Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: 6A.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: Vào bài

- Bảng phụ:

 Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. .- Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ?

HS: Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG GỦA HS

1. Ví dụ:

- Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ?

- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS nhân 45 với .

Tương tự làm các phần còn lại.

- GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?

2. Quy tắc:

 Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b

(m,n N , n 0). 1. Ví dụ:

HS đọc ví dụ

Giải:

Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:

 45. = 30 (HS).

Số HS thích đá cầu là:

 45. 60% = 45. = 27 (HS)

Số HS thích chơi bóng bàn là:

 45. 10 (HS)

Số HS thích chơi bóng chuyền là:

 45. (HS).

* Quy tắc: SGK.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 95 đến 97 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 7/4/2012
Giảng:
Tiết 95: luyện tập 
CÁC PHẫP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN 
(Cú sử dụng mỏy tớnh cầm tay)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
 HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: trong quỏ trỡnh luyện tập
3. Bài mới: Luyện tập các phép tính về phân số 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài1: Điền số thích hợp vào chỗ trống 
a) 
b) 
c) = = 
Bài2: Số nghịch đảo của là:
A) ; B) 1 ; C) 5 ; D) -5.
Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước kết quả đúng.
Bài 3: Rút gọn các phân số:
 ; ; .
Bài 4: Tìm x:
a) 5: x = 13 
 b) 
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức:
 A = 
B = .
Bài6:
 Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu tiên bạn làm được tổng số bài. Ngày thứ hai bạn làm được tổng số bài. Ngày thứ ba bạn làm nốt 5 bài. Hỏi trong ba ngày làm được bao nhiêu bài toán ?
Bài1
 a. 
b. 
c. = = 
-5; -15; -30.
Bài 2 
Chọn C.
Bài 3:
 ; .
Bài 4:
a) 5
x = 5
b) 
Bài 5:
A = 
= .
 B = = = 
 = 
Bài 6:
 Gọi số bài làm trong 3 ngày là x (bài)
 Tổng số bài làm trong hai ngày đầu là 
Ngày thứ 3 làm được 
 x = 5:= 15
Vậy tổng số bài làm trong ba ngày 15 bài.
4.Hướng dẫn về nhà; 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập: 114 SBT: 13.1;13.2’13.3;13.4SBT.
Soạn: 7/4/2012
Giảng:
Tiết 96: Đ14- tìm giá trị phân số của một số cho trước
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Vào bài
- Bảng phụ:
 Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. .- Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ?
HS: Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG GỦA HS
1. Ví dụ:
- Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ?
- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS ị nhân 45 với .
Tương tự làm các phần còn lại.
- GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
2. Quy tắc:
 Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b 
(m,n ẻ N , n ạ 0).
1. Ví dụ:
HS đọc ví dụ
Giải:
Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
 45. = 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
 45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
 45. 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
 45. (HS).
* Quy tắc: SGK.
Luyện tập vận dụng quy tắc 
- Yêu cầu HS làm ?2.
Bài 115 .
Bài 116.
?2. a) 76. (cm).
b) 96. 62,5 % = 96. (tấn)
c) 1. 0,25 = 0,25 = (giờ)
Bài 115:
a) 5,8
b) 
c) 11,9
d) 17.
Bài 116.
16 % . 25 = 25 % . 16.
a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21.
b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24.
Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Làm bài 120.
HS nghiên cứu cùng GV.
4.Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết.
- Làm bài tập: 117, 118, 119.
Soạn: 7/4/2012
Giảng:
Tiết 97: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 Chữa bài 117 .
HS2: Chữa bài 118 .
Chữa bài 119.
GV cho điểm hai HS.
Bài 117.
13,21. = (13,21. 3): 5 = 39,63 : 5
 = 7,926.
7,926. (7,926. 5) : 3
 = 39,63 : 3 = 13,21.
Bài 118:
a) 9 viên.
b) 12 viên.
Bài 119.
An nói đúng vì:
.
3. Bài mới: 
- GV phát phiếu học tập cho HS:
Bài 1: 
Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 + a.
 Cột A
 Cột B
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4 của 
5) của 4%
a) 16.
b) 
c) 4000
d) 1,8
e) 25.
Bài 1: 
Kết quả:
 (1 + a)
 (2 + e)
 (3 + c)
 (4 + d)
 (5 + b)
-Bài 2: Điền kết quả vào ô trống:
Số giờ
 giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Đổi ra phút
 30'
 20'
 10'
 45'
 24'
 35'
 16'
- GV cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập).
Bài 121 .
Gọi một HS tóm tắt đầu bài.
- Gọi 1HS trình bày lời giải.
Bài 121.
Tóm tắt:
- Quãng đường HN - HP: 102 km.
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km.
Giải:
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
 102. = 61,2 (km).
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
 102 - 61,2 = 40,8 km.
 Đáp số: 40,8 km.
4.Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài tập 125 ; 125, 126 .
Duyệt ngày 9/4/2012

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6T959697.doc