hợp con của B

Hoặc : A chứa trong B

 B chứa A

Củng cố: Bài tập ( bảng phụ)

Cho M = a, b, c

a/ Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử

b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đ1o với tập hợp M

Bài tập :

Cho tập hợp A = x, y , m . Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:

m A; 0 A; x A

x, y A ; x A; y A

+ GV: củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “ đúng , sai”

-Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp

- Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.

Gọi một HS lên bảng làm bài tập

Ta thấy B A; A B ta nói rằng A và B là hai t6ạp hợp bằng nhau

Kí hiệu A = B

GV yêu cầu HS đọc chú trong SGK

4. Củng cố:

GV yêu cầu HS nêu nyhận xét số phần tử của một tập hợp:

- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?

- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?

- Cho HS làm bài tập 16, 18, 19, 20 /SGK

Bài tập 19 SBT

a/ 340 ; 304 ; 430 ; 403

b/ = a.1000 + b.100 + c.10 + d

Bài tập 21 SBT

a/ A= 16 ; 27 ; 38 ; 49

có 4 phần tử

b./ B = 41 ; 82 có 2 phần tử

c/ C= 59; 68 có hai phần tử

1/ Số phần tử của một tập hợp:

Tập hợp A có một phần tử

Tập hợp B có hai phần tử

Tập hợp C có 100 phần tử

Tập hợp N có vô số phần tử.

Tập hợp D có một phần tử

Tập hợp E có hai phần tử

H= 0; 1 ; 2 ; 3; 4 ; 5 ; 6; 7; 8 ; 9 ; 10

Tập hợp H có 11 phần tử

Không có số tự nhiên x nào mà

x+ 5 = 2

Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào?

Chú ý : SGK/12

Bài tập 17:

a/ A= 0; 1; ; 3; .; 19; 20 tập hợp A có 21 phần tử.

b/ B = ; B không có phần tử nào.

2/ Tập hợp con:

E = x, y

F = x, y, c, d

Định nghĩa:

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B

a/ A= a, b ; B = b, c

 C= a, c

b/ A M

 B M

 C M

m A ( sai); 0 A( sai) ; x A ( sai)

x, y A ( sai)

x A( đúng); y A ( đúng)

M A; M B; B A; A B

Chú ý: SGK/13

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:.
Tiết 4:
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỠP
TẬP HỢP CON
I/ MỤC TIÊU:
Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và 
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và 
II. TRỌNG TÂM:
-Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
HS: Oân tập các kiến thức cũ.
IV. TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Oån định: Kiểm diện HS
Kiểm tra bài cũ:
+ GV nêu câu hỏi:
HS1:
a/ Chữa bài tập số 19 SBT
a/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạn gtổng giá trị các chữ số.
HS2:
Làm bài tập 21 SBT
Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử. 
Bài mới:
1/ Số phần tử của một tập hợp:
Gv nêu ví dụ về tập hợp như SGK:
Cho các tập hợp
A= 5 ; B = x, y
C = 1; 2; 3; ..; 100
N= 0; 1 ; 2; 3. 
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
?1
+ GV yêu cầu HS làm bài tập 
?1
GV yêu cầu HS làm 
Tìm số tự nhiên x mà x+ 5 = 2
GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào?
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Kí hiệu A=
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào?
GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
Củng cố: GV cho HS làm Bài tập 17 SGK.
2/ Tập hợp con:
Ÿx
Ÿy
Ÿc
Ÿd
F
E
GV: Cho hình vẽ sau ( dùng phấn viết hai phần tử x, y)
Hãy viết các tập hợp E, F?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
+ GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
GV: Vây khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK
GV giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B
Kí hiệu : A B hoặc B A
Đọc là : A là tập hợp con của B
Hoặc : A chứa trong B
 B chứa A
Củng cố: Bài tập ( bảng phụ)
Cho M = a, b, c
a/ Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử 
b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đ1o với tập hợp M
Bài tập :
Cho tập hợp A = x, y , m . Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
mA; 0A; xA
x, y A ; x A; y A 
+ GV: củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “ đúng , sai”
-Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp
- Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
?3
Gọi một HS lên bảng làm bài tập 
Ta thấy BA; AB ta nói rằng A và B là hai t6ạp hợp bằng nhau
Kí hiệu A = B
GV yêu cầu HS đọc chú trong SGK
Củng cố:
GV yêu cầu HS nêu nyhận xét số phần tử của một tập hợp:
Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Cho HS làm bài tập 16, 18, 19, 20 /SGK
Bài tập 19 SBT
a/ 340 ; 304 ; 430 ; 403
b/ = a.1000 + b.100 + c.10 + d
Bài tập 21 SBT
a/ A= 16 ; 27 ; 38 ; 49 
có 4 phần tử
b./ B = 41 ; 82 có 2 phần tử
c/ C= 59; 68 có hai phần tử
1/ Số phần tử của một tập hợp:
Tập hợp A có một phần tử 
Tập hợp B có hai phần tử 
Tập hợp C có 100 phần tử 
Tập hợp N có vô số phần tử.
?1
Tập hợp D có một phần tử
Tập hợp E có hai phần tử
H= 0; 1 ; 2 ; 3; 4 ; 5 ; 6; 7; 8 ; 9 ; 10
Tập hợp H có 11 phần tử
?1
Không có số tự nhiên x nào mà 
x+ 5 = 2
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào?
Chú ý : SGK/12
Bài tập 17:
a/ A= 0; 1; ; 3;.; 19; 20 tập hợp A có 21 phần tử.
b/ B = ; B không có phần tử nào.
2/ Tập hợp con:
E = x, y
F = x, y, c, d 
Định nghĩa:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B
a/ A= a, b ; B = b, c
 C= a, c 
b/ AM
 BM
 C M
mA ( sai); 0A( sai) ; xA ( sai)
x, y A ( sai)
x A( đúng); y A ( đúng)
?3
MA; MB; BA; AB
Chú ý: SGK/13
Dặn dò:
Học kĩ bài đã học.
BTVN: 29 33 tr.7 SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 4(DS).doc