1.- Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
1.1./ Kiến thức
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5
1.2./ Kỹ năng:
- Có kỹ năng nhận biết một số có chi hết cho 2, cho 5.
1.3./ Giáo dục
- Rèn kỹ năng tư duy chính xác, mạch lạc.
2.- Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án
- Học sinh: Sách giáo khoa.
3.- Phương pháp:
Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, tổng hợp,
4.- Tiến trình dạy
4.1. On định :
Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ:
* HS 1 :
Xét biểu thức 186 + 42 . Mỗi số hạng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng , hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng
*HS 2 :
Xét biểu thức 186 + 42 + 56 . Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng
Ngày soạn://. Tiết 20 Ngày giảng://. Đ 11 . dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 1.- Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1.1./ Kiến thức - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 1.2./ Kỹ năng: - Có kỹ năng nhận biết một số có chi hết cho 2, cho 5. 1.3./ Giáo dục - Rèn kỹ năng tư duy chính xác, mạch lạc. 2.- Chuẩn bị : - Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án - Học sinh: Sách giáo khoa. 3.- Phương pháp: Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, 4.- Tiến trình dạy 4.1. On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ: * HS 1 : Xét biểu thức 186 + 42 . Mỗi số hạng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng , hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng *HS 2 : Xét biểu thức 186 + 42 + 56 . Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng 4.3./ Bài mới : *Đặt vấn đề: Với số 186 để biết được có chia hết cho 6 không ta phài thực hiện phép chia và xét số dư . Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép chia mà vẫn có thể nhận biết một số có hay không chia hết cho một số khác . Có dấu hiệu nhận biết điều đó. Bài nay ta xét dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 Hoạt động Giáo viên và Học sinh Bài ghi Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu - GV: yêu cầu HS tìm một vài số tự nhiên có tận cùng là 0. Và xét xem số đó có chia hết cho 2 và cho 5 không? Vì sao? - HS: Lấy ví dụ GV viết lên bảng - GV:Rút ra nhận xét về các số có tận cùng là chữ số 0? - HS: Rút ra nhận xét như SGK 1. Nhận xét mở đầu 90 = 9 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 610 = 61 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 - GV: Trong các số tự nhiên có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 - HS: 0; 2; 4; 6; 8 - GV: Xét số n = 43* thay * bời số nào thì n chia hết cho 2? - HS: n = 430 + * vậy n chia hết cho 2 => * chia hết cho 2 - GV: Vậy thay *bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.=> Kết luận1 - HS: Phát biểu như kết luận SGK - GV: Vậy thay *bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2.=> Kết luận2 -HS: Phát biểu như kết luận SGK - Gv khẳng định lại chỉ có những số tận cùng là chữ số chẳn mới chia hết cho 2 - HS: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 a. Ví dụ Xét số n = Ta viết: n = 430 + * nếu thay * = 2 , 4 , 6 , 8 thì n 2 Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2 - Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì n không chia hết cho 2 Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2 . b. Dấu hiệu: SGK - 37 - Củng cố làm ?1 - HS: Đứng tại chỗ trả lời ?1 - Các số chia hết cho 2: 328; 1234 - Các số không chia hết cho 2: 1437; 895 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 Hệ thống câu hỏi và cách thức tiến hành tương tự như trong hoạt động 4 . HS làm bài tập ?2 SGK . 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 a. Ví dụ: Xét số n = = 430 + * nếu thay * = 0 ; 5 thì n ! 5 Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 - Nếu thay * = 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 7 , 8 ,9 thì n không chia hết cho 5 Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 . b. Dấu hiệu SGK- 37 ?2 ?2 Thay * bằng 0 hoặc 5 thì 37* chia Hoạt động 4: Luyện tập Bài 91 – sgk – 38 - GV: Cho HS xuy nghĩ đưng tại chỗ trả lời ngay 4. Luyện tập Bài 91 – sgk – 38 - Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546 - Số chia hết cho 5 là: 850; 785 Bài 92 – sgk – 38 Bài 92 – sgk – 38 a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 785 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 850 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là 6321 Bài 93 – sgk – 38 Bài 93 – sgk – 38 a) 136 + 420 ∶ 2 c) 1.2.3.4.5.6 + 42 ∶ 2 b) 625 - 450 ∶ 5 d) 1.2.3.4.5.6 - 35 ∶ 5 4.4/ Củng cố: - Qua bài này ta cần nắm được những tính chất gì? - HS: Nhắc lại tính chất 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc hai tính chất - BTVN: 85; 86; 87; 88; 89-sgk -36 5.- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: