I_ Mục tiêu:
v Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
v Học sinh phân biệt được các tập hợp N ,N* , biết sử dụng ký hiệu ;biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
v Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng ký hiệu.
II_ Phương tiện dạy học
- GV:Phấn màu, phiếu học tập.
Hãy cho biết các câu sau đây câu nào đúng câu nào sai:
1,Không có số tự nhiên lớn nhất.
2, Không có số tự nhiên nhỏ nhất.
3,Với mỗi số tự nhiên, chỉ có một số tự nhiên liền sau nó.
4,Với mỗi số tự nhiên, chỉ có một số tự nhiên liền trước nó.
5,Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
5,Mỗi điểm trên tia số thì biểu diễn một số một số tự nhiên.
- HS:Phấn màu
III_ Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 7')
- HS1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong Sgk về cách viết một tập hợp
Làm bài 7( Sbt / 3)
Cho các tập hợp :
A= { cam, táo}
B= { ổi, chanh, cam}
Dùng các ký hiệu ,để ghi các phần tử:
a) Thuộc A và thuộc B.
b) Thuộc A mà không thuộc B
- HS2: Nêu cách viết một tập hợp?
Viết tập hợp a các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ?
- HS1:
a, cam A và camB
b, táoA nhưng táoB.
-HS2: Trả lời phần đóng khung trong Sgk
- c1: A={ 4;5;6;7;8;9}
c2: A={xN /3<><>
Minh hoạ tập hợp:
A
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Tiết 1: Đ 1 : Tập hợp. Phần tử của tập hợp Ngày soạn: Ngày dạy: I_ Mục tiêu: * Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. * Học sinh nhận biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. * Học sinh biết viết một tập hợp thêo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ. * Rèn tư duy linh hoạt. II_ Phương tiện dạy học GV:Phấn màu, bảng phụ( ghi nội dung bài tập) -Bài tập:Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho A={0,1,2,3} B={a,b,c} a, a ẻ A b, 3ẻ B 2ẻ A bẻ B 5 ẽA c ẽB 1ẽ A HS: III_ Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh: - Chuẩn bị đồ dùng học tập: + Thước thẳng. Compa, eke, bút chì,....... + Sgk, vở ghi, vở bài tập, sách tham khảo,............. - GV giới thiệu nội dung chương I - sgk- toán 6. Hoạt động 2: Các ví dụ(5') GV cho học sinh quan sát h1(sgk) rồi giới thiệu: - Tập hợp các đồ vật. - Tập hợp các ngón tay trên bàn tay. -Tập hợp học sinh lớp 6b. -Tập hợp các chữ cái . Học sinh tự lấy thêm các ví dụ khác. 1, Các ví dụ: Hoạt động 3: Cách viết và các ký hiệu( 20') Ta thường dùng các chữ cái in hoa A,B,C,D,... để đặt tên tập hợp. GV giới thiệu cách viết tập hợp: - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {...}, cách nhau bởi dấu ";"( nếu phần tử là số), dâu","( nếu phần tử là chữ) (?) Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c? (?) Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? (?) Dùng kí hiệu ẻ,ẽđiền vào ô vuông cho đúng: a B ; 1 B ; ẻ B -Bài tập:Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho A={0,1,2,3} B={a,b,c} a, a ẻ A b, 3ẻ B 2ẻ A bẻ B 5 ẽA c ẽB 1ẽ A -GV chốt lại cách đặt tên, ký hiệu, cách viết tập hợp. - GV giới thiệu cách2 để viết tập hợp A ( Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó) - GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung (Sgk) - GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong Sgk .0 .1 .2 3. . A B GV cho học sinh làm Theo nhóm. GV kiểm tra nhanh. B= {a;b;c} Hoặc B={b;c;a} a,b,c là ba phần tử của tập hợp B. -Có thuộc tập hợp A. Học sinh làm trên bảng phụ. - HS đọc. - Các nhóm làm bài.(1 bàn- 1 nhóm) - Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài: ?1: Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7: c1: D={0;1;2;3;4;5;6} c2: D={x ẻN /x<7} ?2: = {N;H;A;T;R;G} 2, Cách viết các ký hiệu: - Ta thường dùng các chữ cái in hoa A,B,C,D,... để đặt tên tập hợp. -Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta có: A={ 0;1;2;3 Các số 0,1,2,3 là phần tử của tập hợp A. -Ký hiệu: 1ẻA 5ẽA A={xẻN/ x<4} ( Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên ( xẻ N) x nhỏ hơn 4( x<4) - Minh hoạ: .a .b c. Hoạt động 4: Luyện tập , củng cố(13'): - GV phát phiếu học tập cho HS làm bài 1,2,3. - GV thu và chấm 3 bài làm nhanh nhất. Chú ý chữa bài sai. Bài 3( Sgk-) Bài 5( Sgk) Bài 1,2,3(sgk). Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 2') - Học kỹ phần chú ý Sgk. - Lam bài tập: 1 đến 8 (Sbt/3,4) IV,L ưu ý khi sử dụng giáo án:Bài tập 7,8/sbt chỉ yêu cầu hs khá giỏi làm Tiết 2 Đ 2: Tập hợp các số tự nhiên Ngày soạn: Ngày dạy: I_ Mục tiêu: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Học sinh phân biệt được các tập hợp N ,N* , biết sử dụng ký hiệu ;biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng ký hiệu. II_ Phương tiện dạy học - GV:Phấn màu, phiếu học tập. Hãy cho biết các câu sau đây câu nào đúng câu nào sai: 1,Không có số tự nhiên lớn nhất. 2, Không có số tự nhiên nhỏ nhất. 3,Với mỗi số tự nhiên, chỉ có một số tự nhiên liền sau nó. 4,Với mỗi số tự nhiên, chỉ có một số tự nhiên liền trước nó. 5,Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. 5,Mỗi điểm trên tia số thì biểu diễn một số một số tự nhiên. - HS:Phấn màu III_ Tiến trình lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 7') - HS1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong Sgk về cách viết một tập hợp Làm bài 7( Sbt / 3) Cho các tập hợp : A= { cam, táo} B= { ổi, chanh, cam} Dùng các ký hiệu ẻ,ẽđể ghi các phần tử: a) Thuộc A và thuộc B. b) Thuộc A mà không thuộc B - HS2: Nêu cách viết một tập hợp? Viết tập hợp a các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách? Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ? - HS1: a, cam ẻA và camẻB b, táoẻA nhưng táoẽB. -HS2: Trả lời phần đóng khung trong Sgk - c1: A={ 4;5;6;7;8;9} c2: A={xẻN /3<x<10} Minh hoạ tập hợp: 4. .5 6. .7 8 . . 9 A Hoạt động 2: Tập hợp N và N*( 10') (?) Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? - GV giới thiệu: Tập hợp các số tự nhiên (?) Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? - GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. - GV đưa mô hình tia số yêu câu HS mô tả lại tia số. - GV yêu câu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. - GV giới thiệu: - GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* - GV đưa bài tập củng cố Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ,ẽ cho đúng: 12 N ; N 5 N* ; 5 N 0 N* ; 0 N - HS trả lời: Các số 0;1;2;3..... là các số tự nhiên. - Các số 0;1;2;3 .... là các phần tử của tập hợp N. - Trên tia gốc O ta đặt liên tiếp bắt đầu từ O , các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.. - HS lên bảng vẽ tia số: ' ' ' ' ' ' 0 1 2 3 4 5 Hs lên bảng làm: 12 ẻN ; ẽ N 5 ẻ N* ; 5 ẻ N 0 ẽ N* ; 0 ẻ N 1) Tập hợp N và tập hợp N* * Tập hợp các số tự nhiên: N={0;1;2;3;4;5; .....} - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1,.... - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* N* ={1;2;3;4;5; ....} Hoặc N* ={ xN/ x0 Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên(15') : - GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: 1 . So sánh 2 và 4? 2 . Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? - GV giới thiệu tổng quát: Với a,b ẻN , aa trên tia số ( tia số nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b. - GV giới thiệu ký hiệu:≤;≥: a≤b nghĩa là a<b hoặc a=b a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b Bài tập củng cố: Viết tập hợp A ={xẻN/ 6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó? - GV giới thiệu tính chất bắc cầu: a<b b<c a<c - GV đật câu hỏi: + Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau? + Lấy hai ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? (?) Số liền trước số 5 là số nào? - GV : Số 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. (?) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Bài tập củng cố: Bài tập ? Sgk: (?) Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì Sao? Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. 2<4 - Điểm 2 nằm bên trái điểm 4. HS lên bảng làm: A = { 6;7;8} - HS lấy ví dụ minh hoạ. - Số liền sau số 4 là số 5. - Số 4 có 1 số liền sau. - Số liền trước số 5 là số 4. _ HS: 28 ; 29 ;30 99 ; 100 ;101. 2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: - Với a,b ẻN , aa trên tia số ( tia số nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b. - Ký hiệu: ab nghĩa là a<b hoặc a=b ab nghĩa là a>b hoặc a=b - Tính chất bắc cầu: a<b b<c a<c - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. - Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó Hoạt động 4: Luyện tập củng cố( 10'): GV:cho hs làm tập 6.7/sgk -gv phát phiếu học tập chocác nhóm HS làm bài độc lập HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên chữa bài Bài 6,7 ( SGK) Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà( 3'): - Học kỹ bài trong Sgk và vở ghi. - Làm bài tập 7,8,10( Sgk/8) 10 đến15 (Sbt/4,5). IV,L ưu ý khi sử dụng giáo án:Để học bài này yêu cầu hs về nhà ôn tập lại các số tự nhiên Tiết 3 : Đ 3: Ghi Số Tự nhiên Ngày soạn: Ngày dạy: I_ Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS biết đọc và viết các số La Mã không vượt quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II__ Phương tiện dạy học: - GV: phấn màu, bảng phụ, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chứ số bảng các số la mã từ1 đến 30 - HS :phấn màu . III_ Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ - HS1 :Viết tập hợp N; N* Làm bài tập 11(sbt/5) (?) viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xẽ N* - HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đố biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3 trên tia số. - Làm bài 10( Sgk/8) Hai HS lên bảng: HS1: N={0;1;2;3;...} N*={1;2;3;...} Chữa bài 11(Sbt/5) A={ 19;20} B= { 1;2;3;...} C= {35;36;37;38;39} A={0} HS2: C1) B={0;1;2;3;4;5;6} C2) B={ xẻN/xÊ6} Biểu diễn trên tia số: / / / / / / / / 0 2 3 4 5 6 7 Các điểm bên trái điểm 3 trên tia số là : 0;1;2. - Bài 10(Sgk/8) 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a. Hoạt động 2: Số và chữ số( 10'): - GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có ấy chữ số? Là những chữ số nào? - GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên(GV treo bảng phụ): - GV: + Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. + Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ? - GV nêu chú ý trong Sgk/ phần a VD: 15 712 314 - GV lấy ví dụ như Sgk - Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 .... chữ số. VD: Số 5 có 1 chữ số Số11 có 2 chữ số Số 212 có 3 chữ số Số 5421 có 4 chữ số - Chú ý: (Sgk/9): Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3;8;9;5 - GV yêu cầu HS làm bài 11(Sgk/10) Hoạt động 3: Hệ thập phân( 10') - GV nhắc lại: + Với 10 chữ số0; 1; 2; 3 ;4; 5 ; 6; 7 ; 8 ;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. + Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở mỗi vị trí khác nhau thì có ngững giá trị ... guyên lên màn hình). c) Phép trừ trong Z: GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức Ví dụ: 15 –(-20) = 15 + 20 = 35 -28 –(+12) = -28 + (-12) = -40 d) Qui tắc dấu ngiặc: GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”,bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “- ”; qui tắc cho vào trong ngoặc. Ví dụ: (-90) –(a - 90) + (7 - a) = - 90 – a + 90 +7 – a = 7- 2a HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó. HS tự lấy ví dụ minh hoạ. HS : Phát biểu quy tắc thực hiện phép tính. (-15) + (-20) = (-35) (+19) + (+31) =(+35) 25 + 15 = 40 HS: thực hiện phép tính (-30) + (+10) = (-20) (-15) +(+40) = (+25) (-12) + (-12) + 50 = 38 (-24) + (+24) = 0 HS phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau) HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với đối số của b a – b = a +(-b) Thực hiện các phép tính HS: Phát biểu qui tắc dấu ngoặc Làm ví dụ. Hoạt động 4: (5 ph) 2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. a) Tính chất giao hoán: a + b = b + a b) Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d) Cộng với số đối a + (-a) = 0 So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì ? Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì? HS: Phép cộng trong Z có những tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số đối. Nêu công thức tổng quát HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đối. áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. Hoạt động 5: (10 ph) 3) Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính: (52+ 12) – 9 . 3 80 –(4. 52 – 3.23) (-219) – (-229) + 12 . 5 GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và 3. Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: - 4 < x < 5 Bài 3: Tìm số nguyên a biết: = 3 = 0 = -1 = HS: nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc 10 4 -40 70 HS hoạt động theo nhóm Bài 2: x = -3; -2; ....... 3; 4 Tính tổng (-3) + (-2) + .......... + 3 + 4 = + 0 +4 = 4 Bài 3: a = a = 0 không có số nào a = Cho 1 nhóm trình bày bài làm, kiểm tra thêm vài nhóm. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà (5 ph) Ôn tập lại các kiến thức đã ôn. Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Bài tập về nhà bài số 11, 13, 15 trang 5(SBT) và bài 23, 27, 32, trang 57, 58 (SBT). Bài tập số 104 tr15, 57 tr 60, 86 tr64, bài 29 tr58, 162, 163 tr75 (SBT). Làm câu hỏi ôn tập vào vở: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng 2 số nguyên, trừ số nguyên , qui tắc dấu ngoặc. Dạng tổg quát các tính chất phép cộng trong Z Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, Các tính chất chia hết của một tổng. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ví dụ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? Tiết 56 ôn tập học kỳ I (tiết 2) Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu.. Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng,các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9, số nguyên tố và hợp số,ước chung và bội chung ƯCLN và BCNN. Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9. Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Đèn chiếu, các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi “Dấu hiệu chia hết”, “Cách tính ƯCLN và BCNN”và bài tập. HS: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong , bút dạ hoặc bảng nhóm. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 ph) GV nêu câu hỏi, kiểm tra. + HS 1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối một số nguyên . Chữa bài 29 trang 58 SBT. Tính giá trị các biểu thức. a) b) c) d) + HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài 57 trang 60 (SBT): Tính 248 + (-12) + 2064 + (-236) (-298) + (-300) + (-302) HS 1: Phát biểu 3 quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Chữa bài 29 SBT a) = 6 – 2 = 4 b) = 5 . 4 = 20 c) = 20 : 5 = 4 d) = 247 + 47 = 294 HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên. Chữa bài 57 SBT a) 248 + (-12) + 2064 + (-236) = = 2064 b) (-298) + (-300) + (-302) = = (-600) + (-300). = (-900). Hoạt động 2 (10 ph) 1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số. Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2551; 48309; 3825 Hỏi trong các số đã cho: Số nào chia hết cho 2 Số nào chia hết cho 3 Số nào chia hết cho 9 Số nào chia hết cho 5 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 5 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 3 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để 1*5* chia hết cho cả 5 và 9 * 46* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 Bài 3: Chứng tỏ rằng: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11 Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích. a = 717 b = 6. 5 + 9. 31 c = 3. 8. 5 – 9. 13 GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi goi một nhóm lên bảng trình bày câu a, b, c, d. Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Gọi tiếp nhóm thứ hai lên bảng trình bày câu e, f, g. HS trong lớp nhận xét và bổ sung. HS làm rồi gọi 2 em lên bảng trình bày: 1755 ; 1350 8460 HS làm câu a Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) 3 b) (Tuỳ trình đọ lớp sau khi GV gợi ý, HS làm tiếp). =.............. =1001 . Mà 1001 11 Do đó 1001. 11 Vậy số 11 HS làm bài 4: a = 717 là hợp số vì 717 3 b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) 3 c = 3(40 - 39) = 3 là số nguyên tố Hoạt động 3: (10 ph) 2) Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN Bài 5: Cho 2 số: 90 và 252 Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó. Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252 GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN (90, 252)trước tiên ta phải làm gì? GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. GV gọi hai HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố. Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252. Vậy BCNN (90, 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó? Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào? Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252. Giải thích cách làm. HS: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. 90 45 15 5 2 3 3 5 252 126 63 21 2 2 3 3 90 = 2.32. 5 252 = 22.32. 7 ƯCLN (90, 252) = 2. 32 = 18 BCNN (90, 252) = 22.32. 5 .7 = 1260 BCNN (90, 252) gấp 70 lần ƯCLN (90, 252) Ta phải tìm tất cả các ước chung của ƯCLN. Các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18 Vậy ƯC(90; 252) = Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260, 2520, 3780 (hoặc số khác). Hoạt động 4: luyện tập (15 ph) Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung. Bài 213 trang 27 SGK. Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đè lên bảng. Có: 133 quyển vở, 80 bút, 170 tập giấy . Chia các phần thưởng đều nhau . Thừa : 13 quyển vở, 8 bút, 2 tập giấy Hỏi số phần thưởng? GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì ? Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168 GV: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào? GV: Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì ? Gọi 3 em lên bảng phân tích 3 số: 120, 72 và 168 ra thừa sô nguyên tố. Xác định ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24 Từ đó tìm ra số phần thưởng . Bài 26 trang 28 (SBT) GV gọi HS đọc đề bài và tóm tắt đề GV gợi ý : Nếu ta gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì ? Sau đó yêu cầu HS tự giải. Dạng 2: Toán về chuyển động Bài 218 tr28 SBT. GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này. GV vẽ sơ đồ lên bảng. A 110km B V1 V2 V1 - V2 = 5 km/h Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ Tính V1, V2? GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v, t, s. Cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng. Dạng 3: Toán về tập hợp. Bài 224 trang 29 SBT. GV đưa đề bài lên màn hình GV hướng dẫn HS câu a) dùng sơ đồ vòng tròn để minh hoạ. b)Trong các tập hợp T, V, K, A tập nào là tập con của tập khác? c) M là tập hợp các HS 6A thchí cả hah môn Văn và Toán. TìmT V, T M, T K d) Tính số HS cả lớp 6A HS đọc đề tóan và tóm tắt đề HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vở, số bút , số tập giấy đã chia ? HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 120, 72 và 168 HS: Số phần thưởng phải lớn hơn 13 Ba HS lên phân tích ra TSNT 120 = 2 3. 3 .5 72 = 23. 32 168 = 23. 3. 7 ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24 24 là ước chung > 13 Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng. HS tóm tắt đề: Số HS khối 6: 200 HS Xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS. Tính số HS khối 6? HS: 200 và a-5 phải là bội chung của 12; 15; 18. Sau đó mời một HS lên bảng giải: 12 = 22.3 15 = 3. 5 18 = 2. 32 BCNN(12; 15; 18) = 22.32. 5 = 180 a - 5 = 360 a = 365 Vậy số HS khố 6 là 365 HS. Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi một nhóm lên trình bày. Bài giải: Thời gian 2 người đi: 9 -7 = 2 (giờ) Tổng vận tốc của 2 người. 110 : 2 = 55 (km/ h) Vận tốc của người thứ nhất (55 + 5) : 2 = 30 (km/h) Vận tốc của người thứ hai 55 – 30 = 25 (km/h) HS nhận xét , kiểm tra bài của vài nhóm nữa. HS đọc đề bài đến câu a a) M (13) K(9) T (25) V (24) A b) T A; V A; K A c) T V =M T M = M T K = d) Số HS lớp 6 A là: 25 + 24 -13 + 9 = 45 (HS) Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn lại các kiến thức của tiết ôn tập vừa qua.. Bài tập về nhà: 209 đến 213 tr27 (SBT) và bài : Tìm x biết: 3 (x + 8) = 18 (x + 13) : 5 = 2 2 Tiết sau ôn về toán tìm x, toán đố. Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn trong 4 tiết vừa qua. Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị thi học kỳ I môn Toán (2 tiết) gồm cả số học và Hình học. Tiết 57,58: Trả bài kiểm tra học kỳ. (Giáo án chấm trả) ********************
Tài liệu đính kèm: