Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?

 2. Kĩ năng:

- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

 - Biết so sánh hai đoạn thẳng.

 3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

II. Phương pháp:

 Nêu vấn đề, trực quan.

III. Chuẩn bị:

 GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp đo độ dài.

 HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.

IV. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)

 HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy

lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn

thẳng? Kể tên?

 3. Bài mới:

 a) Đặt vấn đề: (1ph)

 Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay:

 b) Triển khai bài:

Hoạt động 1. (10ph) . Đo đoạn thẳng.

GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước.

HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ trong vở.

HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài?

GV: Suy nghĩ - trả lời.

GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB.

GV: HS làm bt 40 sgk

HS: Thực hiện * Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.

* Cách đo: (SGK-117).

* Nhận xét: (SGK-117).

- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).

* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:07/10/2012
Ngày dạy:13/10/2012
Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 
	2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
	- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
	3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. Phương pháp: 
	Nêu vấn đề, trực quan.
III. Chuẩn bị: 
	 GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp  đo độ dài.
	 HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
IV. Tiến trình lên lớp: 
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
	HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy 
lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn 
thẳng? Kể tên?
	3. Bài mới:
	a) Đặt vấn đề: (1ph)
	 Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay:
	b) Triển khai bài:
Hoạt động 1. (10ph)
. Đo đoạn thẳng.
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước.
HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ trong vở.
HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài?
GV: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS làm bt 40 sgk
HS: Thực hiện
* Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.
* Cách đo: (SGK-117).
* Nhận xét: (SGK-117).
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.
Hoạt động 2. (20ph)
‚. So sánh 2 đoạn thẳng.
GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG = 4 cm.
So sánh độ dài của AB và CD?
So sánh độ dài của AB và EG?
GV: Kết luận: AB = CD
 AB < EG
 EG > AB
HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41.
GV: So sánh EF và CD?
GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.
Đọc bài toán - Trả lời.
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1 Đo: AB = 
 CD = IK = 
 EF = GH = 
* So sánh EF và CD?
 EF < CD.
?2 Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
?3 1inchsơ = 16 mm
	4. Củng cố: (8ph)
	- Bài tập 42, 43 sgk
5. Dặn dò: (2ph)
	- Học toàn bộ bài.
	- BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT)
	- Đọc trước bài: §8.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan hinh 6 tuan 8.doc