Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (cả năm)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (cả năm)

I. Mục tiêu

* Kiến thức

- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn ở bên phải trên tia số.

* Kĩ năng:

- Biết phân biệt được các tập N, N*.

- Biết sử dụng kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước.

* Thái độ:

- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.

II. Chuẩn bị.

 Gv: phấn, bảng phụ,.

 HS: SGK, tập, viết, thước,

III. Các bước lên lớp

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ.

? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 theo hai cách?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt Động 1

Cho 2 tập hợp:

{0;1;2;3; .}

{1;2;3; .}

? Có gì khác nhau giữa hai tập hợp này?

Gv: Tập hợp thứ nhất kí hiệu là N, tập hợp thứ hai kí hiệu là N*

Các số N được biểu diễn trên tia số.

So sánh 9 và 5, 7 và 0, 0 và 1 biểu diễn trên tia số.

Viết a b xảy ra hai trường hợp nào?

3 < 5,="" và="" 5="">< 100="" thì="">

a < b,="" b="">< c="" thì="" kết="" luận="">

Gv: giới thiệu số liền trước, số liền sau.

Trong N, số nhỏ nhất là số nào? Có số lớn nhất không? Vì sao?

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

Tập hợp N có bao nhiêu phần tử.

Gọi học sinh làm ?

Gọi học sinh đọc bài và lên bảng thực hiện.

Học sinh quan sát 2 tập hợp.

Tập hợp thứ 2 không có phần tử 0.

Học sinh chú ý theo dõi

Hai số tự nhiên khác nhau luôn có số lớn hơn và nhỏ hơn.

a < b="" và="" a="">

3<>

a <>

Đọc sgk

Số 0 là số nhỏ nhất vì số 0

không có số liền trước.

Không có số lớn nhất vì mọi số điều có số liền sau.

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.

Tập hợp N có vô số phần tử.

28, 29, 30

99, 100, 101

BT 6 sgk

a/ 17; 18

b/ 99; 100

c/ a; a + 1

BT 8 sgk

A = {0;1;2;3;4;5}

A = { }

BT 7 sgk

A = {13;14;15}

B = {1;2;3;4}

C = {13;14;15} 1. Tập hợp N và tập hợp N*

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:

N =

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:

N* =

2. Thứ tự trong tập số tự nhiên

a/ a b => a

 a b => a>b, a=b

b/ Nếu a < b,="" b="">< c=""> a<>

c/ Mỗi số có một số liền sau duy nhất.

d/ Trong tập hợp N thì mỗi số có một số liền sau duy nhất (trừ số 0)

e/ Tập hợp N có vô số phần tử.

BT 6 sgk

a/ 17; 18

b/ 99; 100

c/ a; a + 1

BT 8 sgk

A = {0;1;2;3;4;5}

A = { }

BT 7 sgk

A = {13;14;15}

B = {1;2;3;4}

C = {13;14;15}

 

doc 236 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 tiết 1 
Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011
Bài 01. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, phần tử qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.
- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử tập hợp.
* Kĩ năng:
- Cho được các ví dụ về tập hợp, hiểu về tập hợp thông qua ví dụ.
- Học sinh biết được một đối tượng thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
* Thái độ:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị. 
	GV: SGK, SBT, phấn, ...
 	HS: SGK, tập viết,
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên lấy một số ví dụ cụ thể trong thực tế như:
+ Tập hợp bàn của lớp
+ Tập hợp cây trong sân trường.
- Gọi học sinh cho thêm ví dụ.
- Cho học sinh quan sát H1 trong sách giáo khoa rồi giới thiệu:
? ở hình 1 gồm có những gì?
? Vậy tập hợp là gì?
* Hoạt động 2:
- Giáo viên giới thiệu: ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A.
- Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp
- Mỗi phần tử kiệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
Vd: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? cho biết các phần tử của tập hợp
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Kí hiệu: 1A
? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không?
Kí hiệu: 5A
- Giáo viên giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặt trưng của tập hợp. ở cách viết này, t/c đặt trưng ở đây là gì?
? Vậy khi viết tập hợp này cần chú ý gì?
- Trình bày minh hoạ tập hợp theo H2 trang 5 SGK
- Học sinh lắng nghe, hình thành kiến thức ban đầu về tập hợp.
Hs cho ví dụ:
Tập hợp các học sinh trong lớp
Tập hợp các môn học của lớp 6
Hs: sách, bút
Tập hợp là nhóm các đối tượng có cùng một thuộc tính.
Chú ý nghe giảng và kết hợp sgk
Chú ý lắng nghe.
Chú ý ghi bài
Hs làm bài:
B = {a;b;c} hay B = {b;a;c}
Xem cách ghi kí hiệu, ghi nhớ.
Số 1 là phần tử của tập hợp A
Số 5 không là phần tử của tập hợp A
Chú ý nghe
1. Các ví dụ
- Tập hợp hs lớp 6
- Tập hợp chữ số
- Tập hợp chữ cái
- Tập hợp số cây trong vườn.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên xho tập hợp.
Cách cho: Tên = {}
a. Liệt kê các phần tử:
Ví dụ: 
A = {0;1;2;3}
B = {a;b;c}
Phần tử 1 thuộc tập hợp A.
Kí hiệu: 1A
Phần tử 5 không thuộc tập hợp A.
Kí hiệu: 5A
b. Chỉ ra các tính chất đặt trưng của tập hợp:
ví dụ: Cách viết khác của tập hợp A
A = {x N/x < 4}
4. Củng cố
 Cho hs làm bài tập 1,2,3,4 sgk
5. Hướng dẫn về nhà
	Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
	Xem lại phần chú ý sgk
	Làm các bài tập ; 4 ; 5 ;SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 1 tiết 2 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
Bài 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn ở bên phải trên tia số.
* Kĩ năng:
- Biết phân biệt được các tập N, N*.
- Biết sử dụng kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
II. Chuẩn bị. 
	Gv: phấn, bảng phụ,...
 	HS: SGK, tập, viết, thước,
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 theo hai cách?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt Động 1
Cho 2 tập hợp:
{0;1;2;3;..}
{1;2;3;.}
? Có gì khác nhau giữa hai tập hợp này?
Gv: Tập hợp thứ nhất kí hiệu là N, tập hợp thứ hai kí hiệu là N*
Các số N được biểu diễn trên tia số.
So sánh 9 và 5, 7 và 0, 0 và 1 biểu diễn trên tia số.
Viết a b xảy ra hai trường hợp nào?
3 < 5, và 5 < 100 thì è?
a < b, b < c thì kết luận gì?
Gv: giới thiệu số liền trước, số liền sau.
Trong N, số nhỏ nhất là số nào? Có số lớn nhất không? Vì sao?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử.
Gọi học sinh làm ?
Gọi học sinh đọc bài và lên bảng thực hiện.
Học sinh quan sát 2 tập hợp.
Tập hợp thứ 2 không có phần tử 0.
Học sinh chú ý theo dõi
Hai số tự nhiên khác nhau luôn có số lớn hơn và nhỏ hơn.
a < b và a = b
3<100
a < c
Đọc sgk
Số 0 là số nhỏ nhất vì số 0 
không có số liền trước.
Không có số lớn nhất vì mọi số điều có số liền sau.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
Tập hợp N có vô số phần tử.
28, 29, 30
99, 100, 101
BT 6 sgk
a/ 17; 18
b/ 99; 100
c/ a; a + 1
BT 8 sgk
A = {0;1;2;3;4;5}
A = {}
BT 7 sgk
A = {13;14;15}
B = {1;2;3;4}
C = {13;14;15}
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
a/ ab => a<b, a=b
 ab => a>b, a=b
b/ Nếu a a<c
c/ Mỗi số có một số liền sau duy nhất.
d/ Trong tập hợp N thì mỗi số có một số liền sau duy nhất (trừ số 0)
e/ Tập hợp N có vô số phần tử.
BT 6 sgk
a/ 17; 18
b/ 99; 100
c/ a; a + 1
BT 8 sgk
A = {0;1;2;3;4;5}
A = {}
BT 7 sgk
A = {13;14;15}
B = {1;2;3;4}
C = {13;14;15}
4. Củng cố
	Cho hs làm bài tập 10 sgk, 11,12,13 sbt
5. Hướng dẫn về nhà
	Học bài và làm bài tập
	Xem cách ghi số tự nhiên ở tiểu học.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 1 tiết 3 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
Bài 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
* Kĩ năng:
-Nắm vững kĩ năng độc và viết số la mã từ 1 đến 30.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi viết số và tính toán.
II. Chuẩn bị. 
	Gv: phấn, bảng phụ,...
 	HS: SGK, tập, viết, thước,
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
- Nhắc lại kiến thức có liên quan mà học sinh đã học ở lớp dưới.
 ?Các số từ 5 chữ số trở lên, để dễ học người ta làm gì?
Gọi học sinh đọc số: 3728023
 ? Số khác chữ số như thế nào?
- Lưu ý học sinh là số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 14 sgk.
- Gọi học sinh so sánh đơn vị, chục, trăm.
- Gọi học sinh đọc sgk
 ?
- Yêu cầu học sinh đứng tại chổ thực hiện 
Hoạt động 2:
- yêu cầu học sinh đọc 12 chữ số La Mã trên mặt đồng hồ hình 7.
- Người ta đã sử dụng các chữ số nào để viết?
- Các số I, V, X tương ứng với các số mấy?
- Trong các số đó, số 4 và 9 có cách viết như thế nào?
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Gọi học sinh viết các số từ 1 đến 10.
- Viết các số sau bằng số La mã: từ 31 đến 50
Nhớ lại kiến thức đã học
Tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái.
Đứng tại chổ đọc số
Số hình thành từ các chữ số
Xem bảng ở sgk
Làm bài tập 14
120; 102; 210; 201
Ta thấy hàng đơn vị nhỏ hơn hàng chục nhỏ hơn hàng trăm.
Đọc sgk
Học sinh thực hiện:
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987
Đứng tại chỗ đọc
Người ta đã sử dụng các chữ số I, V, X
Các số I, V, X tương ứng với các số 1, 5, 10.
Chữ số I được viết bên trái chữ số V, X
Chú ý nghe
Lên bảng viết số.
Lên bảng viết
1. Số và chữ số
 Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
Ví dụ: 124; 85432
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
 Trong hệ thập phân, mỗi số ở vị trí khác nhau nên có những giá trị khác nhau.
Ví dụ:
222 = 200b + 20 + 2
Tổng quát:
 ab= a.10 + b
 abc = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý
 Ta thường sử dụng các chữ I, V, X tương ứng với các giá trị 1, 5, 10 để viết các chữ số La Mã.
Các số La Mã từ 1 đến 10:
 I II III IV V
VI VII VIII IX X
4. Củng cố
 	Cho hs làm bài tập 12, 13, 15 SGk 
5. Hướng dẫn
	Về học bài và làm bài tập
	Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT 
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày / / 2012
TT
Vũ Thị Thắm
Tuần 2 tiết 4 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 20112
Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
- Biết được khái niệm tập hợp con và tập hợp bằng nhau.
* Kĩ năng:
- Biết được số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra mối quan hệ giữa hai tập hợp, biết viết tập con của một tập hợp cho trước. Sử dụng chính xác các kí hiệu .
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi dùng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị. 
	Gv: phấn, bảng phụ,...
 	HS: SGK, tập, viết, thước,
III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Cho hs làm bài tập 19 (SBT)
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x,y}
C = {0;1;2;.;100}
N ={0;1;2;3;}
?Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. Có đếm được không.
Gọi Hs làm ?1
Gọi Hs làm ?2
Gọi tập hợp Acác số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A gồm những phần tử nào?
Giới thiệu kí hiệu A = 
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu ptử?
Hoạt động 2:
Cho hình vẽ sau:
Gọi hs viết tập hợp E, F
? Nhật xét các ptử của tập hợp E và F
Gv nhận xét
?Vậy tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
Giới thiệu các kí hiệu
A B, BA
Đọc là: A là tập hợp con của B
A chứa trong B
B chứa A
Hay A = B
Gọi Hs làm ?3
Gv nhận xét
Quan sát các tập hợp và trả lời:
A có 1 ptử
B có 2 ptử
C có 101 ptử
N có vô số ptử
?1
 ...  Tính giá trị của biểu thức:
Giáo viên nhận xét
Ta có: ƯCLN(a,b) = 13 chứng tỏ rằng phân số đã rút gọn cho 13 để được . Vậy 
Chú ý theo dõi.
Bài tập 2
Ta có: ƯCLN(a,b) = 13 chứng tỏ rằng phân số đã rút gọn cho 13 để được . Vậy 
Chú ý theo dõi.
Bài tập 3:
4. Củng cố: 
 Giáo viên chốt lại nội dung cơ bản vừa ôn tập.
 Lưu ý học sinh những sai sót trong các bước thực hiện
 5. Hướng dẫn : 
 - Hướng dẫn: Xem bài đã sửa và ôn tập tiếp kiến thức học kì 2 phần số học.
 - Dặn: ôn tập chuẩn bị thi học kì 2.
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
IV. Rút kinh nghiệm:
....
Tuần 35 tiết 107 
Ngày soạn: 01/ 5/ 2013 Ngày dạy: / / 2013
Ôn Tập Cuối Năm 
 I. Mục Tiêu :
- Kiến thức: củng cố lại kiến thức của HK II và cả năm, đặc biệt là chương phân số
- Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức, kĩ năng tính toán và trình bày bài toán...
- Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :	
	- GV: Phấn màu, ...
	- HS: Tập, viết, nháp..
III . Các Bước Lên Lớp :
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bài tập 1: Tìm x biết:
a. 
b. 
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Bài tập 1:
a. 
b. 
Chú ý theo dõi
Bài tập 1:
a. 
b. 
Hoạt động 2:
Bài tập 2: Một cửa hàng bán 356,5m vải gồm hai loại vải hoa và vải trắng. Biết số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng. Tính số mét vải mỗi loại?
Giáo viên nhận xét và chốt lại 
Bài tập3: Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200 đồng vì đã được khuyến mãi 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu?
? Hai bài toán trên thuộc dạng toán nào?
Giáo viên nhận xét và lưu ý sai sót thường gặp.
Bài tập2:
Ta có 100% + 78,25% số vải trắng bằng 356,5m
Số vải trắng là:
356,5: 178,25%
= 356,5:= 200m
Số vải hoa là: 
 356,5 - 200 = 156,5m
Vậy có 200m vải trắng và 156,5m vải hoa.
Chú ý theo dõi.
Bài tập 3: 
Giá bìa của cuốn sách là:
1200 : 10%
= 1200 : 
= 1200.=12000 đồng
Oanh đã mua cuốn sách với giá là:
12000 - 1200 = 10800 đồng
Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá 10800 đồng.
Thuộc dạng toán tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
Chú ý theo dõi
Bài tập 2:
Ta có 100% + 78,25% số vải trắng bằng 356,5m
Số vải trắng là:
356,5: 178,25%
= 356,5:= 200m
Số vải hoa là: 
 356,5 - 200 = 156,5m
Vậy có 200m vải trắng và 156,5m vải hoa.
Bài tập 3: 
Giá bìa của cuốn sách là:
1200 : 10%
= 1200 : 
= 1200.=12000 đồng
Oanh đã mua cuốn sách với giá là:
12000 - 1200 = 10800 đồng
Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá 10800 đồng.
Thuộc dạng toán tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
4. Củng cố: 
 Giáo viên chốt lại nội dung cơ bản vừa ôn tập.
 Lưu ý học sinh những sai sót trong các bước thực hiện
 5. Hướng dẫn : 
 - Hướng dẫn: Xem bài đã sửa và ôn tập tiếp kiến thức học kì 2 phần số học.
 - Dặn: ôn tập chuẩn bị thi học kì 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
....
Tuần 35 tiết 108 
Ngày soạn: 02/5/ 2013 Ngày dạy: / / 2013
Ôn Tập Cuối Năm (tt)
I. Mục Tiêu :
- Kiến thức: củng cố lại kiến thức của HK II và cả năm, đặc biệt là chương phân số
- Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức, kĩ năng tính toán và trình bày bài toán...
- Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :	
	- GV: Phấn màu, ...
	- HS: Tập, viết, nháp..
III . Các Bước Lên Lớp :
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bài tập4: Một người gởi tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được lãi 11200 đ. Hỏi người ấy đã gởi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 5: Một lớp có 50 học sinh. Kết quả xếp loại văn hoá cuối năm cho biết: Số học sinh xếp loại giỏi, khá, trung bình, yếu lần lượt chiếm: 30%, , 22% và số học sinh cả lớp. Tính số học sinh mỗi loại.
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Bài tập4:
Lãi suất một tháng là:
Vậy người ấy gởi tiết kiệm với lãi suất là 0,56% một tháng.
Chú ý theo dõi
Bài tập 5:
Số học sinh xếp loại giỏi là:
50.30% = 50. = 15 (hs)
Số học sinh xếp loại khá là:
50. = 20 (hs)
Số học sinh xếp loại trung bình là:
50.22% = 50. = 11 (hs)
Số học sinh xếp loại yếu là:
50. = 4 (hs)
Chú ý theo dõi.
Bài tập4
Lãi suất một tháng là:
Vậy người ấy gởi tiết kiệm với lãi suất là 0,56% một tháng.
Chú ý theo dõi
Bài tập 5:
Số học sinh xếp loại giỏi là:
50.30% = 50. = 15 (hs)
Số học sinh xếp loại khá là:
50. = 20 (hs)
Số học sinh xếp loại trung bình là:
50.22% = 50. = 11 (hs)
Số học sinh xếp loại yếu là:
50. = 4 (hs)
Hoạt động 2:
Bài tập 6: Tính:
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53
B = -377 - (98 - 277)
C = -1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) - 1,7.3 - 0,17 : 0,1
D = 2.(-0,4) - 1.2,75 + (-1,2) : 
E = 
Giáo viên nhận xét và lưu ý sai sót thường gặp.
Bài tập 7: Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
Bài tập6:
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 80 + 80 +79 = 239
B = -377 - (98 - 277) = -377 - 98 + 277 = -100 - 98 = -198
C = -1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) - 1,7.3 - 0,17 : 0,1 = 
-1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= -1,7.10 = -17
D = 2.(-0,4) - 1.2,75 + (-1,2) : =
 - 1,6. + (-1,2).
= (-0,4 - 1,6 - 1,2)
= (-3,2) = 11.(-0,8)
= -88
E = 
= 
= 2.5 = 10
Chú ý theo dõi
Bài tập 7:
Gọi b là số học sinh lớp 6C thì ta có: 
60 = b.q + 13 (b >13, qN)
Suy ra: b.q = 60 - 13 = 47
Ta có: 47 b và b > 13
Vậy b = 47
Bài tập 6:
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 80 + 80 +79 = 239
B = -377 - (98 - 277) = -377 - 98 + 277 = -100 - 98 = -198
C = -1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) - 1,7.3 - 0,17 : 0,1 = 
-1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= -1,7.10 = -17
D = 2.(-0,4) - 1.2,75 + (-1,2) : =
 - 1,6. + (-1,2).
= (-0,4 - 1,6 - 1,2)
= (-3,2) = 11.(-0,8)
= -88
E = 
= 
= 2.5 = 10
Bài tập 7:
Gọi b là số học sinh lớp 6C thì ta có: 
60 = b.q + 13 (b >13, qN)
Suy ra: b.q = 60 - 13 = 47
Ta có: 47 b và b > 13
Vậy b = 47
4. Củng cố: 
 Giáo viên chốt lại nội dung cơ bản vừa ôn tập.
 Lưu ý học sinh những sai sót trong các bước thực hiện.
 Cho học sinh làm BT 166(sgk)
 5. Hướng dẫn : 
 - Hướng dẫn: Xem bài đã sửa và ôn tập tiếp kiến thức số học 6.
 - Dặn: ôn tập chuẩn bị thi học kì 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
....
Tuần 35 tiết 109 
Ngày soạn: 02/5/ 2013 Ngày dạy: / / 2013 
Ôn Tập Cuối Năm (tt)
I. Mục Tiêu :
- Kiến thức: củng cố lại kiến thức của HK II và cả năm, đặc biệt là chương phân số
- Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức, kĩ năng tính toán và trình bày bài toán...
- Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :	
	- GV: Phấn màu, ...
	- HS: Tập, viết, nháp..
III . Các Bước Lên Lớp :
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bài tập 8: So sánh hai biểu thức A và B biết rằng:
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 9: Tính:
a) 
b) 
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Bài tập 8:
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
>
Tức là A > B.
Chú ý theo dõi.
Bài tập 9: 
a) 
b) 
Chú ý theo dõi
Bài tập8:
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
>
Tức là A > B.
Bài tập 9: 
a) 
b) 
Hoạt động 2:
Bài tập10: Một ca nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3 km/h. Tính độ dài khúc sông đó.
Giáo viên nhận xét và lưu ý sai sót thường gặp.
Bài tập 11: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể đó thì sau bao lâu bể sẽ đầy?
Bài tập10:
Khi đi xuôi dòng, 1 giờ ca nô đi được khúc sông.
Khi đi ngược dòng, 1 giờ ca nô đi được khúc sông.
1 giờ dòng nước chảy được:
 khúc sông, ứng với 3km.
Độ dài khúc sông: 
Chú ý theo dõi
Bài tập 11:
Để chảy được đầy bể, một mình vòi A phải mất 
4,5h . 2 = 9h
Một mình vòi B mất: 
2,25h . 2 = 4,5h
Một giờ cả 2 vòi chảy được:
 bể
Vậy 2 vòi cùng chảy vào bể đó thì sau 3 giờ bể sẽ đầy.
Bài tập 10:
Khi đi xuôi dòng, 1 giờ ca nô đi được khúc sông.
Khi đi ngược dòng, 1 giờ ca nô đi được khúc sông.
1 giờ dòng nước chảy được:
 khúc sông, ứng với 3km.
Độ dài khúc sông: 
Bài tập 11:
Để chảy được đầy bể, một mình vòi A phải mất 
4,5h . 2 = 9h
Một mình vòi B mất: 
2,25h . 2 = 4,5h
Một giờ cả 2 vòi chảy được:
 bể
Vậy 2 vòi cùng chảy vào bể đó thì sau 3 giờ bể sẽ đầy.
4. Củng cố: 
 Giáo viên chốt lại nội dung cơ bản vừa ôn tập.
 Lưu ý học sinh những sai sót trong các bước thực hiện
 5. Hướng dẫn : 
 - Hướng dẫn: Xem bài đã sửa và ôn tập tiếp kiến thức toán 6.
 - Dặn: Xem trước kiến thức toán 7.
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
....
Tuần tiết 110, 111 
Ngày soạn: / / 2013 Ngày kiểm tra: / / 2013
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố, hệ thống lại kiến thức học kì II à kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh ( thông qua bài kiểm tra học kì)
* Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng, kĩ năng suy luận, tính toán và trình bày bài toán..
* Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV: đề + đáp án.(đề Sở GD-ĐT Bạc Liêu)
 - HS: Dụng cụ: thước, viết, tập nháp và kiến thức đã học
III. Kiểm tra.
Ổn định lớp.
Kiểm tra.
 a. Đề + đáp án:(kèm theo)	
 3. Tổng hợp:
 a. Những sai sót chính của học sinh:
 b. Nguyên nhân:
 c. Thống kê điểm:
Lớp
SS
Điểm
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
6A3
6A4
6A5
IV.Rút kinh nghiệm
Duyệt, ngày / / 2013
TT
 Vũ Thị Thắm
Duyệt, ngày / / 2013
PHT
Nguyễn Hữu Trung

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6m.doc