Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2011-2012

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến Thức:

-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “tôi đi học”.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

 2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuọc sống của bản thân.

III. CHUẨN BỊ:

1. giáo viên

-nghiên cứu các ngữ liệu, các bài viết liên quan

-Bài hát “ngày đầu tiên đi học”( đĩa).

2. học sinh:

Soạn bài các câu hỏi skg, đọc các bài liên quan.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định, tổ chức: sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:(5p)

* Câu hỏi: Tóm tắt nội dung văn bản "Tôi đi học" và cho biết cảm nhận của nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cùng mẹ tới trường trong buổi tựu trường đầu tiên?

*Yêu cầu HS trả lời được

 - HS tóm tắt nội dung theo yêu cầu. (6 điểm)

- Nhớ về kỉ niệm cùng mẹ tới trường trong buổi tựu trường đầu tiên, nhân vật "tôi" có tâm trạng náo nức, hồi hộp, xốn xang. (4 điểm)

3. Bài mới: Trong tiết học trước, các em đã tìm hiểu tâm trạng của nhân vật "tôi" khi cùng mẹ trên con đường tới trường. Vậy khi đứng trước sân trường cũng như trong lớp học, nhân vật "tôi" còn có những cảm xúc gì? Mời các em cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản trong tiết học hôm nay.

 

doc 61 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 đến 5 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 20/8/2011
Tiết 1; Văn bản Ngày dạy: 22/8/ 2011
Toâi ñi hoïc
 (Thanh Tònh)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “tôi đi học”.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
 2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuọc sống của bản thân.
III. CHUẨN BỊ:
giáo viên
-nghiên cứu các ngữ liệu, các bài viết liên quan
-Bài hát “ngày đầu tiên đi học”( đĩa).
2. học sinh:
Soạn bài các câu hỏi skg, đọc các bài liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định, tổ chức: sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
 - Giới thiệu chương trình ngữ văn 8.
 - Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:ở lớp 7 các em đã học bài “Cổng trường mở ra”, hẳn mỗi chúng ta không quên tấm lòng người mẹ trong đêm trước ngày đầu tiên con đi học. Người mẹ ấy bồi hồi xao xuyến vì đang được sống lại những kỉ niệm ngày đầu tiên cắp sách đến trường. Nó cũng làm sống dậy trong tâm trí mỗi chúng ta những tình cảm xốn xang, xao xuyến. Tình cảm ấy được nhà văn Thanh Tịnh ghi lại rất rõ qua truyện ngắn đậm chất hồi kí "Tôi đi học". Mời các em cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. VÀI NÉT VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC PHẨM.
1. Tác giả: sgk
2. Tác phẩm.
- Truyện ngắn “Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” XB 1941.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
a) Khơi nguồn kỉ niệm và cảm nhận của nhân vật “tôi” trên đường cùng mẹ tới trường.
Tác giả dùng 4 từ láy để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã
- Từ tâm trạng náo nức, tưng bừng rộn rã, nhân vật "tôi" nhớ lại cảm xúc hồi hộp, xốn xang, những hình ảnh quen thuộc trên đường cùng mẹ tới trường
4. Hướng dẫn tự học.(5p)
- Đọc kĩ và tóm tắt nội dung văn bản.
- Tập phân tích lại tâm trạng của nhân vật "tôi" trong phần đầu văn bản.
- Chuẩn bị bài: Đọc kĩ phần còn lại của văn bản; tìm hiểu hình ảnh, tâm trạng của nhân vật tôi khi đứng trước sân trường, khi vào lớp học,... (đọc kĩ câu hỏi trong SGK và trả lời).
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề nhà trường, gia đình đã học.
-Ghi lại những cảm xúc ấn tượng của em trong ngày đầu tiên đi học.
********************************
TUẦN 1 Ngày soạn: 22/8/2011
Tiết 2; Văn bản Ngày dạy: 24/8/ 2011
Toâi ñi hoïc
 (Thanh Tònh)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “tôi đi học”.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
 2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuọc sống của bản thân.
III. CHUẨN BỊ:
giáo viên
-nghiên cứu các ngữ liệu, các bài viết liên quan
-Bài hát “ngày đầu tiên đi học”( đĩa).
2. học sinh:
Soạn bài các câu hỏi skg, đọc các bài liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định, tổ chức: sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
* Câu hỏi: Tóm tắt nội dung văn bản "Tôi đi học" và cho biết cảm nhận của nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cùng mẹ tới trường trong buổi tựu trường đầu tiên?
*Yêu cầu HS trả lời được
	- HS tóm tắt nội dung theo yêu cầu. (6 điểm)
- Nhớ về kỉ niệm cùng mẹ tới trường trong buổi tựu trường đầu tiên, nhân vật "tôi" có tâm trạng náo nức, hồi hộp, xốn xang. (4 điểm)
3. Bài mới: Trong tiết học trước, các em đã tìm hiểu tâm trạng của nhân vật "tôi" khi cùng mẹ trên con đường tới trường. Vậy khi đứng trước sân trường cũng như trong lớp học, nhân vật "tôi" còn có những cảm xúc gì? Mời các em cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG1 (3P) Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong tiết học trước.
HOẠT ĐỘNG 2(8P). Phân tích tâm trạng của nhân vật “tôi” khi ở sân trường.
? Khi đứng trước sân trường Mĩ Lí hình ảnh nào đã lưu lại trong tâm trí của nhân vật "tôi"?
- Trước sân trường dày đặc cả người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa.
- Trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà ấp... Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ. 
 - Mấy cậu học trò đứng nép bên người thân [...] Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ... rụt rè...
 - [...]cảm thấy mình chơ vơ ... những cậu bé vụng về lúng túng... các cậu không đi... chỉ theo sức mạnh kéo dìu... không đứng ... cứ dềnh dàng mãi ... toàn thân các cậu đang run lên theo nhịp bước rộn ràng [...].
- Tôi cảm thấy ... quả tim ngừng đập.
- Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng. 
- [...] Một cậu đang đứng đầu bỗng oà khóc. Tôi bất giác quay lưng lại dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc theo. Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám học trò mới vài tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tg ở đ/văn này? dụng ý gì được tg thể hiện ở đây?
- Cách miêu tả sinh động, chân thực : 
- Cách kể kết hợp với miêu tả biểu cảm
- Ngoài ra tác giả còn sử dụng nhiều từ láy giàu giá trị biểu cảm khi tả những câu học trò đứng trước sân chờ vào lớp học: ngập ngừng, chơ vơ, vụng về, lúng túng, dềnh dàng, run run, rộn ràng... Điệp từ “lúng túng” được điệp lại 4 lần.
- Tg dùng nhiều động từ, tính từ đặc tả tâm trạng của nhân vật: bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ, chơ vơ, lúng túng, vụng về, dềnh dàng, run run, rộn ràng.
- Nghệ thuật so sánh tinh tế, chính xác và gợi cảm “họ như con chim non đứng bên bở tổ”. Phép so sánh tinh tế diễn tả đúng tâm trạng ngập ngừng e sợ của các bạn cùng trang lứa trong buổi tựu trường đầu tiên.
?Qua phân tích, giúp em hình dung về nhân vật tôi nói riêng và các cậu bé nói chung trong buổi tựu trường đầu tiên như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 3 (10P) phân tích tâm trạng của nhân vật ‘tôi” khi bước vào lớp học và đón nhận giờ học đầu tiên.
?Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi vào chỗ của mình được tg nhớ lại qua những chi tiết nào?
- HS tìm những chi tiết trong văn bản.
?Em hãy lí giải cảm giác đó của nhân vật “tôi” ?
Cảm thấy lạ vì lần đầu tiên được vào lớp học một môi trường sạch sẽ, ngay ngắn, trang nghiêm. Không hề cảm thấy xa lạ với bàn ghế và bạn bè bắt đầu ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và mãi mãi
?Dòng chữ “tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
-HS tự do phát biểu
-GV:Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài văn vừa mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một khoảng không gian thời gian, một tâm trạng tình cảm, một giai đoạn mới. Dòng chữ chậm chạp xuất hiện lần đầu tiên trên trang giấy trắng thơm tho tinh khiết thể hiện được ý thức của nhân vật tôi trong việc học hành. Dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này.
?Qua phân tích đoạn văn trên giúp em hiểu thêm điều gì về nhân vật “tôi” ? 
HOẠT ĐỘNG3 (7P) Phân tích Cảm nhận của nhân vật “tôi” về những người lớn trong buổi tựu trường đầu tiên.
?Những chi tiết nào thể hiện thái độ cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
- HS tìm những chi tiết trong truyện
- Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi.
- Mẹ tôi cúi đầu nhìn tôi với cặp mắt thật âu yếm.
- Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động.
 - Ông đốc tươi nhẫn nại chờ chúng tôi.
 - Thầy giáo trẻ tuổi, gương mặt tươi cười đang đón chúng tôi trước cửa lớp.
?Qua thái độ cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học giúp em cảm nhận được điều gì? 
Những người lớn rất yêu thương, quan tâm, chăm sóc các em.
HOẠT ĐỘNG 5 (5P) Tổng kết 
?Hãy khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn này? 
-HS đọc ghi nhớ (sgk-T.9) 
HOẠT ĐỘNG 5 (5P) luyện tập.
?Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tô” trong truyện ngắn “Tôi đi học”?
- HS tự do phát biểu.
-Gv nhận xét, đánh giá.
I. VÀI NÉT VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC PHẨM.
II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN
Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
a) Khơi nguồn kỉ niệm và cảm nhận của nhân vật “tôi” trên đường cùng mẹ tới trường.
b) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi ở sân trường.
- Cách miêu tả sinh động, chân thực : 
- Cách kể kết hợp với miêu tả biểu cảm
- Tg dùng nhiều động từ, tính từ đặc tả tâm trạng của nhân vật: bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ, chơ vơ, lúng túng, vụng về, dềnh dàng, run run, rộn ràng.
- Nghệ thuật so sánh tinh tế, chính xác và gợi cảm “họ như con chim non đứng bên bở tổ”. Phép so sánh tinh tế diễn tả đúng tâm trạng ngập ngừng e sợ của các bạn cùng trang lứa trong buổi tựu trường đầu tiên.
Với tâm trạng lúng túng, ngập ngừng, e sợ nhân vật tôi đã cảm nhận sâu sắc về sự lớn lao, thiêng liêng của ngôi trường. Đồng tời cũng nhận thức về ự độc lập của bản thân về việc đến trường học tập
c Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi lớp học và đón nhận giờ học đầu tiên.
Nhân vật "tôi" có cảm giác vừa xa lạ, vừa gần gũi, thân thiết với mọi người; yêu thiên nhiên, yêu trường lớp; tự tin, nghiêm trang đón nhận bài học đầu tiên.
2. Cảm nhận của nhân vật “tôi” về những người lớn trong buổi tựu trường đầu tiên.
III. TỔNG KẾT
- Truyện được xây dựng theo dòng hồi tưởng, sự kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và bộc lộ cảm xúc, cách so sánh gợi cảm ới nững dung động tinh tế.
- Truyện ngắn đã khắc hoạ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên. Đó là hoài niệm trong sáng được ghi nhớ mãi trong cuộc đời của mỗi con người.
IV. LUYỆN TẬP.
4. Hướng dẫn tự học (3p)
?Em cảm nhận những điều tốt đẹp nào từ nhân vật “ tôi”?
- Giàu cảm xúc, yêu thiên nhiên, mái trường quê hương, ý thức được việc học tập đối với bản thân,... 
- Học bài và nắm nội dung bài
- Tập phân tích lại văn bản
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 
**********************
TUẦN 1 Ngày soạn: 22/8/2011
Tiết 3; Tiếng Việt Ngày dạy: 25/8/ 2011
CAÁP ÑOÄ KHAÙI QUAÙT NGHÓA CUÛA TÖØ
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
-Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 1.Kiến thức:
Các cấp  ...  tác giả có thể sử dụng lớp từ này ,vậy chúng có tác dụng gì ? 
 - Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân , tính cách của nhân vật .
 ? Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không ? Tại sao ?
 - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu 
 ? Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội có tác dụng gì ?
 ? Muốn tránh lạm dụng từ địa phương chúng ta phải làm ntn? 
*hs đọc Ghi nhớ sgk )
* HOẠT ĐỘNG 4 (15p). Tìm hiểu phần luyện tập.
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các nhóm với nhau )
 ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? 
 HS : Suy nghĩ, lên bảng làm.
 GV : Nhận xét, chốt
 ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
Bài tập 3 : Nếu dùng từ ngữ địa phương với một người ở địa phương khác hoặc với người nước ngoài biết tiếng Việt thì sẽ gây khó khăn trong giao tiếp.
 I. TỪ ĐỊA PHƯƠNG 
 1. Ví dụ: vd1,2/sgk/56
 - Bắp,bẹ, ngôè bắp: từ sử dụng của người miền nam, bẹ: từ sử dụng của người miền núi phía bắc.
- Khác với từ ngữ toàn dân , từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số) địa phương nhất định
2. Ghi nhớ sgk/56
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI 
 1.Vídụ: vd a, b/57
- Mợ là từ dùng cho người phụ nữ tầng lớp bình dân trong xã hội phong kiến.
- Ngỗng, trúng tủ là những từ tiếng lóng , là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định .
2.Ghi nhớ 2/57
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỊA PHƯƠNG , BIỆT NGỮ XÃ HỘI 
 1. Ví dụ: sgk/58
 - Mô, bầy tui,... Tác giả sử dụng khi cần thiết và đúng ngữ cảnh.
 - Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp , tính huống giao tiếp , hoàn cảnh giao tiếp 
 - Trong các tác phẩm thơ , văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân , tính cách nhân vật .
 - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu 
2. Ghi nhớ : sgk/58 
IV. LUYỆN TẬP 
 Bài tập 1: Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng :
ngái – xa ; chộ – thấy ; nón – mũ ; trái – quả ; chén – cái bát ; vô – vào .
Bài tập 2 :Tìm một số từ của tầng lớp xã hội. 
 - Học vẹt : học thuộc lòng một cách máy móc. 	
 - Học tủ : đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng .
 - Xơi gậy : điểm 1 .
 - cáy : nhát, sợ.
-.viêm màng túi : hết tiền.
4. Hướng dẫn tự học (3p)
- Học phần ghi nhớ.
 - Sưu tầm một số câu ca dao, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và phương ngữ xã hội.
 - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn.
 - Làm hết bài tập còn lại 
 - Soạn bài tiếp theo. “ Tóm tắt văn bản tự sự”
***********************
TUẦN 5 Ngày soạn: 21/9/2011
Tiết 18 Tập làm văn Ngày dạy: 23/9/ 2011
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.
1. Kiến thức :
Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kỹ năng : 
- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khi tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
III. CHUẨN BỊ
1. giáo viên 	
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Phiếu học tập.
2.Học sinh: 
chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: (5p)
? Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ? Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ?
*Yêu cầu HS trả lời được
-tác dụng của liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Cách liên kết: sử dụng từ liên kết, câu để liên kết
*GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 
 Ở lớp 6, các em đã được học thế nào là văn bản tự sự và đã biết cách tìm hiểu những sự việc chính trong văn bản tự sự ấy. Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta dùng ngôn ngữ, lời nói của mình thông báo một sự việc, một nội dung nào đó cho người khác nghe. Nhưng trong quá trình trình bày, ta phải làm thế nào nếu câu chuyện rất dài? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1(15p): Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự .
 GV : Yêu cầu hs tìm hiểu mục II. 1 và trả lời câu hỏi sau :
 ? Nội dung đoạn văn trên là ở vb nào ? Tại sao em biết được điều đó ?
 - Vb Sơn Tinh Thủy Tinh ( đã học ở lớp 6). Biết được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính .
 ? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của vb.
 - Nguyên văn truyện dài hơn .
 - Số lượng các chi tiết và nhân vật dài hơn.
 - Lời văn trong truyện khách quan hơn 
 * Viết đoạn văn trên người ta gọi là tóm tắt vb tự sự . 
? Vậy theo em, thế nào là tóm tắt vb tự sự ? Hãy lựa chọn câu dúng nhất trong các câu sau ?
( câu b)
*HS rút ra KL qua phân tích VD và phần ghi nhớ sgk
* HOẠT ĐỘNG 2 (20P).Cách tóm tắt văn bản tự sự .
Gọi 1 hs đọc yêu cầu phần I. 2 .
? Vb tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không ?
 ? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một vb tóm tắt ?
- Đảm bảo tính hoàn chình : Dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện 
- Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt cho các sự việc chính, nhân vật chính , chii tiết tiêu biểu và các chương mục, phần một cách phù hợp.
? Muốn viết được một vb tóm tắt, theo em phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện theo những trình tự nào ? 
*hs đọc ghi nhớ
*Gv khắc sâu nội dung kiến thức
I. THẾ NÀO LÀ TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ ?
 1.Ví du: vd1,2 sgk/60.
 - Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính ( bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng ) của vb đó .
2. Ghi nhớ 1 sgk/61.
II. CÁCH TÓM TẮT VĂN BN TỰ SỰ .
 1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt ( bảng phụ )
 - Vb tóm tắt cần phải phản ánh trung thành nội dung của vb được tóm tắt .
 - Đảm bảo tính hoàn chình : Dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện 
 - Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt cho các sự việc chính, nhân vật chính , chii tiết tiêu biểu và các chương mục, phần một cách phù hợp.
- Dung lượng: ngắn hơn.
- Lời văn: là lời của người viết tóm tắt chứ không trích nguyên văn từ tác phẩm.
- Số lượng nhân vật và sự việc: ít hơn.
- Nội dung: không sai lệch.
2. Các bước tóm tắt văn bản ( bảng phụ )
 - Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm nội dung của nó .
 - Xác định nội dung chính cần tóm tắt : lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu .
 - Sắp xếp nội dung chính theo một trật tự hợp lí .
 - Văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình .
 *Ghi nhớ 2,3 sgk / 61
4. Hướng dẫn tự học (5p) 
- Học phần ghi nhớ.
 - Tìm đọc và tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học.
 - Làm hết bài tập còn lại .
 - Soạn bài tiếp theo. “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ".
TUẦN 5 Ngày soạn: 22/9/2011
Tiết 19 Tập làm văn Ngày dạy: 24/9/ 2011
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức :
 - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
 - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
III. CHUẨN BỊ
1. giáo viên 	
- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- Phiếu học tập.
2.Học sinh: 
chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ (5p)
 ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Cách tóm tắt văn bản tự sự?
*HS nêu đcượ k/n tóm tắt văn bản tự sự
-Cách tóm tắt
*Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 
 Chúng ta đa biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt sát sao hơn phần lý thuyết đã hoc, hơm nay chúng ta đi phần luyện tâp tóm tắt một văn bản cụ thể đã được học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1(15p): Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 
? Nhận xét về bản tóm tắt trong sgk?
? Theo em , sắp xếp các sự việc như thế nào là hợp lí ?
HS : Dựa vào sgk, làm bài tập.
GV : Nhận xét, sửa bài.
 ? Trên cơ sở đã sắp xếp lại các sự việc , em hãy viết tóm tắt lại đoạn văn ?( khoảng 10 dòng )
 HỌAT ĐỘNG 2 (22p) hs trình bày các bài tập
Gọi 2-3 hs trình bày 
 HS khác nhận xét sau đó 
giáo viết chốt ý .
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 
 ? Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ sau đó hãy viết một vb tóm tắt đoạn trích .
( khoảng 10 dòng )
HS : Thảo luận nhóm,
GV : Nhận xét, sửa bài.
Gợi ý : Vì thiếu suật sưu của người em đã chết, anh Dậu bị bọn tay sai đánh , trói, lôi ra đình cùm kẹp, vừa được tha về. Một bà lã hàng xóm ái ngại cảnh nhà chị Dậu nhịn đói suốt từ hôm qua, mang đến cho chị bát gạo để nấu cháo.Anh Dậu vừa cố ngồi dậy cầm bát háo, chưa kịp đưa lên miệng, thì tên cai lệ và người nhà lí trưởng lại xộc vào định trói mang đi.Van xin thiết tha không được, chị Dậu liều mạng chống lại quyết liệt, đánh ngã tên tay sai vô lại.
 ? Tại sao nói các vb Tôi đi học của Thanh Tịnh và Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt ? Nếu muốn tóm tắt thì phải làm gì ?
I. LUYỆN TẬP
-
 b. ( Lão Hạc có một người con trai , một mảnh vườn và một con chó vàng ).
- a. ( Con trai lão đi phu đồn cao su , lão chỉ còn lại “ cậu vàng”).
- d. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con , lão phải bán con chó .
- c. Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn .
- g. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn , lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trân khủng khiếp.
- e. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó .
- i. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy .
- h.Lão bổng nhiên chết – cái chết thật dữ dội .
- k. Cả làng không hiểu vì sao lão chết , trừ Binh Tư và ông giáo .
-c. Viết đoạn văn ( 10 phút) Hướng dẫn hs viết .
* Bài tập 2 :
 - Nhân vật chính trong vb Tức nước vở bờ là chị Dậu 
 - Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu .
Bài tập 3 :
- Tôi đi học và Trong lòng mẹ là 2 tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ , ít sự việc ( truyện ngắn trữ tình ) tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt .
- Nếu muốn tóm tắt hai vb này thì trên thực tế là chúng ta phải viết lại truyện . Đây là công việc khó khăn , cần phải có thời gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được.
4. Hướng dẫn tự học (5p) 
- Học phần ghi nhớ.
 - Tìm đọc và tóm tắt một số tác phẩm tự sự đ học.
 - Làm hết bài tập còn lại 
 - Soạn bài tiếp theo. “ Cô bé bán diêm ".

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 8- SOAN.doc