I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần
ã Nhận dạng các cơ quan trên mẫu mổ
ã Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2.Kỹ năng: Quan sát trên mẫu mổ
3. Thái độ. Nghiêm túc trong giờ học
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
ã Mẫu ếch mổ sẵn để lộ các cơ quan
ã Tranh vẽ bộ xương ếch và cấu tạo trong của ếch
III/ Tổ chức dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra
ã Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi ở cạn?
ã Trình bày những đặc điểl của ếch thích nghi ở nước?
3. Bài mới
ã Mở bài: Gv nêu rõ nhiệm vụ của bài thực hành
HĐ của GV v´ HS Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Hướng dẫn HS quaN sáT hìNh 36.1 SGK nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
*HS: Thu nhận thông tin mt ghi Nhớ Vị tRí; xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương chi lên bảng chỉ tranh vẽ
*GV: Bộ xương ếch có chức năng gì?
*HS: Trả lời GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da
+ quan sát mặt trong của da
rút ra nhận xét
+ Nêu vai trò của da
*HS: Quan sát, thảo luận HS trả lời lớp nhận xét, bổ sung GV chuẩn lại kiến thức
*GV:
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ xác định các cơ quna của ếch
+ Yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
+ Yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118 thảo luận:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
- Vì sao ếch xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
- Tim ếch khác tim cá ở diểm nào?
- Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- Quan sát mô hình bộ nào của ếch xác định các bộ phận của não.
*HS: Lần lượt trả lời lớp nhận xét, bố sung Gv chuẩn lại kiến thức.
*GV: Cho biết những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện trong cấu tạo trong của ếch?
*HS: Trả lời lớp nhận xét, bổ sung GV chuẩn lại kiến thức 1.Quan sát bộ xương
*Bộ xương ếch gồm: Xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương chi.
*Chức năng: Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể, là nơi bám của cơ giúp di chuyển, tạo khoang bảo vệ não, tuỷ sống, nội quan
2.Quan sát nội quan
a) Quan sát da
+ Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu da có nhiệm vụ trao đổi khí.
b) Quan sát nội quan
* Cấu tạo trong của ếch:
Xem bảng trang 118.
*Đặc điểm thích nghi ở cạn: hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn.
lớp lưỡng cư Tiết 39 ếch đồng I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm vững các đăc điểm đời sống của ếch đồng Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn 2.Kỹ năng: Quan sát tranh, mẫu vật Hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: GV: + Mô hình ếch đồng + Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 114 SGK HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con ếch. III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra. Nêu vai trò của lớp cá? Bài mới Mở bài: Chúng ta đã nghiên cứu lớp cá sống hoàn toàn ở dưới nước. Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu lớp động vật có đời sống vừa ở dưới nước, vừa ở cạn " tên bài. HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân *GV: yêu cầu HS đọc < SGK trao đổi với nhau trả lời câu hỏi: + < cho biết gì về đời sống của ếch đồng? + ếch kiếm ăn vào thời gian nào? thức ăn của ếch là gì? + Mùa đông chúng ta có thường nhìn thấy ếch không? Điều đó nói lên điều gì? *HS: Thảo luận " phát biểu ý kiến " nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức. HĐ2; Cá nhân/ nhóm *GV: Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong hình hình 35.2 SGK mo tả động tác di chuyển của ếch ở cạn và hình 35.3 mô tả động tác di chuyển của ếch ở nước? *HS: Quan sát " mô tả (chi sau) " Gv chuẩn lại kiến thức *GV: Yêu cầu các nhóm quan sát kỹ hình 35.1 " 35.3, hoàn thành bảng trang 114. *HS: Thảo luận " thống nhất ý kiến + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5. + Đặc điểm ở nước: 1, 3 , 6 *GV: Treo bảng phụ " HS lên điền " lớp bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức + Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm trong bảng. *GV hỏi: + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? + Trứng ếch có đặc điểm gì? Vì sao ếch thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? + So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? *HS: Trả lời "lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức *GV hỏi: Nòng nọc có nhiều điểm giống cá, điều này có ý nghĩa gì? I/ Đời sống + ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt). + Kiếm ăn ban đêm, mồi sâu bọ, ốc.... + Có hiện tượng trú đông, là động vật biến nhiệt. II/ Cấu tạo ngoài 1.Di chuyển * ếch có 2 cách di chuyển: + Trên cạn: Chi sau gấp chữ Z để bật nhảy (hay di chuyển bằng cách nhảy cóc) + Dưới nước: Chi sau có màng bơi đẩy nước (di chuyển bằng cách bơi). 2.Cấu tạo ngoài * Kết luận: Bảng trang 114 SGK. + Đặc điểm 1: goảm sức cản của nước khi bơi + Đặc điểm 2: Khi bơi vừa thở, vừa quan sát + Đặc điểm 3: Giúp ếch hô hấp trong nước + Đặc điểm 4: Bảo vệ mắt, nhận biết âm thanh + Đặc điểm 5: Thuận lợi cho việc di chuyển + Đặc điểm 6: Tạo thành chân bơi đẩy nước. III/ Sinh sản và phát triển + ếch sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính: ghép đôi + Đẻ trứng trong nước, thụ tinh ngoài. + Phát triển: trứng thụ tinh " nòng nọc " ếch (qua biến thái). IV.Củng cố:Dùng câu hỏi cuối bài SGK Dặn dò: Học bài, Nghiên cứu bài thực hành thật kỹ. ............................................................................................................................................. Tiết 40 thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS cần Nhận dạng các cơ quan trên mẫu mổ Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2.Kỹ năng: Quan sát trên mẫu mổ 3. Thái độ. Nghiêm túc trong giờ học II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Mẫu ếch mổ sẵn để lộ các cơ quan Tranh vẽ bộ xương ếch và cấu tạo trong của ếch III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi ở cạn? Trình bày những đặc điểl của ếch thích nghi ở nước? Bài mới Mở bài: Gv nêu rõ nhiệm vụ của bài thực hành HĐ của GV v´ HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Hướng dẫn HS quaN sáT hìNh 36.1 SGK " nhận biết các xương trong bộ xương ếch. *HS: Thu nhận thông tin mt ghi Nhớ Vị tRí; xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương chi " lên bảng chỉ tranh vẽ *GV: Bộ xương ếch có chức năng gì? *HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức HĐ2: *GV: Hướng dẫn HS: + Sờ tay lên bề mặt da + quan sát mặt trong của da " rút ra nhận xét + Nêu vai trò của da *HS: Quan sát, thảo luận " HS trả lời " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức *GV: + Hướng dẫn HS quan sát hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ " xác định các cơ quna của ếch + Yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. + Yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118 " thảo luận: - Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? - Vì sao ếch xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? - Tim ếch khác tim cá ở diểm nào? - Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - Quan sát mô hình bộ nào của ếch " xác định các bộ phận của não. *HS: Lần lượt trả lời " lớp nhận xét, bố sung " Gv chuẩn lại kiến thức. *GV: Cho biết những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện trong cấu tạo trong của ếch? *HS: Trả lời " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức 1.Quan sát bộ xương *Bộ xương ếch gồm: Xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương chi. *Chức năng: Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể, là nơi bám của cơ giúp di chuyển, tạo khoang bảo vệ não, tuỷ sống, nội quan 2.Quan sát nội quan a) Quan sát da + ếch có da trần (trơn, ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu " da có nhiệm vụ trao đổi khí. b) Quan sát nội quan * Cấu tạo trong của ếch: Xem bảng trang 118. *Đặc điểm thích nghi ở cạn: hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. IV.Củng cố. GV nhận xét kết quả quan sát của các nhóm V. Dặn dò Về hoàn thành bảng thu hoạch Nghiên cứu bài 37, kẻ bảng trang 121 SGK ........................................................................................... Tiết 41 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưõng cư I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư 2.Kỹ năng: Quan sát, nhận biết kiến thức Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121 Các mảnh giấy rời ghi câu hỏi lựa chọn. III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch. Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Nhóm *GV:Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc < làm bài tập sau: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi Không chân *HS: Thảo luận hoàn thành bảng " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức. HĐ2: Cá nhân/ Nhóm *GV: Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 " 37.5, đọc chú thích " lựa chọncâu trả lời điền bảng trang 121 SGK *HS: Thu nhận thông tin, trao đổi nhóm " hoàn thành bảng *GV:Treo bảng phụ *HS: Đại diện nhóm lên chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời " nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức " bảng đã chữa. HĐ3: Cá nhân/ nhóm *GV: Yêu cầu HS trao đổi trả lời đặc điểm chung của lưỡng cư: + Môi trường sống + Đặc điểm của da + Cơ quan di chuyển + Các hệ cơ quan *HS Thảo luận nhóm " đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức. HĐ4: Cá nhân/ nhóm *GV: Yêu cầu HS đọc < và vốn hiểu biết cho biết: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ? + Lưỡng cư có vai trò gì đối với nông nghiệp? Cho ví dụ? + Cần làm gì để bảo vệ những loài lưỡng cư có ích? *HS: Đại diện phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức. I/ Đa dạng về thành phần loài *Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia thành 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân + Cá cóc Tam Đảo: sống chủ yếu dưới nước, kiếm ăn ban ngày, tập tính chốn chạy, ẩn nấp. + ếch ương lớn: ưa sống dưới nước, kiếm ăn ban đêm, doạ nạt. + Cóc nhà: ưa sống trên cạn, ban đêm, tiết nhựa đội............. III/ Đặc điểm chung của lưỡng cư * Kết luận + Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn. + Da trần (ẩm ướt) + D chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển biến thái. + Là động vật biến nhiệt IV/ Vai trò của lưỡng cư + Làm thức ăn cho người: thịt ếch..... + Một số lưỡng cư làm thuốc: bột cóc.... + Diệt sâu bọ, động vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi...) Củng cố: Đánh dấu ( X ) và những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư: □ 1. Là động vật biến nhiệt □ 2. Thích nghi với đời sống ở cạn □ 3. Tim 3 ngăn, tuần hoàn 2 vòng, máu pha nuôi cơ thể □ 4. Thích nghi với đờic sống vừa nước, vừa cạn. □ 5. Máu trong tim là máu đỏ tươi. □ 6. Di chuyển bằng 4 chi □ 7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc □ 8. Da ẩm ướt □ 9. Nòng nọc phát triển biến thái. Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Học bài Chuẩn bị bài: Kẻ bảng 125 vào vở. ----------------------------------------------------------------------------------- lớp bò sát Tiết 42 Thằn lằn bóng đuôi dài I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng Giải thích được các đặc diểm cấu tạo ngoài bủa thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chtyển của thằn lằn 2.Kỹ năng: Quan sát tranh, hoạt động nhóm 3. Thái Žộ: Yêu Thích môn học II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cấu Tạo NgoàI của thằn lằn bóng Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK Các mảnh giấy ghi câu trả lời từ A " G HS kẻ bảng trang 125 SGK vào vở Phiếu học tập Đặc điểm đời sống Thằn lằn ếch đồng Nơi sống & hoạt động Thời gian kiếm mồi Tập tính III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Trình bày các đặc điểm chung của lớp lưỡng cư Nêu vai trò của lưỡng cư và cho ví dụ minh hoạ? Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng vào phiếu học tập *HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu " đại diện HS trình bày " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức *GV: Tiếp tục cho HS thảo luận: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn ít? + Trứng của thằn lằn có vỏ, điều đó có ý nghĩa gì về đời sống ở cạn? *HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức. HĐ2: *GV: + Yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK đối chiếu với tranh vẽ cấu tạo ngoài để ghi nhớ các đặc điểm. + Yêu cầu HS đọc câu tra lời lựa chọn " hoàn thành bảng. *HS: Đọc <, thảo luận nhóm để lựa chọn câu trả ... Gà lôi trắng ít nguy cấp ĐV đặc hữu, làm cảnh 7. Khướu đầu đen ít nguy cấp ĐV đặc hữu, làm cảnh 8. Sóc đỏ ít nguy cấp Thẩm mĩ, làm cảnh 9. Hươu xạ Rất nguy cấp Dược liệu sản xuất nước hoa 10. Khỉ vàng ít nguy cấp Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học *GV hỏi: Qua bảng cho biết: + ĐV quý hiếm có giá trị gì? + Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm? + Kể thêm 1 số ĐV quý hiếm mà em biết? *HS: Trả lời " GV chuẩn kiến thức HĐ3: *GV nêu câu hỏi: + Vì sao phải bảo vệ động vậy quý hiếm? + Cần có những biện pháp gì để bảo vệ ĐV quý hiếm? + Liên hệ với bản thân đa làm gì để bảo vệ ĐV quý hiếm? *HS: Cá nhân HS tự hoàn thiện câu trả lời " đại diện trả lời " Gv chuẩn kiến thức *Kết luận: Cấp độ tuyệt chủng của ĐV quý hiễm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp, sẽ nguy cấp III/ Bảo vệ động vật quý hiếm *Các biện pháp bảo vệ DV quý hiếm: + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép + Bảo vệ môi trường sống của chúng + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ + Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên Củng cố HS đọc kết luận SGK Trả lời câu hỏi: + Thế nào là ĐV quý hiếm? + Phỉa bảo vệ ĐV quý hiếm như thế nào? Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 64 + 65 tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số ĐV có tầm quan trọng thực tế ở địa phương 2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS: Sưu tầm 1 số thông tin về 1 số laòi ĐV có giá trị ở địa phương GV: Hướng dẫn HS viết báo cáo. III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Bài mới HĐ1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin *GV: + Yêu cầu HS chia nhóm 6 người + Xếp lại các nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu 1) Tên loài động vật cụ thể Ví dụ: Tôm , cá, gà, lợn, trâu, bò........... 2) Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào + Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: nguồn thức ăn, khí hậu + Điều kiện sống khác đặc trưng cho loài: Ví dụ: Bò cần bãi chăn thả, tôm cá cần mặt nước rộng 3) Cách nuôi + Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè. + Số lượng loài, cá thể + Cách chăm sóc: - Lượng thức ăn, loại thức ăn Cách chế biến: phơi khô, nấu chín... Thời gian ăn: Thời kỳ vỗ béo, thời kỳ sinh sản, thời kỳ nuôi dưỡng con non + Vệ sinh chuồng trại + Giá trị tăng trọng 4) Giá trị kinh tế + Gia đình: - Thu thập từng loài Tổng thu nhập xuất chuồng Giá trị Việt Nam đồng / 1 năm + Địa phương: - Tăng nguồn thu nhập kinh tế cho địa phương Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương Đối với quốc gia HĐ2: Báo cáo của học sinh *GV: + Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước cả lớp + Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung Nhận xét, đánh giá Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm Dặn dò Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7 Kẻ bảng 1, 2 trang 200, 201 vào vở .................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66 ôn tập I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống HS chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của giới động vật 2.Kỹ năng: Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số loài động vật Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS đọc < SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động vật” *HS: Cá nhân đọc <, thảo luận nhóm hoàn thành bảng " đại diện nhóm lên điền "nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Đối xứng toả tròn Đối xứng hai bên Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành ĐV nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp ĐV có xương sống Đại diện Trùng roi Thuỷ tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ *GV: Yêu cầu HS dựa bảng thảo luận: + Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào? *HS: Thảo luận, trả lời " Hs khác nhận xét " GV chuẩn kiến thức HĐ2: *GV: Yêu cầu Hs nhớ lại các nhóm ĐV cho biết: + Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào? + Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể? + Hãy tìm trong các loài bò sát, chim, thú có loài nào quay trở lại môi trường nước? *HS: Thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi "đại diện nhóm trình bày " nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận HĐ3: *GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 SGK trang 201 *HS: Cá nhân nhiên cứu nội dung bảng 2, trao đổi nhóm, tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung *HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến " đại diện 2 nhóm lên điền " nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức *Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp (về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ...) II/ Sự thích nghi thứ sinh *Kết luận: + Các loài động vật có cấu tạo thích nghi với môi trường sống của chúng + Một số loài có hiện tượng thích nghi thứ sinh (quay lại sống ở môi trương nước) *Ví dụ: Cá voi sống ở nước. III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật Tầm quan trọng trong thực tiễn Tên loài ĐV không xương sống ĐV có xương sống ĐV có ích - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) - Dược liệu - Công nghệ - Nông nghiệp - Làm cảnh - Trong tự nhiên Tôm, cua, rươi, ....... mực san hô giun đất trai ngọc nhện, ong Cá, chim, thú... gấu, khỉ, rắn.... bò, cầy, công trâu, bò, gà vẹt cá, chim ĐV có hại - Đối với nông nghiệp - Đối với đời sống con người - Đối với sức khoẻ con người Châu chấu, sâu gai, bọ rùa ruồi, muỗi giun đũa, sán chuột rắn độc *GV: Yêu cầu HS dựa bảng 2 cho biết: + ĐV có vai trò gì? + ĐV có tác hại như thế nào? *HS: Dựa nội dung bảng 2 trả lời *Kết luận: + Đa số các ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người + Một số ĐV gây hại Củng cố Dựa bảng 1 nêu sự tiến hoá của giới động vật Dựa bảng 2 nêu tầm quan trọng của động vật Dặn dò Chuẩn bị bài: Tham quan tự nhiên ........................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 67 + 68 + 69 Tham quan thiên nhiên I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật HS quan sát được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên 2. Kỹ năng: Quan sát, ửư dụng dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ động vật ( động vật có ích). II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS: + Lọ chứa mẫu, vợt bắt động vật, kính lúp cầm tay, túi nilông + Vở ghi chép kẻ sẵn bảng như SGK trang 205 GV: Chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu, kẹp (panh) Địa điểm: Vườn rau quanh trường III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình hức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển? Bài mới GV thông báo: + Tiết 67: Học trên lớp + Tiết 68: Quan sát thu thập mẫu + Tiết 69: Báo cáo Tiết 67 (bài 64): Học ở trên lớp HĐ1: GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan: * Đặc điểm: + Có những môi trường nào + Một số loài thực vật và động vật có thể gặp HĐ2: GV giới thiệu trang bị dụng cụ của các cá nhân và nhóm: * Dụng cụ cân thiết: 1 túi có dây đeo chứa: + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay + Bút, sổ ghi chép * Dụng cụ chung cả nhóm: + Vợt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mẫu, chổi lông + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lọ chứa mẫu vật sống HĐ3: GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ: + Với động vật ở nước: dùng vợt thuỷ sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước) + Với động vật ở cạn hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt " cho vào túi nilông + Với động vật trong đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ) + Với các động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu HĐ4: GV giới thiệu cho HS cách ghi chép + Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK (bảng đã kẻ sẵn) + Mỗi nhóm cử 1 HS ghi chép (Đặc điểm cơ bản nhất) Củng cố GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết trong giờ thực hành tham quan Dặn dò HS chuẩn bị đầy đủ cho giờ sau tham quan ngoài thiên nhiên. Tiết 68 + 69: Tiến hành tham quan ngoài trời *GV yêu cầu: + Hoạt động theo nhóm 6 HS + Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu. + Lấy được mẫu đơn giản HĐ1: GV thông báo nội dung cần quan sát Quan sát ĐV phân bố theo môi trường + Trong từng môi trường có những động vật nào? + Số lượng cá thể (nhiều hay ít) Quan sát sự thích nghi di chuyển của chúng ở các môi trường + Động vật có những các cách di chuyển bằng những bộ phận nào? Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật + Các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào? Ví dụ: ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật..... Quan sát mối quan hệ thực vật và động vật + Động vật nào có ích cho thực vật + Động vật nào có hại cho thực vật Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật Có các hiện tượng sau: + Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất + Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá + Cuộn tròn giống hòn đá Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên + Từng môi trường có những thành phần loài như thếnào? + Trong môi trường số lượng cá thể như thếnào? + Loài động vật nào không có trong môi trường đó? HĐ2: HS tiến hành quan sát: *HS: Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát: 1 " Người ghi chép 2 " Người giữ mẫu Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát Lưu ý: Bảo quản mẫu cẩn thận *GV: Bao quát toàn lớp, hướng dẫn giúp đỡ nhóm học yếu Nhắc nhở HS lấy đầy đủ mẫu ở nơi quan sát HĐ3: Báo cáo kết quả *GV yêu cầu HS tập trung vào chỗ mát *Các nhóm báo cáo kết quả gồm: + Bảng tên các động vật và môi trường + Mẫu thu thập được + Đánh giá về số lượng, thành phần động vật trong tự nhiên *Báo cáo xong GV cho HS thả mẫu về môi trường của chúng Củng cố, dặn dò: Ôn tập chương trình chuẩn bị cho thi học kỳ.
Tài liệu đính kèm: