Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2009-2010

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

+Ba điểm thẳng hàng.

+Điểm nằm giữa hai điểm.

+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 2. Kĩ năng:

+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.

+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II.CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.

-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.

III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định tổ chức

Sĩ số: Lớp 6A:./36; Lớp 6B:./40

2. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động1(10 ph)

 Kiểm tra bài cũ

GV treo bảng phụ bài tập lên bảng

- Vẽ điểm M, đường thẳng b : M b

- Vẽ đường thẳng a, điểm A:M a, A b,A a

- Vẽ điểm N a và N b

- Hình vẽ có đặc điểm gì?

Giáo viên nhận xét, cho điểm.

Ba điểm M,N, A xùng nằm trên đường thẳng a ba điểm M, N,A thẳng hàng.

Hs vẽ:

Nhận xét:

-Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng qua điểm b

B

-Ba điểm M, N,A cùng nằm trên đường thẳng a

 

doc 34 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: .../.../2009
Ngày giảng:Lớp 6A:.../..../2009; Lớp 6B:.../..../2009
Tiết 1	. Điểm, đường thẳng
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
 2. Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng. 	
+Biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ.
+Biết đặt tên điểm, đường thẳng. 	
+Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong quá trình vẽ điểm, đoạn thẳng
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
 -HS: Thước thẳng.
III – Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1(10 ph): Điểm
Hình học đơn giản nhất là điểm.
Vậy điểm được vẽ như thế nào?Hình ảnh của điểm là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen. 
GV vẽ một diểm lên bảng và đặt tên.
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Mỗi tên chỉ dùng cho 1 điểm.
1 diểm có thể có nhiều tên.
A
B
C
Hình 1
Trên hình vừa vẽ có mấy điểm?
M
N
Hình 2
Một HS đọc mục “điểm” trong SGK.
Chúng ta cần chú ý điều gì?
Hs nghe và ghi bài
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2 hiểu là M trùng với N.
Nói hai điểm mà không chú ý gì thêm thì đó là hai điểm phân biệt.
Chú ý:
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 
Hoạt động2: Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa , hình ảnh mô tả là sợi chỉ căng thẳng, mép bàn
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Chúng ta dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên.
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
Bảng phụ:
Trong hình sau có những điểm, đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
GV khẳng định lại
* HS lắng nghe và thao tác vào trong vở
*Một hs làm trên bảng, cả lớp thao tác vào trong vở.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
1 HS đứng tại chỗ làm, các hs khác bổ sung.
HS đọc nội dung mục 3.
Hoạt động 3:(7 ph)
Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng .
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d qua điểm A.
 Đường thẳng d chứa điểm A.
Kí hiệu:
A 
Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu.
 Nhận xét:
Với bất kỳ đường thẳng nào cũng có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4:
Củng cố (10 ph)
Hình 5 SGK
Bài tập:
Vẽ đường thẳng xy
Vẽ điểm B thuộc xy
Vẽ M nằm trên xy
Vẽ N sao cho xy qua N
Nhận xét vị trí ba điểm này.
HS quan sát trả lời miệng.
C Є A
E ẽ a
Hs thực hiện: 
5.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập trong SGK
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng và đặt tên.
Ngày soạn: .../.../2009
Ngày giảng:Lớp 6A:.../..../2009; Lớp 6B:.../..../2009
Tiết 2. Ba điểm thẳng hàng
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
+Ba điểm thẳng hàng.
+Điểm nằm giữa hai điểm.
+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 2. Kĩ năng:
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III – Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1(10 ph)
 Kiểm tra bài cũ
GV treo bảng phụ bài tập lên bảng
- Vẽ điểm M, đường thẳng b : M b
- Vẽ đường thẳng a, điểm A:M a, A b,A a
- Vẽ điểm N a và N b
- Hình vẽ có đặc điểm gì?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Ba điểm M,N, A xùng nằm trên đường thẳng a àba điểm M, N,A thẳng hàng.
Hs vẽ: 
Nhận xét:
-Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng qua điểm b
B
-Ba điểm M, N,A cùng nằm trên đường thẳng a
Hoạt động2.(15 ph): Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa , hình ảnh mô tả là sợi chỉ căng thẳng, mép bàn
Khi nào ta có thể nói: ba điểm A,B,C thẳng hàng?
Khi nào ta có thể nói: ba điểm A,B,C không thẳng hàng?
Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng?
Làm thế nào để vẽ ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
Muốn nhận biết 3 điểm cho trước có thảng hàng không ta làm thế nào?
Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không? nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không?
Củng cố bài tập 8 trang 106.
Gv đưa bảng phụ có hình bài này lên bảng.
Ba điểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng:
Ba điểm A,B,C không cùng thuộc đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng
HS lấy ví dụ
Vẽ ba điểm thẳng hàng:vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng:
vẽ đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng đó, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
Ta dùng thước thẳng để gióng.
1 hs đứng tại chỗ làm, các hs khác bổ sung.
Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng ,nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng .
Hoạt động 3:(10 ph): Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
Hình vẽ:
Nhận xét vị trí giữa các điểm.
Có mấy điểm biểu dĩên trên hình?
Có bao nhiêu điẻm nằm giữa hai điểm A và C?
Rút ra nhận xét?
Chú ý:
Nếu nói một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ta nói ba điểm ấy thẳng hàng.
HS:
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm A
Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A
Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C
Nhận xét trang 106 SGK.
 Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 4:Củng cố (10 ph)
Bài 11 SGK
Vẽ ba điểm thẳng hàng A,B,C
Vẽ điểm M,N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS thực hiện trên bảng
Các HS khác làm vào vở.
Bài thêm:Hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 13,14 trong SGK
Ôn lại những kiến thức của bài.
Ngày soạn: .../.../2009
Ngày giảng:Lớp 6A:.../..../2009; Lớp 6B:.../..../2009
Tiết 3. Đường thẳng đi qua hai điểm 
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 
 Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
 2. Kỹ năng :- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, 
 song song.
 Phân biệt
 Trùng nhau
 	- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 Song song
 Cắt nhau
 3. Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II.Chuẩn bị:
 -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 -HS: Thước thẳng.
III – Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(5’)
Kiểm tra bài cũ
Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng? không thẳng hàng?
Cho điểm A,vẽ đường thẳng qua A, vẽ được bao nhiêu điểm như vậy?
Cho điểm B, vẽ đường thẳng qua A và B?
HS thực hiện trên bảng, gv nhận xét
Hoạt động 2(5’): Vẽ đường thẳng
a, Vẽ đường thẳng 
b, Nhận xét:SGK
Bài tập:
Vẽ đường thẳng qua 2 điểm M, N cho trước?
Có mấy đường thẳng như vậy?
Vẽ thêm 2 đường không thẳng qua 2 điểm đó.
HS ghi bài
1 em đọc cách vẽ trong SGK
1 em thực hiện trên bảng
Hoạt động 3 (8’)
Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
HS đọc trong SGK 3’ và cho biết có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
Làm ? hình 18
Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn có điểm chung nào không?
Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
Khi nào 2 đường thẳng có vô số điểm chung?
HS:
C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB
C2: Dùng một chữ cái in thường
C3: Dùng hai chữ cái in thường
HS trả lời miệng
1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
Hai đường thẳng AB, AC có điểm chung A là duy nhất.
Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau, A là giao điểm.
Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
Hoạt động 4 (12’)
Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
Trong mp , ngoài cắt nhau và song song thì 2 đường thẳng còn có trường hợp nào nữa?
Đọc chú ý trong SGK
Lấy VD về 2 đường thẳng song song, cắt nhau?
1 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng a,b
2 đường thẳng sau có cắt nhau không?
Hai đường thẳng a,b trùng nhau có vô số điểm chung.
Hai đường thẳng song song: không có điểm chung
HS khác bổ sung
Vì đường thẳng có thể kéo dài về hai phía nên hai đường thẳng có điểm chung.
Hoạt động 5(12’)
Củng cố
Bài tập 16, 17, 19 SGK
Chú ý thêm: +Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
 +Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì?
Hoạt động 6(3’)
Hướng dẫn về nhà
Bài 15, 18, 21 SGK
Chuẩn bị thực hành:Mỗi dãy chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
Ngày soạn: .../.../2009
Ngày giảng:Lớp 6A:.../..../2009; Lớp 6B:.../..../2009
Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I.Mục tiêu:
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đIểm thẳng hàng.
II.Chuẩn bị:
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ) chuẩn bị: 1búa đóng cọc, 1 dây dọi, 3 cọc tiêu sơn hai màu đỏ trắng xen kẽ. 
III – Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(5’)
Thông báo nhiệm vụ
Chôn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B
Khi có dụng cụ trong tay ta cần tiến hành như thế nào?
HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết này.
Hoạt động 2(8’)
Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước toàn lớp.
Cắm cọc tiêu thẳng với mặt đất tại hai điểm A và B.
HS 1 đứng ở vị trí gần A
HS 2 đứng ở vị trí gần C (áng chừng giữa A và B)
HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 sao cho cọc A che lấp cọc B và C
à3 điểm A,B,C thẳng hàng
GV thao tác chôn cọc C ở hai vị trí: giữa A và B, B nằm giữa A và C.
Cả lớp cùng đọc SGK trong 3’ và quan sát tranh vẽ hình 24, 25.
2 đại diện HS lên làm.
Lần lượt 2 HS đặt cọc thẳng hành với 2 cọ A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện 1 vị trí của điểm C)
Hoạt động 3 (24’)
Học sinh thực hành theo nhóm
GV quan sát HS thực hành, nhắc nhở khi cần thiết.
Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành:
-Chuẩn bị thực ... ện tập
A.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì 
MA + MB =AB qua bài tập.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không một điểm khác.
- Bước đầu biết suy luận và rèn kĩ năng tính toán. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận 
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng, 
bút dạ, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra ( Kết hợp khi luyện tập)
Hoạt động 2(30’)Luyện tập các bài tập: MA + MB= AB
Bài 49 SGK:
- Đầu bài cho gì: Hỏi gì?
- GV dùng phấn khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, đầu bài hỏi trên bảng phụ.
Gv cùng HS cả lớp chữa ý a, yêu cầu một HS khác nhận xét câu b
Bài 51 SGK
GV cùng HS chữa bài
Bài 47 SGK
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu:
A, AC+ CB= AB
B, AB + BC= AC
C, BA+ AC= B
2 HS đọc đề.
HS phân tích đề bài.
2 HS lên bảng làm 2 câu a,b, cả lớp cùng thực hiện.
a, M nằm giữa A và B
à AM + MB= ABà AM= AB- BM
N nằm giữa A và B
àAN + BN = ABà BN = AB – AN
Mà AN= BN
Vậy AM= BN 
HS đọc đề trên bảng phụ, phân tích đề.
GV gạch chân dưới các ý.
Các nhóm giải bài trong thời gian 5’, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
Giải:
Ta thấy: TA + TV=TV
à A nằm giữa T và V
HS trả lời miệng:
A, C nằm giữa 2 điểm A và B
B, B nằm giữa 2 điểm A và C
C, A nằm giữa 2 điểm C và B
Hoạt động 3
Luyện tập các bài tập: MA + MB= AB
Bài 48 SBT
Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3,7 cm, MB = 2,3 cm; AB = 5 cm
Chứng tỏ rằng:
A, Trong 3 điểm A,B,M không có 2 điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
B, A, B,M không thẳng hàng
HS: 
Theo đầu bài AM = 3,7 cm
MB = 2,3 cm; AB = 5 cm
3,7 + 2,3 =5 àAM+ MB = AB
à M không nằm giữa A,B
àTrong 3 điểm A,B,M không có 2 điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
B, Theo câu a : Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại tức là 3 điểm A,M,B không thẳng hàng.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà 
-Học kĩ lý thuyết
-Làm bài tập 44,45,50,51SBT
Ngày soạn: .../.../2009
Ngày giảng:Lớp 6A:.../..../2009; Lớp 6B:.../..../2009
Tiết 11. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 
A.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m> 0) 
Trên tia Ox, nếu OM = a, ON = b và A< B thì M nằm giữa O và N
2. Kĩ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác 
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng, 
phấn màu, compa.
Học sinh:. thước thẳng, compa.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(20’): Kiểm tra 
Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
-Bài tập:
Trên 1 đường thẳng háy vẽ 3 điểm V,A,T sao cho AT = 10cm; 
VA= 20cm; VT= 30 cm
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Dưới lớp:
Mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA= 10 cm trên 1 đường thẳng đã cho.
GV : Để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên tia Ox ta làm thế nào?
HS trả lời câu hỏi
Làm bài tập
Có TA + AV = TV (vì 10 + 20= 30)
à A nằm giữa T và V
HS trả lời
Hoạt động 2(25’): Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM= 2 cm
- Khi vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 đầu mút, mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
-Vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào?
Vẽ như thế nào?
-Em có nhận xét gì?
GV nhấn mạnh kiến thức.
VD2:
Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
-Đầu bài cho gì, yêu cầu gì?
Củng cố:
Trên tia Ox cho đoạn thẳng :
OM= 2,5 cm; ON = 30 cm
Vẽ bằng 2 cách.
-Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M, N,O
Mút O đã biết
Cần xác định mút M.
Cách 1: Dùng thước có chia khoảng
Cách 2: Dùng compa và thước thẳng
-Chỉ xác định được 1 điểm M
HS đọc nhận xét SGK
HS đọc SGK 5’ và nêu cách vẽ.
-2 HS lên bảng thao tác vẽ.
- Các HS tháo tác vào vở
1 HS lên bảng vẽ.
- Điểm M nằm giữa N và O
Hoạt động 3(7’): Vẽ đoạn thẳng trên tia
KHi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia thì nhận xét gì về vị trí của 3 điểm?
Vậy : nếu trwn tia Ox có OM = a; ON = b; 0 <a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M?
-Với 3 điểm A,B,C thẳng hàng : 
AB = M; AC = n và n< m thì ta có kết luận gì?
1HS đọc VD SGK
 HS lên bảng thực hiện VDddierisVD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm; ON = 3 cm
M nằm giữa O và N
0 M nằm giữa O và N
Nhận xét SGK
Hoạt động 4(8’): Luyện tập củng cố 
Bài 54, 55 SGK
Bài hôm nay cho chúng ta biết thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì?
Nếu O,M,N cùng thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N
Hoạt động 5(2’)
Hướng dẫn về nhà 
-Ôn tập và thực hàn vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
-Làm bài tập 53,57,58, 59 SGK
 52, 53, 54, 55 SBT.
Ngày soạn: .../.../2009
Ngày giảng:Lớp 6A:.../..../2009; Lớp 6B:.../..../2009
Tiết 12. Trung điểm của đoạn thẳng 
A.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
HS hiểu trung điểm của đoang thẳng là gì?
2. Kĩ năng: HS biết vẽ trung điểm đoạn thẳng.
HS nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, vẽ, gấp giấy.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng, 
phấn màu, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng,một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(20’)
Kiểm tra học sinh
Cho hình vẽ:
AM= 2cm; MB = 2cm
Đo độ dài, so sánh MA, MB
Tính AB
NHận xét gì về vị trí của M với A,B.
Một HS lên bảng thực hiện
MA=M
M nằm giữa A và B àMA + MB = AB
AB = 2+2 = 4 cm
M nằm giữa 2 điểm A,B và M cách đều A , B à M là trung điểm đoạn thẳng AB
Hoạt động 2( 17’)
Trung điểm đoạn thẳng
M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải có điều kiện gì?
Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có hệ thức nào?
Nếu M cách đều A;B thì .
GV yêu cầu HS vẽ lên bảng đoạn thẳng AB = 35 cm; vẽ trung điểm đoạn thẳng AB.
Giải thích cách vẽ.
GV chốt lại:
Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì : MA = MB = AB/2
Bài 60SGK
GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng.
HS vẽ hình.
GV ghi mẫu lời giải lên bảng.
Lấy A’ thuộc đoạn thẳng OB, A’ có là trung điểm của OB không?
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm, có mấy điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó?
HS nhắc lại định nghĩa trung điểm đoạn thẳng.
Cả lớp ghi vở: định nghĩa trung điểm đoạn thẳng.
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
à MA + MB = AB
MA = MB
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS đọc đề, các HS khác theo dõi và tóm tắt đề:
Cho: Tia Ox
 A,B tia Ox:OA = 2 cm
 OB = 4 cm
Hỏi: a, A có nằm giữa 2 điểm O và B không?
 B, So sánh OA và AB
 C, A có là trung điểm OB 
 không? Vì sao?
Giải:
A, Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B (vì OA < OB)
B, Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B àOA+AB= OB
2+ AB = 4
AB= 4-2
AB= 2 cm
à OB = OA
C, Theo câu a và b ta có: A là trung điểm đoạn thẳng OB
 Chú ý: một đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm nhưng có vô số điểm nằm giữa 2 mút của nó.
Hoạt động 3( 7’)
Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng
Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
Cách 1:
Cách 2:Dùng dây gấp(GV hướng dẫn mịêng)
Cách 3:Dùng giấy gấp(SGK)
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB
Cách 1:
Dùng thước thẳng có chia khoảng
- Đo đoạn thẳng
- Tính MA= MB = AB/2
Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA
Cách 2:Dùng dây gấp
Cách 3:Dùng giấy gấp:
HS đọc SGK, xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
Hoạt động 4(8’)
Luyện tập củng cố
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được các kiến thức cần ghi nhớ :
1, Điểm ..là trung điểm đoạn thẳng AB 
 M nằm giữa A;B
 MA = ..
2, Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì =.=⅟2 AB 
Bài 63 SGK
Bài 64 SGK
Hoạt động 5(2’)
Hướng dẫn về nhà 
-Hiểu các kiến thức trước khi làm bài tập.
-Làm bài tập 65,61,62 SGK
-Ôn tập các câu hỏi , bài tập trang 124 SGK để giờ sau ôn tập chương.
Ngày soạn: .../.../2009
Ngày giảng:Lớp 6A:.../..../2009; Lớp 6B:.../..../2009
Tiết 13. Ôn tập chương I 
A.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Hệ thống hoá kiến thức về điểm,đường thẳng, tia, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: thước thẳng,compa, 
phấn màu, bảng phụ.
Học sinh:. thước thẳng, compa.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 6A:.../36; Lớp 6B:..../40
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1(10’)
Kiểm tra kiến thức học sinh
HS 1: Khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, vẽ hình minh hoạ?
HS 2: Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng?
Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Viết đẳng thức tương ứng.
HS 3: Cho 2 điểm M, N
Vẽ đường thẳng aa’ đi qua 2 điểm đó.
Vẽ đường thẳng xy cắt a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN
Trên hình có những đoạn thẳng nào?
Kể tên một số tia trên hình, một số tia đối nhau.
Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M; N bao nhiêu cm.
Khi đặt tên 1 đường thẳng có 3 cách:
C1: Dùng 1 chữ cái in thường
C2: Dùng 2 chữ cái in thường
C3: Dùng 2 chữ cái in hoa
3 điểm A,B,C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C khi: AB + BC = AC
Hoạt động 2
Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ
Bài 1: 
Bảng phụ.
Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
A, Trong 3 điểm thảng hàngnằm giữa 2 điểm còn lại.
B, Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .
C, Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là..của 2 tia đối nhau.
D, Nếu. Thì MA+MB = AB
E, Nếu MA = MB = AB/2 thì .
Bài 2:
Đúng hay sai?
A, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B. S
B, Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B. Đ
C, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. S
D, Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. S
E, Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng. Đ
G, Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau. S
H, Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song. Đ
Hoạt động 4
Luyện kĩ năng vẽ hình
Bài 3: Cho 2 tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.
-Vẽ đường thẳng aa’ cắt 2 tia đó tại A,B khác O.
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
A, Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình. 
B, Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình.
C, Trên hình có tia nào nằm giữa 2 tia còn lại không?
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà 
-Hiểu các kiến thức trong chương.
-Tập vẽ hình, kí hiệu cho đúng.
- Làm bài tập 51;56;58;63;64;65 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6(19).doc