1. Kiến thức:
Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
2. Kỹ năng:
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
3. Thái độ:
Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. Sự chuẩn bị của thầy và trò.
1. Sự chuẩn bị của thầy
- SGK, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- Bảng phụ: 2 bảng.
2. Sự chuẩn bị của trò
- SGK, thước thẳng có chia khoảng.
- Ôn tạp bài cũ và làm các bài tập đã cho.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút).
2. Dạy bài mới.
Ngày soạn: 26/ 11/ 2010 Ngày giảng: 30/ 11/ 2010 Tiết 41: §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. 2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 3. Thái độ: Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Sự chuẩn bị của thầy và trò. 1. Sự chuẩn bị của thầy - SGK, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. - Bảng phụ: 2 bảng. 2. Sự chuẩn bị của trò - SGK, thước thẳng có chia khoảng. - Ôn tạp bài cũ và làm các bài tập đã cho. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút). 2. Dạy bài mới. Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7 phút *) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi kiểm tra: + HS1: làm bài 29/SBT- 58 + HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ? - HS lên bảng + HS1: Bài 29/SBT- 58 a) =4 b) =20 c) =4 d) =294 + HS2: trả lời câu hỏi. *) Đặt vấn đề: Các em đã biết các số nguyên dương cũng chính là các số tự nhiên khác 0. Vì vậy cộng hai số nguyên dương cũng chính là cộng hai số tự nhiên, vậy còn cộng hai số nguyên âm thì thế nào ? Để biết được thì chúng ta đi vào bài hôm nay “Cộng hai số nguyên cùng dấu”. §5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 8 phút *) Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương 1. Cộng hai số nguyên dương. * Ví dụ: (+4) + (+2) - GV: cho HS nhắc lại các số nguyên dương gồm những số nào ? - Như vậy ta thấy rằng các số nguyên dương chính là các số tự nhiên khác 0. - Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu ? (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 - Ta có thể minh họa phép cộng đó trên trục số như sau: - GV treo bảng phụ +4 +2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 +6 - Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4, sau đó di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm +6. - Điều đó có nghĩa là (+4) + (+2) = +6 - Vậy em nào có nhận xét gì về phép cộng hai số nguyên dương ? - Vậy cộng hai số nguyên dương cũng chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Áp dụng (+ 15) + (+ 25) - Các số: 1; 2; 3; là các số nguyên dương - (+4) + (+2)= 6 - Cộng hai số nguyên dương cũng chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. (+15) + (+25)= 15 + 25 = 40 1. Cộng hai số nguyên dương. * Ví dụ: (+4) + (+2) =4+2 =6 - Cộng hai số nguyên dương cũng chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. 20 phút *) Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm 2. Cộng hai số nguyên âm - Ở bài trước các em đã biết số nguyên âm được dùng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp,. Ví dụ : + Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C + Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng 10000đ. - Ví dụ: SGK- 74 - Gọi HS tóm tắt đề bài. + Buổi trưa, nhiệt độ là -30C + Buổi chiều, nhiệt độ giảm 20C + Hỏi nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu? - Nhận xét: SGK- 74 - Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C có nghĩa là như thế nào? - Vậy muốn tìm nhiệt độ buổi chiều của Mat- xco- va ta phải làm gì ? - Thực hiện phép cộng này trên trục số. - GV treo bảng phụ -2 -3 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -6 - Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3. Sau đó, di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị, khi đó nó sẽ dừng lại ở vị trí nào? - Vậy (-3) +(-2) = -5 - Áp dụng tính bằng trục số (-3) + (-4) - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta sẽ được kết quả là số nguyên nào ? - Chúng ta cùng làm - Cho HS đọc Tính và nhận xét kết quả của (-4) + (-5) và - Em nào có nhận xét gì về 2 kết quả trên ? - Đối với những số nhỏ thì ta có thể sử dụng trục số để tìm ra kết quả vậy còn đối với những số lớn thì sao ? - Để thuận tiện cho việc tính toán người ta đã đưa ra quy tắc cộng 2 số nguyên âm. - Quy tắc gồm có 2 bước: + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Đặt dấu “-” đằng trước - GV: cho HS đọc quy tắc - Ví dụ: (-17) + (-54)= -(17+54)= -71 Thực hiện các phép tính a) (+37) + (+81) = ? b) (-23) + (-17) = ? - HS tóm tắt: + Buổi trưa, nhiệt độ là - 30C + Buổi chiều, nhiệt độ giảm 20C + Hỏi nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu? - Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C có nghĩa là nhiệt độ tăng – 20C. - Ta phải làm phép cộng (-3) + (-2) - Nó dừng lại ở vị trí -5 (-3) + (-4)= -7 (-4) + (-5) = -9 = 9 - Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. - Tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số nguyên âm là số nguyên dương. - HS chú ý lắng nghe và ghi bài. - HS đọc bài. - HS ghi bài a) (+37) + (+81)= 37 + 81= 118 b) (-23) + (-17) = - (23+17) = - 40 2. Cộng hai số nguyên âm. * Ví dụ: SGK- 74 Tóm tắt: + Buổi trưa, nhiệt độ là - 30C + Buổi chiều, nhiệt độ giảm 20C + Hỏi nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu? * Nhận xét: SGK-74 (-3) +(-2) = -5 (-4) + (-5) = -9 = 9 * Quy tắc: SGK- 75 * Ví dụ (-17) + (- 54) = -(17 + 54) = -71 a) (+37) + (+81)= 37 + 81= 118 b) (-23) + (-17) = - (23+17) = - 40 3. Củng cố ( 8 phút). - Cho học sinh nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Luyện tập: bài 23; 24/ SGK- 75 Bài 23: Tính. a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (- 14) = - ( 7 + 14) = - 21 c) (- 35) + ( - 9) = - (35 + 9) = - 44 Bài 24: Tính. a) (- 5) + (- 248) = -( 5 + 248) = - 253 b) 17 + = 17 + 33 = 50 c) = 37 + 15 = 52 4. Dặn dò ( 2 phút). - Các em phải nắm được: + Quy tắc cộng hai số nguyên dương + Quy tắc cộng hai số nguyên âm - Cả lớp về nhà làm bài 25; 26 /SGK- 75; bài 37; 38/ SBT- 59 IV. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: