I. Mục Tiêu:
*KT:- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
* KN: - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
* TĐ: Cĩ tinh thần trch nhiệm cao
II. Chuẩn Bị:
- HS: ôn tập các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10.
- GV: chuẩn bị bảng tóm tắt về dấu hiệu chi hết và cách tìm ƯCLN và BCNN.
- Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
Tuần 12 TCT: 36 Ngày soạn: Ngày dạy:./../2009 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) I. Mục Tiêu: *KT:- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. * KN: - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. * TĐ: Cĩ tinh thần trách nhiệm cao II. Chuẩn Bị: - HS: ôn tập các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10. - GV: chuẩn bị bảng tóm tắt về dấu hiệu chi hết và cách tìm ƯCLN và BCNN. - Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Hoạt động 1: (10 ‘) -GV dùng bảng 2 nhắc lại các dấu hiệu chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. -GV lần lượt cho HS trả lời bài tập 165. -Hãy dùng các dấu hiệu chia hết kiểm tra xem 747 chia hết cho số nào? a = 835.123 + 318, a chia hết cho số nào? b = 5.7.11 + 13.17 là số chẵn hay số lẻ? Vì sao? Hoạt động 2: (9 ‘) -GV dùng bảng 3 để ôn lại cho HS cách tìm ƯCLN và BCNN. GV cho HS làm bài tập 166. HS chú ý theo dõi và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7. 747 9 a 3 b là số chẵn vì nó là tổng của hai số lẻ. HS trả lời các câu hỏi 8, 9, 10 trong SGK. HS làm bài tập 166. 1. Các tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số Bài 165: a) 747 P vì 747 9 và 747 > 9 235 P vì 235 5 và 235 > 5 97 P b) a = 835.123 + 318 a P vì a 3 và a > 3 c) b = 5.7.11 + 13.17 b P vì b 2 và b > 2 d) c = 2.5.6 – 2.29 = 2 c P 2. Ước và bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Bài 166: a) Ta có: 84 = 22.3.7; 180 = 22.32.5 ƯCLN(84,180) = 22.3 = 12 ƯC(84,180) = Ư(12) = Vì x > 6 nên x =12. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG -GV cho hai HS lên bảng làm câu a và b. -Dạng bài tập này đã làm nhiều rồi nên GV không hướng dẫn nhiều. -Số sách là gì của các số 10, 12, 15? -Làm cách nào để tìm BC(10,12,15)? -GV cho HS tự tìm và báo kết quả tìm được. 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN và BCNN. 5. Dặn Dò: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập 168, 169. -Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Số sách chính là BC(10,12,15) Tìm BC(10,12,15) thông qua tìm BCNN(10,12,15) HS thảo luận theo nhóm nhỏ. Nhắc lại Ghi nhận b) Ta có: 12 = 22.3 15 = 3.5 18 = 2.32 BCNN(12,15,18) = 22.32.5 = 180 BC(12,15,18) = B(180) = Vì 0 < x < 300 nên x = 180 Bài 167: Số sách chính là BC(10,12,15) Ta có: 10 = 2.5 12 = 22.3 15 = 3.5 BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60 BC(10,12,15) = B(60) = Vì số sách trong khoảng từ 100 đén 150 nên số sách là: 120 quyển. Rút kinh nghiệm : ...
Tài liệu đính kèm: