Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 30 đến 33 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 30 đến 33 - Năm học 2009-2010

I. Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức:

 + Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về cộng, trừ, chia số thập phân.

2. Kỹ năng:

+ Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của phép toán để tìm được kết quả mà không cần tính toán

3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.

4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.

II. Chuẩn bị.

 G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK.

 H: Học bài + Đọc bài mới.

III. Tiến trình lên lớp.

A. Ổn định tổ chức.

Sĩ số: 6A 6B

B. Kiểm tra bài cũ.

? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? Số nghịch đảo của –3 là ?

C. Bài mới.

 

doc 23 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 30 đến 33 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/2010 Tuần 30 
 Tiết 94: LUYệN TậP
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
+ Thông qua tiết luyện tập học sinh rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính vầ phân số, số thập phân. Học sinh luôn tìm các cách khác nhau để tính tổng hiệu hai hỗn số.
2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
GV: Đưa đề bài 106 lên nàn hình chiếu.
Học sinh đọc đề bài và xác định yêu cầu bài toán.
? Để thực hiện bài tập này em phải làm việc gì ?
? Hoàn thành các bước quy đồng mẫu rồi tính ?
GV: Gọi học sinh lên điền và nhận xét.
Dựa vào cách làm bài tập 106, học sinh làm tương tự bài tập 107 (SGK/tr48).
 - Gọi hai học sinh lên làm hai ý.
 - Dưới lớp làm xong tự Kiểm tra chéo.
 - ý c) và d) về nhà HS làm tương tự.
GV: Đưa đề bài 108 (SGK/tr48)
Học sinh thảo luận nhóm và làm trên phiếu học tập (thời gian 3 phút).
 - Nhóm 1,2 làm ý a).
 - Nhóm 3,4 làm ý b).
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cách 1: Đổi ra phân số rồi tính.
Cách 2: Đổi ra hỗn số có phần phân số có mẫu giống nhau.
GV: Đưa đề bài 110 (SGK/tr49)
Học sinh đọc đề bài.
? Nêu các bước thực hiện ?
? Nên làm theo cách nào nhanh nhất ?
GV: Gọi hai HS làm hai ý tính A và C.
? Nhận xét ?
? Tìm x biết : 0,5x - x = ?
Học sinh làm trên giấy trong.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 106 (SGK/tr48)
 + - = + - 
 = 
 = = 
Bài 107 (SGK/tr48): Tính:
a) + - = + - 
 = = 
b) + - = 
 Bài 108 (SGK/tr48):
a) Tính tổng : 1 + 3
Cách 1: 
 1 + 3 = + = = 5
Cách 2: 
 1 + 3 = 1 + 3 = 4 = 5 
b) Tính hiệu: 3 - 1
Cách 1: 
 3 - 1 = - = = 1
Cách 2: 
 3 - 1 = 3 - 1 = 1
 Bài 110 (SGK/tr49): Tính
 A = 11 - (2 + 5)
 = (11 - 5) - 2
 = 6 - 2 = 5 - 2 = 3
 C = . ( + ) + 1 = 1
Bài 114 (SBK/tr22): Tìm x biết :
 0,5x - x = 
 Đáp số: x = 
D. Củng cố 
- Giáo viên khái quát các bài tập đã chữa. 
E. Hướng dẫn về nhà 
- Bài tập về nhà : 116; 118; 119 (SBT/tr22).
IV. Rút kinh nghiệm 
*=*=*=*=*=*=*=*=*=* @ *=*=*=*=*=*=*=*=*=*
Ngày soạn: 06/3/2010 tuần 30 
Tiết 95: LUYệN TậP
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
 + Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về cộng, trừ, chia số thập phân.
2. Kỹ năng: 
+ Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của phép toán để tìm được kết quả mà không cần tính toán
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B	
B. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? Số nghịch đảo của –3 là ?
C. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
GV: Đưa đề bài lên màn hình chiếu.
HS: Đọc đề và xác định yêu cầu.
HS làm trên giấy trong (thời gian 3 phút).
? Nhận xét bài làm của các nhóm ?
? Nêu cách tìm số nghịch đảo của 1 số 
GV: Đưa đề bài 112 (SGK/tr49) 
HS: đọc đề.
Nêu yêu cầu của bài tập này ?
GV: Yêu cầu HS kiểm tra các phép cộng.
 36,05 2804,2
a) 13,214 ; d) 36,05 
 49,264 2840,25
 678,27
 3497,37 
 e) 14,02 
 5411,39 
- Học sinh điền vào ô vuông.
GV: Ghi đề bài 114 (SGK/tr) lên bảng.
Yêu cầu học sinh làm bài tập và nêu cách làm.
Dưới lớp làm vào giấy nháp.
Học sinh kiểm tra chéo và nêu nhận xét.
? Nhận dạng bài tập 119 (SBT/tr23) ?
? áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên ? 
? - = ?
GV: Ví dụ 
 = - 
Học sinh làm bài tập.
Bài 111 (SGK/tr49): Tìm SNĐ:
Số nghịch đảo của là 
Số nghịch đảo của 6 (=) là ;
Số nghịch đảo của là –12 ;
Số nghịch đảo của 0,31 (=) là .
Bài 112 (SGK/tr49): 
Hãy Kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
 a) 2678,2 d) 126
 126 ; 49,264 
 2804,2 175,264
e) 
 678,27 
 2819,1 
 3497,37
(36,05 + 2678,2) + 126 = 2804,25
 (126 + 36,05) + 13,214 = 175,264
(678,27+ 14,02) + 2819,1 = 3511,39
 3497 – 678,27 = 2819,1 
Bài 114 (SGK/tr49): Tính
 (-3,2) . + (0,8 - 2) : 3
= . + ( - ) : 
= + = 
Bài 119 (SBT/tr23):Tính 
S = + +  + 
 = . ( + +  +
 )
 = . ( - + - + + - )
 = . ( - ) = . = 
D. Củng cố 
- Giáo viên khái quát lại các dạng bài tập đã chữa và chú ý quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính.
E. Hướng dẫn về nhà 
Tiếp tục ôn tập tiết sau kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm 
*=*=*=*=*=*=*=*=*=* @ *=*=*=*=*=*=*=*=*=*
Ngày soạn: 15/3/2010 tuần 30
Tiết 96: KIểM TRA
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
 + Cung cấp thông tin nhằm đánh giá việc nắm kiến thức của từng học sinh.
+ Có kế hoạch điều chỉnh phương pháp dạyvà học phù hợp
2. Kỹ năng: Rèn cho H/S kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và kỹ năng trình bày bài + Rèn tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác, phán đoán, lựa chọn phương pháp hợp lý.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
 G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK + Đề Kiểm tra và đáp án..
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B	
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới.
Đề Kiểm tra.
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
	 Mỗi câu hỏi dưới đây đều kèm theo các câu trả lời A, B, C, D. Hãy chọn và khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người ta gọi là phân số nếu:
	A. b0 C. a,b Z; a0
	B. a,b N; b0 D. a,b Z; b0
Câu 2: Cho = thì x bằng:
	A. 9	B. 10	C. –9	D. –40
Câu 3: Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu:
	A. Tổng của chúng bằng 0 C. Tổng của chúng bằng 1
	B. Tích của chúng bằng 0 D. Tích của chúng bằng 1
Câu 4: Cho = . thì x bằng:
	A. 20 B. 40 C. –20 D. –40 
Câu 5: Giá trị của biểu thức A = : a + . a - . a với a = là:
 A. B. C. D. 
Câu 6: Số đối của là :
 A. B. C. D. 
II. Bài tập . (7 điểm):
Bài 1. (2 điểm): Thực hiện phép tính:
 a) + - - b) (10 + 3) - 6
Bài 2. (2 điểm): Tìm x biết:
 a) x : = b) + : x = 
Bài 3. (Lớp chọn 2 điểm , lớp không chọn 3 điểm): 
 Một bể nước đang chứa lượng nước bằng dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể. Mỗi giờ chảy được bể. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể ?
Bài 4. ( 1 điểm) (Lớp không chọn bỏ):
 Tính nhanh:
 A = + + . + 
Đáp án và biểu chấm
I. Trắc nghiệm: (3 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
	1 – D 3 – D 5 – C 
	2 – C 4 – D 6 – B 
II. Bài tập
Bài 1: (2 điểm)
(1 điểm): + - - = ( + - ) + = + = 
(1 điểm): (10 + 3) - 6 = (10 - 6) + 3 = 7
Bài 2: (2 điểm)
x : = x = . x = 
 + : x = : x = - x = 
Bài 3: (Lớp chọn 2 điểm , lớp không chọn 3 điểm)
 Đáp số: giờ = 5 giờ 20 phút.
Bài 4: (1 điểm) (Lớp không chọn bỏ) A = 5.(1) = 5. = 
 D. Thu bài và nhận xét.
 E. Hướng dẫn về nhà 
Đọc trước Bài mới.
IV- Rút kinh nghiệm 
*=*=*=*=*=*=*=*=*=* @ *=*=*=*=*=*=*=*=*=*
Ngày soạn: 20/3/2010 tuần 31
Tiết 97: TìM GIá TRị PHÂN Số CủA
 MộT Số CHO TRƯớC
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
+ HS nhận biết và hiểu được quy tắc tìm phân số của một số cho trước.
+ Có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn cho H/S kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và kỹ năng trình bày bài + HS có ý thức áp dụng quy tắc này để giải bài toán thực tế.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK + Máy tính cá nhân.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B	
B. Kiểm tra bài cũ.
Điền vào ô trống : .4 :5 
20
 :5 .4 
 ? . 20 = ? Quy tắc nhân . c ?
C. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
GV đưa đề bài lên màn hình.
HS đọc đề và tóm tắt đề.
? Muốn tìm số học sinh lớp lớp 6A thích đá bóng ta làm như thế nào ?
 (45 chia 3 rồi nhân 2)
 ( Tìm của 45 học sinh)
? Em hiểu thế nào là của 45 ?
? Tính số học sinh thích đá cầu ?
Tương tự với học sinh thích bóng bàn.
? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền ?
HS khác làm như sau đúng hay sai ?
“Số học sinh thích bóng chuyền là: 
 45 – ( 30 + 27 + 10) ”
? Muốn tìm giá trị phân số cho trước ta làm như thế nào ?
GV: muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào ?
 Quy tắc.
Giải thích công thức: b . 
? Nhận xét của b chính là . b
 (m, n N; n 0)
HS làm ?2.
GV chiếu đề bài lên màn hình.
HS lên bảng làm.
HS trả lời câu hỏi đầu bài học.
GV đưa đề bài 115 lên màn hình.
HS làm trên giấy thời gian 4 phút.
GV nhận xét bài làm của các nhóm.
? So sánh 16% của 25 và 25% của 16?
? Dựa vào nhận xét đó tính nhanh bài tập 116.
1. Ví dụ.
Số học sinh lớp 6A thích bóng đá là:
 45 . = 30 (học sinh)
Số học sinh lớp 6A thích đá cầu là:
 45 . 60% = 45 . = 27 (học sinh)
Số học sinh lớp 6A thích bóng bàn là:
 45 . = 10 (học sinh)
Số học sinh lớp 6A thích bóng chuyền là:
 45 . = 30 (học sinh)
2. Quy tắc 
 SGK/51.
VD: 
Để tìm của 14, ta tính 14 . = 6 . Vậy của 14 bằng 16.
?2
a) 76 . = 57
b) 96 . 62,5% = 60 (tấn)
c) 0,25.1 = 0,25 = (giờ) = 15 (phút)
3. Luyện tập
+) Bài 115/SGK/51.
Đáp số: a) 5,8 c) 11,9
 b) d) 17
+) Bài 116/SGK/51.
 16% . 25 = 25% . 16
a) 25 . 84% = 25% . 84 = . 84 = 21
b) 50 . 48% = 50% . 48 = . 48 = 24
D. Củng cố
GV khái quát bài. Tìm của c ? điều kiện a, b, c là gì ?
E. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 119 ; 120c, d/SGK/52, 53. 
 IV- Rút kinh nghiệm 
*=*=*=*=*=*=*=*=*=* @ *=*=*=*=*=*=*=*=*=* 
Ngày soạn: 21/3/2010 tuần 31
Tiết 98 + 99: LUYệN TậP
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
+ HS được củng cố và khắc sâu quy tắc giá trị phân số của một số cho trước.
+ Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: Rèn cho H/S kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và kỹ năng trình bày bài.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B	
B. Kiểm tra bài cũ.
Tìm của b cho trước ? điều ki ...  tỉ lệ xích.
- HS có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ lệ xích, tỉ số phầm trăm.
- HS có ý thức áp dụng các kiến thức, kỹ năng trên để giải một số bài toán thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn cho H/S kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và kỹ năng trình bày bài.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK + Bảng phụ, bản đồ Việt Nam.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
GV 3 : 4 = = 0,75
Ta gọi là tỉ số.
? Em hiểu thế nào là tỉ số giữa hai số a và b ?
GV đưa định nghĩa lên màn hình.
HS đọc định nghĩa.
GV giới thiệu kí hiệu.
? Cho VD về tỉ số ?
? Tỉ số và phân số có gì khác nhau ?
Tỉ số (a, b là số nguyên, phân số, số thập phân, hỗn số, b 0).
Phân số (a, b Z, b 0)
GV chú ý: (cùng loại , cùng đơn vị đo).
HS làm VD2.
GV trong trường hợp ta dùng tại sao dưới dạng tỉ số phầm trăm với kí hiệu % thay cho .
HS làm VD.
? Muốn tìm tỉ số phầm trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ?
HS làm ?1 theo nhóm trên phiếu học tập , thời gian 4 phút.
GV nhận xét bài làm của các nhóm.
GV cho HS quan sát bảm đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích củ bản đồ đó.
? Gọi 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của một bản vẽ.
GV giới thiệu kí hiệu.
HS làm VD.
Hs làm ?2.
1. Tỉ số của hai số.
+) Định nghĩa: SGK/56.
 Tỉ số của hai số a và b kí hiệu là: a : b hay (b 0).
VD1: ; 3,12 ; : ; -3; 2 ;  là những tỉ số.
VD2: AB = 20 cm
 CD = 1 m = 100 cm
 = = 
2. Tỉ số phầm trăm.
+) Kí hiệu % thay cho 
VD:
+) Quy tắc : SGK/57.
Tỉ số phầm trăm của hai số a và b là %.
 ?1
Tìm tỉ số phầm trăm:
a) 5 và 8
b) 25 kg và tạ 
3. Tỉ lệ xích.
T = (a, b có cùng đơn vị đo)
VD:
Khoảng cách trên bản đồ là 1 cm ; khoảng cách thực tế là 1 km.
 T = 
 ?2
T = = 
D. Củng cố
? Em hiểu tỉ lệ xích của bản đồ là như thế nào ?
? Thế nào là tỉ số giữa hai số số a và b (b 0) ?
? Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phầm trăm ?
- HS làm bài tập 138a, b/SGK/58.
E. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 113 ; 114/SGK/44 +45. 
 IV- Rút kinh nghiệm 
*=*=*=*=*=*=*=*=*=* @ *=*=*=*=*=*=*=*=*=*
Ngày soạn: 15/4/2010 tuần 33 
Tiết:104 luyện tập
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phầm trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn cho HS kỹ năng tìm tại sao, tỉ số phầm trăm, của hai số.
- Luyện 3 bài toán về phân số dưới dạng tỉ số phầm trăm.
2. Kỹ năng: Rèn cho H/S kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và kỹ năng trình bày bài.
- HS áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phầm trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B	
B. Kiểm tra bài cũ.
HS1: ? Muốn tìmímpt của hai số a và b ta làm như thế nào ? Viết công thức ? Làm bài tập 139/SBT/25.
 	HS2: Chữa bài tập 144/SGK/59
C. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
GV yêu cầu 2 HS lên làm hai ý c và d.
? Nhận xét ?
GV đưa bảng phụ đề bài 141.
HS đọc đề bài:
Tỉ số của hai số a và b bằng 1. Tìm hai số đó biết a – b = 8.
HS đọc đề bài .
? Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng 4 số 9 ?
? Gọi HS làm.
? Nhận xét ?
HS đọc đề bài.
? Nêu cách tính tỉ số phầm trăm của hai số a và b ?
Gọi 2 HS lên làm hai ý đồng thời.
? Nhận xét ?
HS làm bài tập 146/SGK/59 vào phiếu học tập theo nhóm thời gian 3 phút.
Tương tự HS tính nhanh bài tập 147.
? Nêu công thức tính tỉ lệ xích ?
? Cách tính chiều dài thực tế như thế nào ? 
GV cho HS quan sát hình ảnh “ Cầu Mỹ Thuận ”.
GV giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào về sự phát triển cảu đất nước.
Bài 138/SGK/58.
c) 1 : 1,24 = 
d) = = 
Bài 141/SGK/58.
 = 1 = 
 a = . b 
Mà a – b = 8 nên . b – b = 8
 . b = 8
 b = 16
 a = 8 + b = 8 + 16 = 24 
Bài 142/SGK/59
Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10000g vàng loại này chứa tới 9999g vàng nguyên chất.
Tỉ lệ vàng nguyên chất là :
 = 99,99 %
Bài 143/SGK/59.
a) Tỉ số phầm trăm của muối trong nước biển là:
 % = 5 %
b) Để có 40 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 
 10 : = 200 (tấn)
 = p % a = b . p %
 B = a : p %
Bài 146/SGK/59.
T = ; a = 56,408 9cm)
 b = = 7051 (chứng minh)
Bài 147/SGK/59.
T = a = b. T 
A = 1535 . = 0,007675 (m)
 = 0,7675(cm)
D. Củng cố
- GV khái quát các dạng bài tập đã chữa.
E. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 148/SGK/60. 
 142; 144; 146; 147/SBT/25, 26.
 IV- Rút kinh nghiệm 
*=*=*=*=*=*=*=*=*=* @ *=*=*=*=*=*=*=*=*=*
Ngày soạn: 15/4/2010 tuần 33
Tiết: 105: BIểU Đồ PHầN TRĂM
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt.
2. Kỹ năng: Rèn cho H/S kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và kỹ năng trình bày bài.
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B	
B. Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài tập 106/SGK/42.
C. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
GV: sơ kết học kỳ I, một trường có 60 % số HS đạt hạnh kiểm tốt; 35% loại khá; còn lại là trung bình.
 Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là bao nhiêu ? (5%)
 GV đưa hình 13/SGK/150.
HS quan sát, cho biết: 
? Tia thẳng đứng ghi như thế nào ?
? Tia nằm ngang ghi như thế nào ?
- Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc O, các số còn lại ghi theo tỉ lệ.
- Các cột có chiều cao bằng tỉ số phầm trăm tương ứng (hàng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
HS quan sát hình 13. Và vẽ vào vở theo hướng dẫn của GV.
GV treo bảng phụ ?
HS đọc đề bài.
? Tính tỉ số phầm trăm của số HS đi xe so với HS cả lớp ? (15%)
 ? Số HS đi xe đạp chiếm bao nhiêu phần trăm ? (37,5%)
? Số HS đi bộ chiếm bao nhiêu phần trăm ? (47,5%).
? Gọi một HS làm ý a).
? Nhận xét , bổ xung ?
? Gọi một HS lên bảng vẽ biểu đồ cột.
Dưới lớp làm vào vở.
? Nhận xét ? Bổ xung ?
GV đưa hình 14.
HS quan sát .
? Biểu đồ gồm bao nhiêu ô vuông ?
? Số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông ?
Tương tự hạnh kiểm khá, trung bình ứng với bao nhiêu ô vuông ?
GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149. 
Gọi HS lên vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
GV gọi HS làm bài tập 149.
1. Biểu đồ phần trăm.
VD:
Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 60%.
Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là 35%.
Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình là 60%.
 100% - (60% + 35%) = 5% (số học sinh toàn trường).
+) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột:
 80 
Số phầTốt 
 Khá
 Trung bình 
Số phần trăm
 60
 40
 20
 0
 Các loại hạnh kiểm
 ?1
 Giải
a) Số học sinh đi xe buýt chiếm:
 = 15% (số học sinh cả lớp)
Số học sinh đi xe đạp chiếm:
 = 37,5% (số học sinh cả lớp)
Số học sinh đi bộ chiếm:
 100% - (15% + 37,5%) = 47,5%
 (số học sinh cả lớp) 
 50
Số phần trăm tốt
 40
 30
 20
 10
 O
 Đi bộ Đi xe đạp Đi xe buýt
 Số học sinh
2. Luyện tập
Bài 149/SGK/61.
D. Củng cố
- GV đưa hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở vùng nông thôn so với tổng số dân.
- Yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm dạng hình vuông và hình cột.
E. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 150 ; 153/SGK/61 + 62. 
 IV- Rút kinh nghiệm 
*=*=*=*=*=*=*=*=*=* @ *=*=*=*=*=*=*=*=*=*
Ngày soạn: 17/4/2010 tuần 33
Tiết: 106 LUYệN TậP
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Rèn cho HS kỹ năng tỉ số phầm trăm, đọc biểu đồ phần trăm. Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông.
- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên ch HS.
2. Kỹ năng: Rèn cho H/S kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và kỹ năng trình bày bài.
3. Tư duy: Qua bài giúp H/S phát triển tư duy sáng tạo độc lập.
4. Thái độ: Tạo cho H/S có thói quen làm việc nghiêm túc khoa học yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	G: Nghiên cứu bài soạn + TLTK.
	H: Học bài + Đọc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định tổ chức.
sĩ số: 6A	6B	
B. Kiểm tra bài cũ.
Bài tập 151/SGK/61.
GV đưa câu hỏi trên bảng phụ đề bài .
Gọi 2 HS làm.
a) Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ).
Tỉ số phầm trăm của xi măng là: . 100% 11%
Tỉ số phầm trăm của cát là: . 100% 22%
Tỉ số phầm trăm của sỏi là: . 100% 67%
Xi măng 11%
Cát 22%
Sỏi 67%
? Nhận xét ?
 C. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
GV đưa một số biểu đồ khác dạng (cột, ô vuông, hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế những thành tựu về y tế , giáo dục, văn hoá, xã hội để HS đọc.
HS đọc đề bài 152.
? Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì ?
HS tính:
- Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300
- Trường tiểu học chiếm :
. 100% 56%
Trường THCS chiếm:
 8583 : 23300 . 100% 37%
Trường THPT chiếm:
1641 : 23300 . 100% 7%
? Nêu cách vẽ biểu đồ hình cột ?
GV treo bảng phụ đề bài.
HS thảo luận nhóm.
- Tìm số HS giỏi, khá, trung bình, yếu chiếm bao nhiêu % ?
- Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ ô vuông trên giấy kẻ ô vuông.
? Nhận xét ?
HS làm trên phiếu học tập.
? Điểm 5 chiếm bao nhiêu % ? (12%)
? Điểm 6 chiếm bao nhiêu % ? (16%)
? Điểm 7 chiếm bao nhiêu % ? (28%)
? Điểm 8 chiếm bao nhiêu % ? (24%)
? Điểm 9 chiếm bao nhiêu % ? (12%)
? Điểm 10 chiếm bao nhiêu %? (8%)
2. Đọc biểu đồ.
3. Bài 152/SGK/61.
 50
 40
 30
 20
 10
 0
 TH THCS THPT
3. Bài toán thực tế.
 Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp 6A có 30 HS. Trong đó có 3 HS giỏi, 6 HS khá, 3 HS yếu, còn lại là trung bình. Hãy dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Kết quả: 
Số HS: 
 Giỏi 10% Khá 20%
 Trung bình 60% Yếu 10%
4. Phiếu học tập.
 Kết quả kiểm tra toán của lớp 6E như sau:
Điểm 5 có 6 Điểm 8 có 12
Điểm 6 có 5 Điểm 9 có 6
Điểm 7 có 14 Điểm 10 có 4
D. Củng cố
GV khái quát lại bài các bài tập đã chữa.
? Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào ?
? Nêu cách vẽ biểu đồ cột ? hình vuông ?
E. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập 
- Bài tập về nhà: 155 ; 161/SGK/64. 
 IV- Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docSoHoc6 T3035 0910.doc