I. Mục Tiêu:
*Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
*Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
*Thái độ:
-Rèn luyện cho HS phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng nhóm.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Tuần 8 TCT: 22 Ngày soạn: 28/9/2009 Ngày dạy: /./2009 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục Tiêu: *Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. *Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9. - HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. *Thái độ: -Rèn luyện cho HS phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. II. Chuẩn bị: - GV:Bảng phụ. - HS: SGK, bảng nhóm. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III.Hoạt động lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI dUNG 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5? Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? * NX: a 9; b 9. Hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng a 9; b 9. Dấu hiệu chia hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không? Vậy liên quan đến yếu tố nào? 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Hoạt động 1: (8‘) GV giới thiệu cách biến đổi để đưa về nhận xét ban đầu như SGK. GV đưa ra nhận xét. Hs1: Số chia hết cho 2. Hs2. HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV. HS nhắc lại. 1. Nhận xét mở đầu: NX: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. VD: 264 = 2.100 + 6.10 + 4 = 2.(99+1)+6.(9+1) + 4 = 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4 = (6+4+2) + (2.99+6.9) = (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9) (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Hoạt động 2: (10 ‘) -Xét số 468 chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu thì 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) -Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9. -Xét số 5472 có chia hết cho 9 không? Þ Kết luận 1. -Các số 2031, 352 có chia hết cho 9 không? -Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2. -GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 9. -Yêu cầu HS làm ?1 Hoạt động 3: (10 ‘) Xét số 468 chia hết cho 3 không? Vậy 468 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 3. Tương tự cho số 5472. Þ Kết luận 1. Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2. GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3. -Yêu cầu HS làm ?2 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS làm các bài tập 101; 103; 104. Chú ý một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3. 5. Dặn Dò: ( 2’) Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105; 106; 107 Theo nhận xét mở đầu thì: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9). -Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9. 5472 = (5+4+7+2)+(số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) HS nhắc lại KL 1 2031 9 352 9 HS trả lời KL2 HS nhắc lại. HS trả lời ?1 tại chỗ. 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) HS trả lời như trên và nhắc lại KL1. HS nhắc lại KL2. -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. -HS trả lời tại chỗ. làm Bt ghi nhận 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9. VD: 2349 9 Vì 2 + 3 + 4 + 9 = 18 9 3469 Vì 3 + 4 + 6 = 13 9 ?1: 621 9; 6354 9 12059; 1327 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3. VD: 2343 3 Vì 2 + 3 + 4 + 3 = 12 3 3443 Vì 3 + 4 + 4 = 11 3 ?2: * = 0; 3; 6; 9 150 3; 153 3 156 3; 159 3 Bài 101: Số chia hết cho 3:1347;6534;93258 Số chia hết cho 9:;6534;93258 Bài 103: Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: