Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 74 - Năm học 2011-2012 - Phạm Hoài Nam

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 74 - Năm học 2011-2012 - Phạm Hoài Nam

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nhắc lại đn phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

3. Thái độ:

 - Cẩn thân, chính xác, hợp tác.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 GV: phấn màu

 HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ

III- PHƯƠNG PHÁP:

Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình.

IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức(1’)

 KTSS

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

H: Phát biểu quy tắc rút gọn ps?

H: Nêu cách để tạo ra phân số tối giản?

Trả lời (SGK)

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Luyện tập ( 35’)

Mục tiêu: - HS nhắc lại định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

- Rèn kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

Đ DDH:Phấn màu

Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:

GV: để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào? Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản?

+ HS lên bảng làm bài tập

Ngoài cách này, ta còn cách nào khác

+ HS dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.

GV: đối với việc áp dụng đ/n 2 phân số bằng nhau cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.

Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.

GV kiểm tra thêm một số bài của một số HS

Điền số thích hợp vào ô vuông:

 ; ;

Y/C HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.

- Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau, hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.

- Đố: một học sinh đã “ rút gọn” như sau:

Đúng hay sai? Hãy rút gọn lại

GV đưa đề bài lên bảng phụ Y/C HS đọc tóm tắt đề bài.

Tổng số: 1400 cuốn

Sách toán: 600 cuốn

Sách văn: 360 cuốn

Sách ngoại ngữ: 108 cuốn

Sách tin học: 35 cuốn

Còn lại là truyện tranh.

Hỏi mỗi loại chiếm bào nhiêu phần của tổng số sách?

- Tương tự với mỗi loại sách khác GV gọi 2 HS lên bảng làm tiếp

- 1 em tính số phần của sách văn và ngoại ngữ.

- 1 em tính số phần của sách tin và truyện tranh.

? Tại sao phân số không rút gọn được nữa.

- Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử. Bài tập 20 (SGK-Tr15)

C2:

Bài tập 21(SGK-Tr15)

 ; ;

 ; ;

Vậy

Do đó phân số tìm là:

Bài tập 22 (SGK-Tr15)

 ; ;

C1:

C2:

Bài tập 27 (SGK-Tr16)

Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. Phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng:

Bài tập 26(SBT-Tr7)

Số truyện tranh là:

 1400 – ( 600 + 360 + 108 + 35)

 = 297 ( cuốn)

Số sách toán chiếm: tổng số sách.

Số sách văn chiếm: tổng số sách.

Số sách ngoại ngữ chiếm: tổng số sách.

Số sách tin học chiếm: tổng số sách.

Số truyện tranh chiếm tổng số sách.

Vậy tủ và mẫu nguyên tổ cùng nhau nên phân số là tối giản.

 

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 74 - Năm học 2011-2012 - Phạm Hoài Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Nhận bàn giao từ Đ/c Thư ngày 10/02/2012
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày giảng: 13/02/2012
Tiết 72: 
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được quy tắc rút gọn phân số và rút gọn được phân số.
- HS nhận biết thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
3. Thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ
III- PHƯƠNG PHÁP: 
Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình. 
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1’)
	KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
H: Viết các tính chất cơ bản của phân số ở dạng tổng quát? Và làm bài tập sau:
a,	b,	
Trả lời:
	Tính chất cơ bản của phân số SGK	
a, 	b, 	
3. Bài mới
Đặt Vấn Đề(1’) 
GV cho hs nhìn vào bt của bạn trên bảng.
GV: Bằng cách chia cả tử số và mẫu số của ps đã cho cho cùng một số khác không, khác ta được một ps tối giản và bằng ps đã cho. Đượs được gọi là rút gọn ps. Vậy quy tắc rút gọn ps ntn, ps tối giản là gì, làm ntn để tạo ra ps tối giản đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số ( 10’)
Mục tiêu: - HS phát biểu được quy tắc rút gọn phân số và rút gọn được phân số.
Đ DDH: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu
? Số 2; 5 ở phần kt bài cũ có quan hệ như thế nào với ps đã cho?
HS: Là ước chung của tử và mẫu của ps đã cho
GV: Bằng cách áp dụng t/c cơ bản của ps và làm như ở phần kt bài bài cũ hãy rút gọn hai ps sau:
GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện và gọi hs nhận xét
GV: Với cách làm trên ta gọi là rút gọn phân số.
? Vậy muốn rút gọn ps ta làm ntn?
HS: Ta chia tử số và mẫu số cho ước chung của chúng.
GV gọi hs đọc quy tắc SGK
GV: Y/C HS hoạt động nhóm dùng kĩ thuật khăn trải bàn làm ?1 SGK-Tr13 (6’)
GV cho các nhóm báo cáo, GV nhận xét sửa sai cho hs.
GV: Các số đgl ps tối giản. PS tối giản đn ntn? Làm thế nào để có ps tối giản?Ta tìm hiểu mục 2.
1. Cách rút gọn phân số
VD1: Rút gọn phân số
VD2: Rút gọn phân số 
* Quy tắc (SGK-Tr13)
: (SGK-Tr13)
a, 
b, 
c, 
d, 
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản (15’)
Mục tiêu: - HS nhận biết thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
Đ DDH: Phấn màu.
GV: Hãy rút gọn tiếp ps: 
HS: Thực hiệnKhông thể rút gọn được
? Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của các ps đó?
HS: Tử số và mẫu số là hai số nt cùng nhau có ƯC = 
GV: Các số đgl ps tối giản.
? Vậy thế nào là phân số tối giản?
HS: Phát biểuGV nhắc lại.
GV cho hs tự lấy VD về ps tốigiản.
HS lấy VDHS nhận xétGV nhận xét.
GV: Y/C HS hoạt động nhóm bàn làm ?2(3’)
GV cho hs trả lời miệng ?2 hs khác nhận xétGV nhận xét.
GV cho hs trở lại VD1 SGK.
GV để rút gọn ps thành ps tối giản ta phải rút gọn hai lần. Tuy nhiên ta có thể rút gọn 1 lần thành ps tối giản bằngcách chia cả tử số và mẫu sốcho ƯCLN của chúng. Đó là nội dung nx SGK.
? PS gọi là tối giản khi nào?
HS:Khi là hai số nt cùng nhau.
GV: ở VD2 khi rút gọn phân số ta rút gọn ps rồi đặt dấu trừ ở tử số
* Khi rút gọn ps ta phải rút gọn đến ps tối giản.
Đó là nội dung chú ý SGK.
2. Thế nào là phân số tối giản
 - Khi rút gọn các phân số này
 là các phân số tối giản.
* Định nghĩa (SGK-Tr14)
: (SGK-Tr14)
Phân số tối giản là: 
* Nhận xét: 
VD1: ƯCLN ( 38 ; 42 ) = 14
* Chú ý (SGK-Tr14)
Hoạt động 3: Luyện tập ( 9’)
Mục tiêu: - Rèn kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
Đ DDH: Phấn màu.
GV Y/C HS làm bài tập 15(SGK-Tr15)
HS lên bảng trình bày
GV nhận xét cho điểm.
GV HD làm bài 17 SGK hs lên bảnglàm câu b.
 Nếu còn thời gian GV đưa ra tình huống
Hỏi rút gọn đúng hay sai? Sai ở đâu?
3. Luyện tập
Bài tập 15(SGK-Tr15)
Rút gọn phân số
a, 
b, 
d, 
Bài tập 17(SGK-Tr15)
a, 
d, 
4. Củng cố(3’)
? Nhắc lại quy tắc rút gọn ps?
? Thế nào là ps tối giản? Làm ntn để cops tối giản?
GV nhắc lại nội dung bài học
5. HDVN: (1’)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
	- BTVN: 16,17(b,c,e); 18;19;20(SGK-Tr15)
	- CB bài: Luyện tập.
Ngày soạn: 11/02/2012
Ngày giảng: 14/02/2012
Tiết 73: 
LUYỆN TẬP ( tiết 1)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhắc lại đn phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
3. Thái độ:
	- Cẩn thân, chính xác, hợp tác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: phấn màu
	HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ
III- PHƯƠNG PHÁP: 
Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình. 
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1’)
	KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
H: Phát biểu quy tắc rút gọn ps?
H: Nêu cách để tạo ra phân số tối giản?
Trả lời (SGK)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập ( 35’)
Mục tiêu: - HS nhắc lại định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Đ DDH:Phấn màu
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
GV: để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào? Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản? 
+ HS lên bảng làm bài tập
Ngoài cách này, ta còn cách nào khác
+ HS dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
GV: đối với việc áp dụng đ/n 2 phân số bằng nhau cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.
GV kiểm tra thêm một số bài của một số HS
Điền số thích hợp vào ô vuông:
 ; ; 
Y/C HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
- Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau, hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Đố: một học sinh đã “ rút gọn” như sau:
Đúng hay sai? Hãy rút gọn lại
GV đưa đề bài lên bảng phụ Y/C HS đọc tóm tắt đề bài.
Tổng số: 1400 cuốn
Sách toán: 600 cuốn
Sách văn: 360 cuốn
Sách ngoại ngữ: 108 cuốn
Sách tin học: 35 cuốn
Còn lại là truyện tranh.
Hỏi mỗi loại chiếm bào nhiêu phần của tổng số sách?
- Tương tự với mỗi loại sách khác GV gọi 2 HS lên bảng làm tiếp
- 1 em tính số phần của sách văn và ngoại ngữ.
- 1 em tính số phần của sách tin và truyện tranh.
? Tại sao phân số không rút gọn được nữa.
- Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
Bài tập 20 (SGK-Tr15)
C2: 
Bài tập 21(SGK-Tr15)
 ; ; 
 ; ; 
Vậy 
Và 
Do đó phân số tìm là: 
Bài tập 22 (SGK-Tr15)
 ; ; 
C1: 
C2: 
Bài tập 27 (SGK-Tr16)
Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. Phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng:
Bài tập 26(SBT-Tr7)
Số truyện tranh là:
 1400 – ( 600 + 360 + 108 + 35)
 = 297 ( cuốn)
Số sách toán chiếm: tổng số sách.
Số sách văn chiếm: tổng số sách.
Số sách ngoại ngữ chiếm: tổng số sách.
Số sách tin học chiếm: tổng số sách.
Số truyện tranh chiếm tổng số sách.
Vậy tủ và mẫu nguyên tổ cùng nhau nên phân số là tối giản.
4. Củng cố(3’)
 H: Phát biểu quy tắc rút gọn ps? Nêu cách để tạo ra ps tối giản?
GV nhắc lại cho hs.
5.Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
- Ôn tập lại các tính chất cơ bản của phân số; cách rút gọn phân số; luu ý không được rút gọn dạng tổng.
- BTVN: 23, 25, 26 (SGK-Tr15)
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp
Ngày soạn: 12/02/2012
Ngày giảng: 15/02/2012
Tiết 74: 
LUYỆN TẬP ( tiếp theo)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số, 
3. Thái độ:
	- Phát triển tư duy của học sinh
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: phấn màu
III- PHƯƠNG PHÁP: 
Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình. 
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1’)
	KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập ( 40’)
Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Đ DDH: phấn màu
Viết tất cả các Phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.
- Đầu tiên ta phải làm gì?
+ HS: rút gọn phân số
- GV Y/C HS rút gọn phân số đã cho
? Làm tiếp thế nào.
- Nếu không có điều kiện rằng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? 
+ HS: có vô số số thoả mãn.
GV cho hs làm bài 26 SGk Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
 Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình.
Tìm các số nguyên x và y biết:
Hãy rút gọn phân số 
+ HS rút gọn phân số
- Vậy ta có : 
Tính x=? và y=?
GV phát triển bài toán nếu bài toán thay đổi 
Thì x và y tính như thế nào? GV gọi ý HS lập tích x . y rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn:
 x . y = 3 . 35 = 105
Cho tập hợp A={ 0 ; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số ( nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ viết một lần)
- Trong các số: 0; 3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? Mẫu số n có thể nhận giá trị nào? Thành lập các phân số. Viết tập hợp B.
GV: lưu ý: 
Các phân số bằng nhau chỉ viết 1 lần.
Bài tập 25 (SGK-Tr16)
+ Rút gọn phân số 
- Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên:
- Có 6 phân số thoả mãn yêu cầu của đầu bài.
Bài tập 26 (SGK-Tr16)
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị đo độ dài
 ( đơn vị độ dài)
 ( đơn vị độ dài)
 ( đơn vị độ dài)
 ( đơn vị độ dài)
Bài tập 24 (SGK-Tr16)
x . y = 3 . 35 = 1 . 105 = 5 . 21 = 7 . 15 = ( -3) . ( -35) = 
 ; 
Có 8 cặp số thoả mãn.
Bài tập 23(SGK-Tr16)
Tử số m có thể nhận: 0; 3; 5
Mẫu số n có thể nhận: -3; 5
Ta lập được các phân số:
4. Củng cố(3’)
 H: Phát biểu quy tắc rút gọn ps? Nêu cách để tạo ra ps tối giản?
GV nhắc lại cho hs.
5.Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
- ôn tập lại các tính chất cơ bản của phân số; cách rút gọn phân số
- Chuẩn bị: Quy đồng mẫu nhiều phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA So hoc tu tiet 72.doc