I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Nắm vững và khắc sâu các kiến thức về tập hợp
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, xử dụng thành thạo MTBT
-Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước, phấn màu, MTBT
HS: Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn đinh:
2. Kiểm tra:
3. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+HĐ1: KTBC: Liệt kê các phần tử của tập hợp
Kết quả:
+HĐ2: Sửa bài tập A/ Sửa bài tập:
Các tập hợp con của tập hợp là:
+HĐ3: Luyện tập
BT1:
-Tập hợp chứa các số tự nhiên liên tiếp từ a đễn b có: b-a+1 phần tử
-Tập hợp chứa các số tự nhiên chẵn hoặc lẽ liên tiếp từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử
BT2;3:
-Cho hs tự giải
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Yêu cầu hs nhận xét
BT4:
-Mỗi tập hợp A và B có những phần tử nào?
-Các tập hợp A và B quan hệ thế nào với N? B/ Luyện tập:
1/ Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ có 99-3+1 = 97 phần tử
b/ có (100-2):2+1 = 50 phần tử
c/ có (103-3):2+1 = 51 phần tử
2/ Liệt kê các phần tử của các tập hợp;
a/ liệt kê là:
b/ liệt kê là:
c/ liệt kê là:
3/ Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử:
a/ có 1 phần tử
b/ có 1 phần tử
c/
d/
4/ a/ Viết tập hợp A các số chẵn không vượt quá 10
b/ Viết tập hợp B các số lẽ nhỏ hơn hoặc bằng 11
c/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập tập hợp A và B với tập hợp N
A N và B N
Ngày soạn : 18/9/2013 Ngày dạy: 24/9/2013 Buổi 1: CÁC BÀI TOÁN VỀ TẬP HỢP Tiết 1 : TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Nắm vững và khắc sâu các kiến thức về tập hợp -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về tập hợp, xử dụng thành thạo MTBT -Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các khãi niệm về tập hợp, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: Ổn đinh: Kiểm tra: Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC: Liệt kê các phần tử của tập hợp Kết quả: +HĐ2: Sửa bài tập A/ Sửa bài tập: Các tập hợp con của tập hợp là: +HĐ3: Luyện tập BT1: -Tập hợp chứa các số tự nhiên liên tiếp từ a đễn b có: b-a+1 phần tử -Tập hợp chứa các số tự nhiên chẵn hoặc lẽ liên tiếp từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử BT2;3: -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét BT4: -Mỗi tập hợp A và B có những phần tử nào? -Các tập hợp A và B quan hệ thế nào với N? B/ Luyện tập: 1/ Tính số phần tử của các tập hợp sau: a/ có 99-3+1 = 97 phần tử b/ có (100-2):2+1 = 50 phần tử c/ có (103-3):2+1 = 51 phần tử 2/ Liệt kê các phần tử của các tập hợp; a/ liệt kê là: b/ liệt kê là: c/ liệt kê là: 3/ Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: a/ có 1 phần tử b/ có 1 phần tử c/ d/ 4/ a/ Viết tập hợp A các số chẵn không vượt quá 10 b/ Viết tập hợp B các số lẽ nhỏ hơn hoặc bằng 11 c/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập tập hợp A và B với tập hợp N A N và B N Tiết 2 : ÔN TẬP VỀ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP HỢP CON, PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN TRONG N I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, tập hợp N -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, ý thức tự giác học tập II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: Ổn đinh: Kiểm tra: Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC: Tìm số phần tử của tập hợp Kết quả: Có (89-3):2 + 1 = 44 phần tử +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản -A là tập hợp con của B khi nào? -Kết quả của phép cộng, phép nhân hai số tự nhiên gọi là gì? -Cho hs xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân đã ôn ở tiết 1 (sgk/15;15) -Lưu ý hs: Tính chất phân phối có thể mở rộng đ/v phép trừ A/ Kiến thức cơ bản: Các công thức cần ghi nhớ 1/ Tập hợp con: A B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B 2/ Phép cộng và phép nhân: a + b = c a . b = c sh sh t ts ts t 3/ Tính chất của phép cộng và phép nhân: sgk/15,16 ( Đã ôn ở tiết 1 ) *Mở rộng: a.(b-c) = ab – ac (Với a,b,c N và b c) +HĐ3: Luyện tập BT1: -Lấy 1 phần tử của A ghép với 1 phần tử của B -Cho cả lớp cùng giải, gọi 1 hs lên bảng giải BT2: -Dựa theo đn tập hợp con để giải BT3: -Cho hs tự giải -Hướng dẫn câu g: Tông r có bao nhiêu số hạng, chia thành nhóm mỗi nhóm 2 số hạng thì có tất cả bao nhiêu nhóm? Vậy kết quả là bao nhiêu? BT4: -Nếu nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có hay đổi không? -VD: 95:5 = (95.2).(5.2) = 190:10 = 1 B/ Bài tập: 1/ Cho A = và B = Hãy viết tất cả các tập hợp gồm hai phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc A, 1 phần tử thuộc B Giải: 2/ Cho M = và N = . Hãy viết tất cả các tập hợp vừa là con của M, vừa là con của N Giải: 3/ Tính nhanh: a/ 327+515+673 = (327+673)+515 = 1000+515 = 1515 b/ 146+121+54+379 (hs tự giải) c/ 25.9.2.4.5 = (25.4).(2.5).9 = 100.10.9 = 9000 d/ 4.36-4.26 = 4.(36-26) = 4.10 = 40 e/ 42.19+42.81 = 42.(19+81) = 42.100 = 42000 g/ 1+2+3+4++47+48+49+50 = 51.25 = 1275 4/ Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0: a/ 3000:125 = (3000.8):(125.8) = 24000:1000 = 24 b/ 550:50 = (550.2):(50.2) = 1100:100 = 11 Tiết 3: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phần tử của tập hợp, tập hợp con -Thái độ: Rèn tính chính xác khi xử dụng kí hiệu II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các khái niệm về phần tử của tập hợp, tập hợp con, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: Ổn đinh: Kiểm tra: Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC: Tìm số phần tử của tập hợp Kết quả: Có (46-2):4+1 = 12 phần tử +HĐ2: Sửa bài tập A/ Sửa bài tập: Cho G = và H = . Các tập hợp cần tìm là: +HĐ3: Luyện tập -Cho hs tự giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét *Hướng dẫn BT1 câu c: -Xử dụng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp theo yêu cầu của BT -Vẽ sơ đồ Ven: VD: C B B .10 C .17 .13 .31 .41 .61 B/ Luyện tập: 1/ Cho A = a/ A có bao nhiêu phần tử b/ Viết tất cả các tập hợp con của A c/ Tập hợp B chứa tất cả các tập hợp con của A có bao nhiêu phần tử Giải: a/ A có 3 phần tử b/ c/ B có 8 phần tử 2/ Cho A = a/ Viết tập B gồm các phần tử của tập hợp B có chứa chữ số 1 b/ Viết tập C gồm các phần tử của tập hợp A có chứa chữ số 3 c/ Biếu diễn quan hệ giữa các tập hợp A và B, B và C, C và A bằng kí hiệu và bằng sơ đồ Ven Giải: a/ B = b/ C = c/ B A ; C B; C A 3/ Cho M = và N = . Hãy viết tập hợp H có 3 phần tử sao cho H M và H N Giải: H = +HĐ4: HDVN -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải BT: Tập hợp có bao nhiêu phần tử? Giải thích vì sao? -Xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân trong N RÚT KINH NGHIỆM:. Duyệt ngày: / / 2013 Ngày soạn : 20/10/2013 Ngày dạy: 25/10/2013 Buổi 2: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 : CÁC PHÉP TÍNH TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phép cộng và phép nhân trong tập hơp N -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phép cộng và phép nhân trong N -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, tìm tòi nhiều cách giải toán II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các tính chất về phép cộng và phép nhân trong N, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC: Tính nhanh: 345.36 + 345.64 Kết quả: 34500 +HĐ2: Sửa bài tập -Gọi 1 hs sửa và giải thích A/ Sửa bài tập: Tập hợp không có phần tử nào +HĐ3: Luyện tập -Cho hs tự giải BT1 -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét Hướng dẫn BT 2: -Xử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng -Cho hs tự giải BT3 -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Yêu cầu hs nhận xét Hướng dẫn BT4: -Kí hiệu n! đọc là n giai thừa -Tính: n! = 1.2.3.4. . n -VD: 7! = 1.2.3.4.5.6.7 = 5040 B/ Luyện tập: 1/ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính: a/ 993+48 = 993+(7+41) = (993+7)+41 = 1041 b/ (524+12)+86 =(524+86)+12 = 600+12 = 612 c/ 427+354+373+246 = (427+373)+(354+246) = 800+600 = 1400 d/ 52.5 = (26.2).5 = 26.(2.5) = 26.10 = 260 e/ 53.7+17.7+7.30 = 7.(53+17+30) = 7.100 = 700 2/ Cho a+b = 5, tính: a/ 5a+5b = 5.(a+b) = 5.5 = 25 b/ 13a+5b+13b+5a = 18a+18b = 18.(a+b) = 18.5 = 80 3/ Điền số vào ô trông sao cho tổng các số ở mỗi dòng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 27: 13 4 12 4/ Tính: a/ 6! = 1.2.3.4.5.6 = 720 b/ 5!-3! = 1.2.3.4.5-1.2.3 = 120-6 = 114 c/ 2!+4! = 1.2+1.2.3.4 = 2+24 = 26 5/ Tìm x, biết: a/ 15.(x-7) = 0 b/ 16.(x-8) = 16 x-7 = 0 x-8 = 1 x = 7 x = 9 Tiết 2 ÔN TẬP VỀ PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA TRONG N I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phép trừ và phép chia trong N -Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các dạng bài tập về phép trừ và phép chia trong N -Thái độ: Rèn tính chính xác khi tính toán, tìm tòi nhiều cách giải toán II/ Chuẩn bị: GV: Thước, phấn màu, MTBT HS: Ôn lại các tính chất về phép trừ và phép chia trong N, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC: Tính nhanh: 2.7.125.5.8.6 Kết quả: 420000 +HĐ1: Ôn kiến thức cơ bản: -Yêu cầu hs nhắc lại đn phép trừ và phép chia -Điều kiện để có hiệu a-b là gì? -Điều kiện của phép chia a:b là gì? -Khi nào ta có phép chia hết? Chia có dư? A/ Kiến thức cơ bản: 1/ Phép trừ: Cho a;b N, nếu có xN/b+x = a thì ta cóphép trừ a-b = x. Điều kiện để có a-b là ab 2/ Phép chia: Cho a;b N,b, nếu có xN/b.x = a thì ta có phép chia hết a:b = x *TQ: Cho a;b N,b, bao giờ cũng tìm được hai số q,r duy nhất/ a = b.q + r ( 0) -Nếu r = 0 ta có phép chia hết -Nếu r0 ta có phép chia có dư +HĐ3: Giải bài tập -Cho cả lớp giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải *Hướng dẫn BT3: Câu a: -Muốn tìm x ta cần tìm gì trước? -Từ 9x = 18, tìm x Câu b: - Muốn tìm x ta cần tìm gì trước? -Từ x-3 = 4, tìm x *Hướng dẫn BT4: Câu a: -Từ 4x< 9 cho ta x< ? -Nếu x<2,5 thì ta chọn x bao nhiêu? Câu b: Giải như câu a A/ Bài tập: 1/ Tính nhanh: a/ 523-177-23 = 523-(177+23) = 523-200 = 323 b/ 519-(419-91) = (519-419)+91 = 100+91 = 191 c/ (714+328)-128 = 714+(328-128) = 714+200 = 914 d/ 312.28-18.312 = 312.(28-28) = 312.10 = 3120 2/ Tính nhanh: a/ 675:25 = (600+75):25 = 600:25+75:25 = 24+3=27 b/ 835:5 = (800+35):5 = 800:5+35:5=160+7 = 167 3/ Tìm x, biết: a/ 9x + 2 = 20 b/ (x-3) + 5 = 9 9x = 18 x-3 = 4 x = 3 x = 7 4/ a/ Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho: 4x< 9 4x< 9 x<9:4 = 2,5 – Vậy x = 2 b/ Tìm số tự nhiên x bé nhất sao cho: 6x> 13 6x> 13 x>13:6 = 6,5 – Vậy x = 7 Tiết 3 : ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN TÍNH NHANH I/ Mục tiêu: Giúp học sinh -Kiến thức: Nắm vững các tính chất của phép cộng và nhân trong N. -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng toán tính nhanh. -Thái độ: Có ý thức tự giác học tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, MTBT -HS: Ôn lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N. III/ Tiến trình bài dạy: Ổn đinh: Kiểm tra: Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC -Nhắc lại các tính chất của phép cộng và nhân trong N. +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản -Yêu cầu hs nhắc lại công thức minh họa cho các tính chất -Mỗi tính chất được phát biểu như thế nào? -Tính chất nào thể hiện mối liên hệ giữa phép cộng và phép nhân? A/ Kiến thức cơ bản: Với a, b, c N, phép cộng và phép nhân có các t/c sau: 1/ Giao hoán: a+b = b+a , a.b = b.a 2/ Kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c) 3/ Cộng với 0: a+0 = 0+a = a 4/ Nhân với 1: a.1 = 1.a = a 5/ Phân phối của pháp nhân đ/v phép cộng: a.(b+c) = a.b + a.c +HĐ3: Giải bài tập BT1: -Cho hs giải -Gọi lần lượt hs lên bảng giải -Gọi hs nhận xét ... uát là gì? -Số aa chia hết cho 2 vậy a là những chữ số nào? -Số aa chia 5 dư 4 vậy chữ số tận cùng là chữ số nào? -Kết luận : Vậy số cần tìm là số nào? C/ Luyện tập: 1/ Trong các số: 315; 251; 790; 456: a/ Số chia hết cho 2 là: 790; 456 b/ Số chia hết cho 5 là: 315; 790 c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 790 2/ Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2, cho5 không? a/ 1.2.3.4.5 + 52M2 nhưng M 5 b/ 1.2.3.4.5 – 75 M 2 nhưng M5 3/ Điền chữ số vào dấu * để 45* : a/ Chia hết cho 2 ( * = 0 hoặc 2;4;6;8) b/ Chia hết cho 5 ( * = 0 hoặc 5) c/ Chia hết cho cả 2 và 5 ( * = 0 ) 4/ Dùng 3 chữ số 8;0;5 để ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và thõa mãn đk: a/ Chia hết cho 2 ( 580; 508; 850) b/ Chi hết cho 5 ( 580; 850, 805) 5/ Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và khi chi 5 dư 4 Giải: Gọi số cần tìm là aa (a0) Vì aa chia hết cho 2 và a0 nên a Vì aa chia 5 dư 4 nên a = 4 Vậy số cần tìm là 44 Tiết 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 -Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu vào bài tập -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính các khi vận dụng các dấu hiệu II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC: Viết ba số tự nhiên, mỗi số có ba chữ số và chia hết cho cả 2 và 5 Kết quả: VD: 320; 750; 890 +HĐ2: Sửa bài tập -Gọi 1 hs lên bảng sửa -Yêu cầu hs nhận xét A/ Sửa bài tâp: a/ Không có chữ số nào thõa mãn b/ Các chữ số từ 1 đến 9 đều được +HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản - Yêu cầu hs nhắc lại các dấu hiệu B/ Kiến thức cơ bản: 1/ Các dấu hiệu: sgk/40;41 +HĐ4: Luyện tập BT1: -Cho hs tự giải -Gọi 1 hs nêu kết quả Hướng dẫn BT2: Câu a: -Để 4a3M3 thì a nhận những giá trị nào? Câu b, câu c hướng dẫn tương tự BT3: -Cho hs tự giải -Gọi 2 hs lên bảng giải Hướng dẫn BT4: -Tổng các chữ số của hiệu và tổng đã cho lần lượt là bao nhiêu? -Kết luận gì cho mỗi câu? Hướng dẫn BT5: -Để 87abM9 thì a + b = ? -Đã biết a – b = 4 vậy có xảy ra trường hợp a + b = 3 không? Vì sao? Ta tìm a và b ntn? (Tìm một số khi biết tổng và hiệu của nó) C/ Luyện tập: 1/ Trong các số: 1458; 4950; 1353 a/ Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:1353 b/ Số chi hết cho cả 2;3;5;9 là: 4950 2/ Tìm a và b sao cho: a/ 4a3M3: a b/ 6a3M9: a c/ a54bMcả 2;3;5;9: a = 9 và b = 0 3/ Dùng 3 trong 4 chữ số 7;6;2;0 ghépthành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho số đó: a/ Chia hết cho 9: 720; 702; 270; 207 b/ Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 762; 726; 672; 627; 276; 267 4/ Tổng hiệu sau có chia hết cho 3, cho 9 không? a/ 109 – 1 = 999999999M3 và 9 b/ 1015 + 2M3 nhưng không chia hết cho 9 5/ Tìm a và b sao cho a – b = 4 và 87abM9 Để 87abM9 thì a + b = 12 hoặc a + b = 3 Vì a – b = 4 nên không thể xảy ra trường hợp a + b = 3. Vậy a = 8; b = 4 -Cho cả lớp tự giải -Gọi 1 hs lên bảng giải -Lớp nhận xét -Số cần tìm ở mỗi câu là số nào? -Gọi 2 hs nêu kết quả -Lớp nhận xét -Tập hợp cần viết có những phần tử nào? -Gọi 1 hs lên bảng viết -Lớp nhận xét 6/ Trong các số: 3690; 822; 567 a/ Số chia hết cho 2;3;5;9 là: 3690 b/ Số không chia hết cho 3 và 9 là: 822 c/ Số chia hết cho 9 là: 3690;567 d/ Số chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3: không có 7/ Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số sao cho số đó: a/ Chia hết cho 3: 100002 b/ Chia hết cho 9: 100008 8/ Viết tập hợp các số tự nhiên n chia hết cho 9 và 102 < n < 145 +HĐ4: HDVN -Xem lại các dạng BT đã giải -Giải BT: Viết tập hợp các số tự nhiên n chia hết cho 3 và 5 sao cho 20 < n < 100 RÚT KINH NGHIỆM:. Duyệt ngày: / / 2013 Ngày soạn: 19/01/2014 Ngày dạy: 17/01/2014 Buổi 5: ÔN TẬP HÌNH HỌC CHƯƠNG I Tiết 1: ÔN KHÁI NIỆM ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG - BA ĐIỂM HẲNG HÀNG I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tìm nhiều cách giải bài tập hay cho một bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, com pa -HS: Ôn lại các kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC Vẽ điểm M thuộc đường thẳng a và điểm n không thuộc đường thẳng a Kết quả: +HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản – Yêu cầu hs: -Nhắc lại các khái niệm: điểm,đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng A/ Kiến thức cơ bản: sgk/ 103;105 +HĐ3: Luyện tập BT1: -Cho cả lớp thực hiện giải -Gọi 1 hs lên bảng -Gọi lần lượt các hs khác trả lời câu hỏi BT2: Hình vẽ -Yêu cầu hs vẽ hình. Gọi 2 hs trả lời -Vì sao hình b không có điểm nằm giữa BT3: -Yêu cầu hs vẽ hình -Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng? BT4: -Cho cả lớp giải -Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình B/ Luyện tập: 1/ Dùng các chữ I, K, b, c đặt tên cho các điểm và đường thẳng trong hình vẽ ở trên a/ Điểm M thuộc những đường thẳng nào? b/ Đường thẳng a chứa, không chứa những điểm nào? c/ Đường thẳng b không đi qua những điểm nào? d/ Điểm nào nằm ngoài đường thẳng c? e/ Điểm K thuộc, không thuộc đường thẳng nào? 2/ Trong hình a, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Trong hình b, có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại không? Vì sao? Giải:a/ B nằm giữa A và C b/ Không có điểm nằm giữa, vì G, H, K không thẳng hàng 3/ Xem hình và tìm các bộ ba điểm thẳng hàng. Tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Tìm hai bộ ba điểm không thẳng hàng Giải: Có bốn bộ ba điểm thẳng hàng: A, M, C – A, I, N – B, N, C – B, I, N Hai bộ ba điểm không thẳng hàng như: A, I, M và B, A, C 4/ Vẽ hình theo diễn đạt sau: a/ Điểm a và điểm B cùng thuộc đường thẳng m b/ Điểm C và điểm D không thuộc đường thẳng n Tiết 2 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM , TIA, ĐOẠN THẢNG I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về đường thẳng đi qua hai điểm, tia, đoạn thẳng -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về đường thẳng đi qua hai điểm, tia, đoạn thẳng -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tia, đường thẳng, đoạn thẳng II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, com pa -HS: Ôn lại các kiến thức về đường thẳng đi qua hai điểm, tia, đoạn thẳng III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC -Gọi 1 hs lên bảng Vẽ 3 điểm M, N, K thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng +HĐ2: Sửa bài tập -Gọi 1 hs lên bảng sửa, lớp nhận xét A/ Sửa bài tập: B,D thuộc a, C, E không thuộc a +HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản -Yêu câu hs nhắc lại các kiến thức cơ bản C/ Kiến thức cơ bản: sgk/108; 111; 115 +HĐ4: Luyện tập Hướng dẫn BT1: -Yêu cầu hs vẽ hình.Gọi 1 hs lên bảng vẽ -Cho cả lớp giải. Gọi 1 hs lên bảng giải -Lớp nhận xét BT2: -Yêu cầu cả lớp giải -Gọi 3 hs lên bảng vẽ -Lớp nhận xét Hướng dẫn BT3: -Yêu cầu hs vẽ hình và giải -Gọi 1 hs lên bảng vẽ -Gọi 3 hs trả lời -Lớp nhận xét BT4: -Yêu cầu cả lớp vẽ -Gọi 1 hs lên bảng vẽ -Lớp nhận xét D/ Luyện tập: 1/ Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm D không thuộc đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C . Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm a/ Vẽ được bao nhiêu đường thẳng? b/ D là điểm chung của những đường thẳng nào? Giải: a/ Vẽ được 4 đường thẳng: DA, DB, DC và AC b/ D là điểm chung của các đường thẳng DA, DB, DC 2/ Cho 3 đường thẳng a, b, c, Vẽ hình trong các trường hợp sau: a/ Chúng có 3 giao điểm b/ Chúng có 1 giao điểm c/ Chúng không có giao điểm nào 3/ Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy a/ Lấy A thuộc Ox và B thuộc Oy. Viết tên các tia trùng với tia Ay b/ Hai tia AB và Oy có trùng nhau không? Vì sao? c/ Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao? Giải: a/ Các tia trùng với tia Ay là: AO và AB HS giải câu b, c 4/ Vẽ 3 điểm R, I, M không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua R và M. Vẽ đoạn thẳng có hai mút là R và I. Vẽ nửa đường thẳng gốc M đi qua I Giải: Tiết 3: CỘNG ĐOẠN THẲNG (KHI NÀO AM + MB = AB ?) – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về cộng đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về cộng đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác tính toán và vẽ trung điểm của đoạn thẳng II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, com pa -HS: Ôn lại các kiến thức về cộng đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ1: KTBC -Gọi 1 hs lên bảng Cho hai điểm A và B nằm trên đường thẳng xy. Nêu tên các cặp tia đối nhau. +HĐ2: Sửa bài tập -Gọi 1 hs lên bảng sửa, lớp nhận xét A/ Sửa bài tập: -HS vẽ hình theo yêu cầu của đề bài +HĐ3: Ôn kiến thức cơ bản -Khi nào ta có AM + MB = AB? -Khi nào ta có M là trung điểm của đoạn thẳng AB? B/ Kiến thức cơ bản: 1/ Nếu M nằm giữa A, B thì AM + MB = AB 2/ Nếu AM + MB = AB và AM = MB hoặc AM = MB = AB/2 thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB +HĐ4: Luyện tập Hướng dẫn BT1: -Gọi hs lên bảng vẽ hình -Vì sao PM + MQ = PQ? Vậy PQ = ? Hướng dẫn BT2: - Gọi hs lên bảng vẽ hình -Tổng AM + MB = ?, Vì sao? -Hiệu AM – MB = ?, Vì sao? -Suy ra AM = ?, MB = ? Vì sao? BT3: -Cho cả lớp giải -Gọi lần lượt 3 hs nêu kết quả -Lớp nhận xét Hướng dẫn BT4: -Vẽ hình minh họa -Câu a: So sánh AM + MB với AB, AB + BM với AM, BA + AM với BM rồi kết luận -Câu b: Suy ra từ kết quả của câu a C/ Luyện tập: 1/ Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2 cm, MQ = 3 cm. Tính đoạn PQ Giải: Vì M nằm giữa P và Q nên: PQ = PM + MQ = 2 + 3 = 5 (cm) 2/ Cho đoạn thẳng AB = 11 cm. Điểm M nằm giữa A và B. Biết AM – MB = 5 cm. Tính các đoạn MA, MB Giải: Vì M nằm giữa A và B nên:AM + MB = AB = 11 Theo đề bài thì AM – MB = 5. Vậy AM = (11+5):2 = 8 (cm), MB = 11 – 8 = 3 (cm) 3/ Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: a/ AC + CB = AB? (C nằm giữa A và B) b/ AB + BC = AC? (B nằm giữa A và C) c/ BA + AC = BC? (A nằm giữa B và C) 4/ Cho 3 điểm A, B, M. Biết AM = 2 cm, MB = 3 cm, AB = 4 cm. Hãy chứng tỏ rằng: a/ Trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại b/ Ba điểm A, B, M không thẳng hàng Giải: a/ Vì AM + MB > AB, AB + BM > AM, BA + AM > BM nên trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại b/ Theo kết quả câu a thì A, B, M không thẳng hàng +HĐ5: HDVN -Xem các bài tập đã giải, ôn kiến thức cơ bản -Giải bài tập: Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB? RÚT KINH NGHIỆM:. Duyệt ngày: / / 2013
Tài liệu đính kèm: