Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu

 Qua bài học, học sinh cần đạt được:

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

 - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: SGK, SBT. .

 HS: Dụng cụ học tập

D. Hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ:

II. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HS quan sát H.1 SGK/4

? Kể tên đồ vật trên đó.

GV Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK

GV giới thiệu cách viết tập hợp A:

- Tập hợp A các những phần tử nào?

- Số 5 các phải phần tử của A không? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.

HS:

- Không.

- 10 A. .

- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.

HS: B =

- Tập hợp B gồm những phần tử nào? Viết bằng kí hiệu.

- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu

HS:

- Phần tử a, b, c, a B.

- d B

GV Lưu? HS: 2 phần tử cách nhau bởi (;) hoặc (,) (giải th?ch tầm quan trọng)

- Yêu cầu HS làm bài tập 3

- Một HS lên bảng trình bày

- GV giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

- Dùng sơ đồ Ven

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1; ?2

Nhóm 1: Làm ?1

Nhóm 2: Làm ?2.

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- HS làm bài tập 1:SGK/6

 1. Các ví dụ: (SGK/4)

2. Cách viết. Các kí hiệu

* Ví dụ:Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:

A = hoặc

A =

Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A.

* Kí hiệu:

1 A; 5 A. . đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A. .

Bài tập 3: (SGK/6)

a B; x B, b A, b A

* Chú ý: SGK

Ví dụ: Ta các thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

A =

Sơ đồ Ven:

Bài tập 1: (SGK/6)

Cách 1: A =

Cách 2: A =

 

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01
Tiết 01
 Ngày soạn: 03/9/2009
 Ngày dạy: //2009
TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. Mục tiêu
	Qua bài học, học sinh cần đạt được: 
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Phương pháp dạy học: 
	Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị của GV và HS: 
	GV: SGK, SBT.. .
 	HS: Dụng cụ học tập
D. Hoạt động dạy học: 	
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
HS quan sát H.1 SGK/4
? Kể tên đồ vật trên đó. 
GV Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
GV giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A các những phần tử nào? 
- Số 5 các phải phần tử của A không? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
HS: 
- Không. 
- 10 A.. ..
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
HS: B = 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào? Viết bằng kí hiệu.
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
HS:
- Phần tử a, b, c, a B....
- d B
GV Lưu? HS: 2 phần tử cách nhau bởi (;) hoặc (,) (giải th?ch tầm quan trọng) 
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Một HS lên bảng trình bày
- GV giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Dùng sơ đồ Ven
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1; ?2
Nhóm 1: Làm ?1
Nhóm 2: Làm ?2.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS làm bài tập 1:SGK/6
1. Các ví dụ: (SGK/4) 
2. Cách viết. Các kí hiệu
* Ví dụ:Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A. 
* Kí hiệu:
1 A; 5 A.. . đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A.. .
Bài tập 3: (SGK/6) 
a B; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta các thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
Sơ đồ Ven:
Bài tập 1: (SGK/6)
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
III. Hướng dẫn:
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập 2; 4; 5: SGK/6.
***********************************************
Tiết 02
 Ngày soạn: 03/9/2009
 Ngày dạy: //2009
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu
	Qua bài học, học sinh cần đạt được: 
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên li?n trước và li?n sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Phương pháp dạy học: 
	Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nh?m.
C. Chuẩn bị của GV và HS: 
	GV: SGK, SBT.. .
 	HS: Dụng cụ học tập
D. Hoạt động dạy học: 
	I. Kiểm tra bài các: 
HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu.
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
	II. Bài mới:
Hoạt động của thầy và của trò 
Nội dung
GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào? 
GV giới thiệu về tập hợp N*
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
5 N 5N*
0 N 0 N*
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
? Viết tập hợp 
A =
bằng cách liệt kê các phần tử.
HS: A = 
HS làm ?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 6, 8.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên:
 (SGK/7) 
?
28; 29; 30
99; 100; 101.
Bài tập 6: SGK/7
a. 17; 18
 99; 100
 a; a + 1
b. 34; 35
 999; 1000
 b – 1; b
Bài tập 8: SGK/8
III. Hướng dẫn:
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK
	- Làm bài tập 14; 15 SBT.
*************************************************
Tiết 03
 Ngày soạn: 03/9/2009
 Ngày dạy: //2009
GHI SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu
	Qua bài học, học sinh cần đạt được: 
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo về tr?
	- Biết đọc và viết các chữ số La mă không quá 30
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nh?m.
C. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: - Bảng ghi sẵn các số La mă từ 1 đến 30; bảng phụ.
	 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
	HS: Giấy trong; bút viết giấy trong
D. Hoạt động dạy học: 
	I. Kiểm tra bài các: 
	HS1:	- Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7: SGK/8
	HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách
	II. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
? Cho ví dụ một số tự nhiên
HS: 0; 53; 99; 1208; 
? Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên? 
HS:Dùng 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 9
? Một số tự nhiên mấy chữ số? 
HS: 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
GV đưa nội dung bài tập 11: SGK/10
HS làm bài
GV yêu cầu HS đọc Chú ý SGK
- 1 HS đọc nội dung Chú ý. 
GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.
GV: 
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc 1 đơn về của mỗi hàng gấp 10 lần đơn về của hàng thấp hơn li?n sau.
- Cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những về trị khác nhau thì các những giá trị khác nhau.
HS làm ?
 1 HS lên bảng trình bày.
?
99; 987
GV giới thiệu cách ghi số La mă. Cách đọc
- Đọc các số La mă:XIV; XXVII; XXIX
HS: Đọc: 14; 27; 29
- Viết các số sau bằng số La mă: 26; 28
HS: Viết: XXVI; XXVIII
GV chia mỗi bàn 1 nhóm trả lời các câu hỏi: 
? Viết các số La Mă từ 11 – 30
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
GV đưa nội dung bảng ghi sẵn các số La mă từ 1 đến 30.
- HS đọc.
- HS làm bài tập 12; 14: SGK/10
1. Số và chữ số:
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân: 
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý: (SGK/9-10) 
Bài tập 12: SGK/10
Bài tập: 14: SGK/10
III. Hướng dẫn:
	- Về nhà học bài
- Làm bài tập 13; 15: SGK
	- Làm bài 23; 24; 25; 28: SBT
Ngày.. . tháng.. . năm 200...
Người duyệt
Tuần 02
Tiết 04
 Ngày soạn: 08/9/2009
 Ngày dạy: //2009
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
A. Mục tiêu
	Qua bài học, học sinh cần đạt được: 
	- Học sinh hiểu được một tập hợp một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử, không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Học sinh biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp các phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
B. Phương pháp dạy học: 
C. Chuẩn bị của GV và HS: 
	GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
D. Hoạt động dạy học:
	I. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Làm bài tập 14. SGK
	ĐS: 210; 201; 102; 120 
HS2: Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	- Làm bài tập 23 SBT (Cho HS khá giỏi)
	ĐS: 	a. Tăng gấp 10 lần
	b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn v?
	II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
- HS đọc SGK
- Hăy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp các mấy phần tử? 
HS:
+ Tập hợp A các 1 phần tử
+ Tập hợp B các 2 phần tử
+ Tập hợp C các 100 phần tử
+ Tập hợp N các vô số phần tử
- HS làm ?1
- HS làm ?2
GV: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không các phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. KH: A = 
=> Chú ý 
? Vậy một tập hợp mấy phần tử? 
HS: Một tập hợp một phần tử, các nhiều phần tử, các vô số phần tử, cũ ng các thể không các phần tử nào.
- Cho HS làm bài tập 17
- 1 HS lên bảng trình bày.
GV chốt lại cho HS: Vậy một tập hợp một, 
GV cho hình vẽ: 
? Hăy viết các tập hợp E, F.
? Em hăy nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F.
? Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
- Cho HS thảo luận nhóm? 3
- Đại diện nhóm trình bày. 
- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- GV đưa nội dung bài tập 20 lên bảng phụ 
- HS làm bài 
1. Số phần tử của một tập hợp
?1
 Tập hợp D các 1 phần tử
 Tập hợp E các 2 phần tử
 Tập hợp H các 11 phần tử
?2
Không các số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. 
Chú ý: (SGK/12) 
Kết luận: (SGK/12). 
Bài tập 17: SGK/13
a. A = các 21 phần tử b. Tập hợp B không các khần tử nào, B = 
2. Tập hợp con:
* Định nghĩa: (SGK/13) 
* KÍ hiệu:
A B hoặc B A 
?3 M A; M B
 A B; B A 
* Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta n?i hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. 
Bài tập 20: SGK/13
a)15 A; b); 
c) 
III. Hướng dẫn:
	- Về nhà học bài.
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
	- Làm bài tập 33, 34, 35, 36: SBT
Tiết 05
 Ngày soạn: 09/9/2009
 Ngày dạy: //2008
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
	Qua bài học, học sinh cần đạt được: 
	- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
	- Các kiến thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
B. Phương pháp dạy học: 
C. Chuẩn bị của GV và HS 
	GV: Bảng phụ 
	HS: Giấy trong, bút viết giấy trong
D. Hoạt động dạy học: 
	I. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: 	- Một tập hợp mấy phần tử? 
	- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M các mấy phần tử? 
HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
	- Cho tập hợp H = . Hăy viết tất cả các tập hợp các một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
	II. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
- Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
- Làm bài theo nhóm vào giấy trong
- Hướng dẫn bài 23. SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
- Chiếu nội dung đó bài bài 42. SBT
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
- Một HS lên bảng trình bày
- HS lớp làm ra giấy trong, so sánh và nhận xét 
- Một số nhóm lên bảng trình bày
- So sánh và nhận xét 
- Làm việc cá nhân bài 23. SGK
- Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
- Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK
- Làm việc cá nhân bài 42
- Lên bảng trình bày
Bài 21. SGK
B = các 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. D = 
Bài 23. SGK
D = các 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = các 
(96-32): 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 24. SGK
A N; B N; N*N
Bài tập 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết 
 90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết: 
9 + 180  ... Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK
	44, 45, 51 SBT
Ngày.. . tháng.. . năm 200...
Người duyệt
Tuần 3
Tiết 7
 Ngày soạn: 15/9/2009
 Ngày dạy: ..//2009
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
	- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
	- Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
	- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. 
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Máy chiếu (bảng phụ), MTBT.
	HS: MTBT.
IV. Tiến trình bài học: 
	* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1:	- Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
	- Áp dụng tính:
	a. 81 + 243 + 19	
b. 5. 25. 2. 16. 4
	HS2: 	a. Tính: 32. 47 + 32. 53
	b. Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 45). 27 = 0
	* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày lời giải.
- Hăy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Yêu cầu HS cho biết đă vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
- Yêu cầu HS đọc đề
- Hăy tìm quy luật của dăy số ?
- GV đưa MTBT và giới thiệu các nút trên máy từnh.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng như SGK.
- HS áp dụng làm bài tập 34.
- Hăy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- a có thể là những số nào? b là số nào ? 
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm ra tất cả các phần tử x thỏa măn x = a + b.
- Tập hợp M có bao nhiêu phần tử. 
- Làm BT ra nháp, 
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- 2 HS lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- HS trả lời.
- Đọc đề
- Đứng tại chỗ trả lời.
- HS dùng MTBT làm bài tập 34.
- HS trả lời
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
* Dạng 1: Tính nhanh.
Bài tập 31: SGK/17
a. 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (40 + 360)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (22 + 318)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 +. ..+ 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29)+. ...+ (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 
= 5. 50 + 25 = 275
Bài tập 32: SGK/17
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198 
= (35 + 2) + 198
= 35 + (198 + 2) 
= 35 + 200
= 235
* Dạng 2: Tìm quy luật dăy số: 
Bài tập 33: SGK/17
Các số ti?p theo của dăy là:
13, 21, 34, 55.
* Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài tập 34: SGK/17-18
* Dạng 4: Toán nâng cao:
Bài tập 51: SBT/9
Với a = 25; b = 14 ta cũ
 x = a + b 
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25; b = 23 thì x = 48; 
a = 38; b = 14 thì x = 52
a = 38; b = 23 thì x = 61
Vậy M = 
	* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
	- Về nhà học bài
	- Xem lại các bài đă chữa
	- Bài tập 43, 44, 45, 46, 50, 52, 53, 54: SBT/8-9
	- Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”.
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 8
 Ngày soạn: 15/9/2009
 Ngày dạy: ..//2009
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
	- Vận dụng các tính chất đề vào tính nhẩm, tính nhanh.
	- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
	- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí, nhanh.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. 
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Máy chiếu (bảng phụ), MTBT.
	HS: MTBT.
IV. Tiến trình bài học: 
	* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: 1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19	
3. Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 45). 27 = 0
HS2: Chữa bài tập 43: SBT/8.
	* Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS tự đọc SGK xem hướng dẫn. 
- Vận dụng làm bài.
- Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không?
- GV giới thiệu tính chất a(b – c) = ab – ac.
- Vận dụng tính chất trên vào làm bài tập?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Hăy tách các thừa số trong mỗi từch thành từch các thừa số. Làm ti?p như vậy nếu có thể
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. 
- Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”.
- Yêu cầu HS sử dụng MTBT làm bài 38.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 
- Mỗi thành viên trong nhóm dùng MTBT, tính kết quả của một phép tính sau gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả.
- GV đưa nội dung bài tập 55 lên bảng phụ 
- Yêu cầu HS dùng MTBT tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. 
- Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh.
- HS đọc 
- Làm bài
- 2 HS lên bảng trình bày.
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài 39.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài 40.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- 1 HS lên bàng trình bày.
- HS khác nhận xét.
* Dạng 1: Tính nhẩm.
Bài tập 36: SGK/19
a. + 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 
= 30.2 = 60
+ 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300.
+ 125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
b. + 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
+ 47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
+ 16.19 = 16.(20-1) 
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
+ 46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
+ 35.98 = 35.(100-2) 
= 3500 – 70 = 3430.
Bài tập 35: SGK/19
15.2.6 =5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
* Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài tập 38: SGK/20.
Bài tập 39: SGK/20.
 142857.2 = 285714
 142857.3 = 428571
 142857.4 = 571428
 142857.5 = 714285
 142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được từch là chính 6 chữ số của số đă cho nhưng viét theo thứ tự khác.
Bài tập 40: SGK/20.
 là tổng số ngày trong hai tuần lễ: là 14
 gấp đôi là 28.
Vậy năm 
* Dạng 3: Bài toán thực từ:
Bài tập 55: SBT/9
Bài tập 56 (a):SBT/10
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27)
24. 100
= 2400
	* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
	- Về nhà học bài
	- Xem lại các bài tập đă chữa.
	- Làm bài 56b, 57, 58, 59, 60, 61: SBT/10.
------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9
 Ngày soạn: 16/9/2009
 Ngày dạy: ..//2009
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên.
	- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
- Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. 
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Máy chiếu (bảng phụ), phấn màu.
IV. Tiến trình bài học: 
	* Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hăy xét xem có số tự nhiên x nào mà: 
a. 2 + x = 5; 
b. 6 + x = 5
- GV ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x.
- Khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
- Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như SGK.
+ Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn về theo chiếu mũi tên.
+ Di chuyển bút chì theo chiếu ngược lại 2 đơn về.
+ Khi đề bút chì chỉ điểm 3 đề là hiệu của 5 và 2.
- Giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiếu ngược chiếu mũi tên 6 đơn về thì bút chì vượt ra ngoài tia số. 
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV chốt:
+ Số bị trừ = số trừ => hiệu bằng 0.
+ Số trừ = 0 => số bị trừ = hiệu.
+ Số bị trừ số trừ.
- Tìm được x = 3
- Không có số tự nhiên x nào để:
6 + x = 5
- HS đứng tại chỗ trả lời.
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c
(Số bị trừ) – (Số trừ) = Hiệu. 
 * Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
a) a – a = 0;
b) a – 0 = a;
c) Đi?u kiện để có hiệu a – b là a b
 * Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư:
- Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 3.x = 12 hay không ? 
b) 5.x = 12 hay không?
- GV khái quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta có phép trừ a: b = x
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm 
- Xét hai phép chia 12: 3 và 14: 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia?
- Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viét:
 14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia). (thương) +số dư
- GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư. 
- Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = 0 thì ta có phép chia nào ? Nếu r 0 thì ta có phép chia nào ?
- Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có đi?u kiện gì?
- Số dư cần có đi?u kiện gì?
- GV đưa nội dung ? 3 lên bảng phụ.
- Yêu cầu làm ? 3 theo nhóm 
* Củng cố: 
- Yêu cầu HS làm bài 44(a,d)
- GV kiểm tra các bài của các bạn khác. 
- HS trả lời x = 4 vì 3.4 = 12
- Không tìm được giá trừ của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
- HS trả lời miệng.
 14 
 0 4 2 4
- Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
- Số bị chia =
(số chia). (thương) + số dư (số chia 0).
- Số dư < số chia.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
? 3 
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia.
- 2 HS lên bảng trình bày.
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
 * Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta có phép trừ a: b = x
a) 0: a = 0 () 
b) a: a = 1 () 
c) a: 1 = a
* Tổng quát: 
a = b.q + r (0rb) .
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư.
Bài tập 44 (a,d): SGK/24.
a) x: 13 = 41
 x = 41.13
 x = 533
d) 7x – 8 = 713
 7x = 713 + 8
 7x = 721
 x = 721: 7 
 x = 103 
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài
- Nắm chắc nội dung kiến thức hôm nay học.
- Bài tập: 41, 42, 43, 44(b, c, e, g), 45, 46 SGK/22-24.
- Bài tập:62, 63 SBT/10.	
Ngày.. . tháng.. . năm 200...
Người duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so hoc 6 tuan 1 den 3.doc