I Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giải bài tập
- Học sinh nhanh chóng nhận ra được một tổng, hiệu có chia hết cho 2 và 5 không.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
3.Thái độ:
- Học sinh học tập nghiêm túc, tự giác.
- Phát triển tính tư duy cho Hs, giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu,
2. Học sinh: SGK, ôn kiến thức cũ làm bài tập,
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra)
2. Bài mới
+ Ngày soạn: Ngày phụ đạo:12/10/09 Tiết 3: Củng cố Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 I Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giải bài tập - Học sinh nhanh chóng nhận ra được một tổng, hiệu có chia hết cho 2 và 5 không. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 3.Thái độ: - Học sinh học tập nghiêm túc, tự giác. - Phát triển tính tư duy cho Hs, giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn. II.Chuẩn bị: 1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, ôn kiến thức cũ làm bài tập, III. Tiến trình bài dạy Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra) Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lại lì thuyết(7’) ? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho5 H. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho5 ? Những số nào chia hết cho cả 2 và 5 Hoạt động2: làm bài tập(33’) Gv cho hs làm bài tập sau: H: Hoạt động nhóm thảo luận trong ít phút Gv: Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời H : a) 156 b) 435 c) 680 d) 213 gv: cho hs làm bài tập sau H: suy nghĩ và hoạt động nhóm trong 5’ Gv gọi đại diện hs yếu trình bày trên bảng H: Lên bảng trình bày Gv: Cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau H: suy nghĩ trả lời Gv: cho hs làm bài tập sau: Gv/; Cho hs làm bài tập sau: Hs: Lên bảng trình bày Kiến thức cần nhớ Những số có tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2và chỉ những số đó mới chia hết cho2 Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Những số có tận cùng bằng 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 Bài tập Bài1:Trong các số sau: 213;435;680;156 a) số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 b)Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 c)Số nào chia hết cho cả 2 và5 d) số nào không chia hết cho cả 2 và5 Bài 2: Điền vào dấu * để được số a) Chia hết cho2 b) Chia hết cho5 c) Chia hết cho cả 2 và 5 Giải: 2 => * ={0,2,4,.8} 5 => * = 0 hoặc * = 5 2 và 5 => * = 0 Bài 3 Chọn câu trả lời đúng Số A. * { 0;2;4} B. * { 4;6;8} C. * { 2;4;6} D. * { 0;2;4;6;8} Đáp án: D. Bài 4: gọi m là số dư của a khi cho 5 . điền vào ô trống: a 2650 19284 1963 222222 m Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) số có chữ số tận cùng bằng 8, thì chia hết cho 2 b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 c) Nếu mọt số chia hết cho 5 thì chia hết ch 15 d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 Bài 6: Dùng cả 3 chữ số 6,0,5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện sau a) Số đó chia hết cho 2 b) Số đó chia hết cho5 Giải a) 650; 560; 506 b) 650; 560: 605 Củng cố(3’)hát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn lại lý thuyết, xem lại bài tập đã làm Làm bài tập trong vở bài tập 124,126,128 (SBT- 18)
Tài liệu đính kèm: