Giáo án phân phối chương trình Hình học Lớp 6 - Dương Thị Phương Liên

Giáo án phân phối chương trình Hình học Lớp 6 - Dương Thị Phương Liên

A. Mục tiêu

 - Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng

- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .

 - Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu ,

B. Chuẩn bị

 Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ

 Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa

C. Tiến trình bài giảng

 I. ổn định lớpi (1)

 II. Kiểm tra bài cũ( 3 )

 Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn

III Bài mới (32)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

GV : Đặt vấn đề vào bài

GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và đặt tên ,giới thiệu hình ảnh của điểm tương tự B, M, E, C

? Nhận xét gì về 3 điểm A, B, M và hai điểm E, Cvà gọi học sinh đọc mục 1

GV: Khi nói 2 điểm mà không có chú ý gì thêm ta hiểu 2 điểm đó là hai điểm phân biệt

GV: ngoài điểm thì đường thẳng cũng là các hình cơ bản không định nghĩa chỉ mô tả bằng hình ảnh

VD: Sợi chỉ căng ,mép bảng là những hình ảnh của đường thẳng

? Nhận xét gì về đường thẳng trong hình 3

?Làm như thế nào để vẽ được đường thẳng

? Có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng

? Trên hình 4 SGKcó điểm nào thuộc hoặc không thuộc đường thẳng

GV: Giới thiệu cách ghi ký hiệu

HS: 3 điểm A, B, M là ba điểm phân biệt và E, C là hai điểm trùng nhau

HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía

HS: Nêu dụng cụ bút thước để vẽ

HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng

HS: A thuộc d

 B không thuộc d

 1. Điểm

Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm

 E C

* Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa A; B ; C;

* Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau

* Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.

* Một điểm cũng là một hình

2. Đường thẳng

* Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng là hình ảnh của đường thẳng

* Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

* Dùng bút thước thẳng ta vạch được đường thẳng .

 * Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái thường a, b, c, .

3. Điểm thuộc đường . Điểm không thuộc được đường thẳng

Ví dụ :

Ký hiệu

A d Điểm A thuộc đường thẳng d

B d Điểm B không thuộc đường thẳng d

 

doc 60 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phân phối chương trình Hình học Lớp 6 - Dương Thị Phương Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình hình học 6
 Học kỳ I : 14 Tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết
 4 Tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
Học kỳ II : 15 Tuần đầu x 1 tiết = 15 tiết
 2 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
Tuần 
Tiết 
Tên bài
1
1
Điểm . Đường thẳng 
2
2
Ba điểm thẳng hàng 
3
3
Đường thẳng đi qua hai điểm 
4
4
Thực hành trồng cây thẳng hàng 
5
5
Tia 
6
6
Luyện tập
7
7
Đoạn thẳng 
8
8
Độ dài đoạn thẳng 
9
9
Khi nào thì AM + MB = AB?
10
10
Luyện tập
11
11
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 
12
12
Trung điểm của đoạn thẳng
13
13
Ôn tập chương I
14
14
Kiểm tra chương I
19
15
Trả bài kiểm tra học kỳ I
20
16
Nửa mặt phảng 
21
17
Góc 
22
18
Số đo góc 
23
19
Khi nào thì 
24
20
Vẽ góc cho biết số đo 
25
21
Tia phân giác của góc 
26
22
Luyện tập 
27
23
Thực hành đo góc trên mặt đất 
28
24
Thực hành đo góc trên mặt đất
29
25
Đường tròn
30
26
Tam giác 
31
27
Ôn tập chương II
32
28
Kiểm tra 45 phút 
33
29
Trả bài kiểm tra cuối năm 
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tiết 1
Điểm. Đường thẳng
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu , 
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình bài giảng 
	I. ổn định lớpi (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ( 3’ )
	Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn 
III Bài mới (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV : Đặt vấn đề vào bài 
GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và đặt tên ,giới thiệu hình ảnh của điểm tương tự B, M, E, C 
? Nhận xét gì về 3 điểm A, B, M và hai điểm E, Cvà gọi học sinh đọc mục 1
GV: Khi nói 2 điểm mà không có chú ý gì thêm ta hiểu 2 điểm đó là hai điểm phân biệt 
GV: ngoài điểm thì đường thẳng cũng là các hình cơ bản không định nghĩa chỉ mô tả bằng hình ảnh 
VD: Sợi chỉ căng ,mép bảng là những hình ảnh của đường thẳng 
? Nhận xét gì về đường thẳng trong hình 3
?Làm như thế nào để vẽ được đường thẳng 
? Có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng 
? Trên hình 4 SGKcó điểm nào thuộc hoặc không thuộc đường thẳng 
GV: Giới thiệu cách ghi ký hiệu 
HS: 3 điểm A, B, M là ba điểm phân biệt và E, C là hai điểm trùng nhau 
HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
HS: Nêu dụng cụ bút thước để vẽ 
HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng 
HS: A thuộc d
 B không thuộc d
1. Điểm
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
 E C 
* Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa A; B ; C;
* Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
* Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. 
* Một điểm cũng là một hình
2. Đường thẳng
* Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng  là hình ảnh của đường thẳng 
* Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* Dùng bút thước thẳng ta vạch được đường thẳng .
 * Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái thường a, b, c, ..
3. Điểm thuộc đường . Điểm không thuộc được đường thẳng 
Ví dụ :
Ký hiệu
A d Điểm A thuộc đường thẳng d
B d Điểm B không thuộc đường thẳng d
IV. Củng cố ( 7’ )
	Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Làm ? (SGK)
Làm bài 2 (SGK) / 104
Làm bài 3 (SGK) / 104
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Xem lại bài học 
- Làm bài 1,4,5,6,7 (SGK)/ 104- 105
- HD Bài 6 (SGK)/105 
a/ Vẽ hình theo yêu cầu đề bài 
b/ Lấy 1 điểm khác điểm A thuộc m
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tiết 2
Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ,trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng 
	 thước thẳng
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
	Học sinh: Đồ dùng học tập 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ (6’)
HS1 Làm bài 4 (SGK)/105
HS2 Làm bài 6 (SGK)/ 105
	III. Bài mới (31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV: Vẽ hình 8 (SGK) lên bảng 
? Nhận xét gì về 3 điểm A , B, D và A , B, C
GV: Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía nằm khác phía đối với điểm còn lại
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
HS: Ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng 
 Ba điểm A , B, C
Không cùng thuộc
một đường thẳng 
HS: Đọc thông tin trong SGKvà trả lời câu hỏi
HS:Có một điểm duy nhất.
Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời 
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm O 
- Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối với điểm M 
- Điểm M và điểm O nằm khác phía đối với điểm N
- Điểm N nằm giữa hai điểm M và O
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M 
- Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
IV. Củng cố ( 5’)
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được trong tiết học
- Làm bài tập 9 (SGK)/ 106
 - Làm bài tập 12( SGK)/ 106
Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 Muốn vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào ?
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGKvà vở ghi 
- Làm bài tập 8 ; 10; 13 ; 14 ( SGK) / 106 – 107
	HD : Bài 10 SGK/106
- Dựa vào cách vẽ ba điểm thẳng hàng và cách vẽ ba điểm không thẳng hàng
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tiết 3
Đường thẳng đi qua hai
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
	- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng
	- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ (6’)
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
 Làm bài tập 10 SGK/ 106
3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK
III. Bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
? Làm bài tập 15 SGK
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
GV: Cho học sinh làm ?SGK/108 và trả lời miệng
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm 
Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
- Làm bài tập 15. SGK: Làm miệng
- Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? SGK
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa 
VD: Đường thẳng AB hoặc BA
Cách2 Dùng hai chữ cái thường 
VD: Đường thẳng xy hoặc yx
Cách2 Dùng một chữ cái thường 
VD: Đường thẳng a
? SGK/108
Bốn cách gọi tên còn lại
Đường thẳng AC
Đường thẳng CA
Đường thẳng BA
Đường thẳng BC
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau ,song song
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố( 6’)
Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng ?
Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Làm bài tập 16 SGK
Làm bài tập 19 SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	Học bài theo SGKvà vở ghi
	Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109
	HD: Bài 18 SGK/109
	Lấy 4 điểm theo yêu cầu và kẻ các đường thẳng 
	Viết tên các đường thẳng đã vẽ
	Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tiết 4
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng 
A. Mục tiêu
- Học sinh biết vận dụng ba điểm thẳng hàng để áp dụng vào thực tế trồng cây thẳng hàng
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
	- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
	- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
	GV: Chuẩn bị các cọc tiêu mẫu
HS : Đọc trước nội dung bài thực hành
Mỗi nhóm chuẩn bị gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
C. Tiến trình bài giảng
	II. ổn định lớp Tập trung học sinh kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm
II. Kiểm tra bài cũ
	- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
	III. Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
IV. Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
V. Hướng dẫn học ở nhà
Nhắc học sinh cất giữ dụng cụ 
Đọc trước nội dung bài tiếp theo
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tiết 5
Tia
A. Mục tiêu
	- Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau 
 	- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia 
	- Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét 
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra )
III. Luyện tập (34’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O dùng phấn màu tô nửa đường thẳng và giới thiệu tia gốc O
- Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x
? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét 
GV: Giới thiệu hai tia đối nhau 
- Cho học sinh làm 
?1 SGK
? Gọi một học sinh trả lời 
Dùng phấn màu xanh và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau 
 - Giới thiệu hai tia phân biệt 
- Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ... cọc tiêu
Thống kê số liệu kết quả báo cáo
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất 
 * Cấu tạo:
- Bộ phận chính là đĩa tròn
- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800
- Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định
2. Cách đo góc trên mặt đất.
+ Bước 1: ( SGK_88)
+ Bước 2: ( SGK_88)
+ Bước 3: ( SGK_89)
+ Bước 4: ( SGK_89)
IV. Củng cố. (3’)
	 Nêu các bước tiến hành đo góc ?
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành
	- Xem lại các bước tiến hành đo
	- Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tuần 28
Tiết 24
Thực hành: Đo góc trên mặt đất
A. Mục tiêu
	- Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
	+ Một giác kế
	+ 3 cọc ttiêu
	+ Địa điểm thực hành
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
 Lớp 6a:............................
 Lớp 6b:............................
	II. Kiểm tra bài cũ (5’)
	Nêu cấu tạo và tác dụng của giác kế ?	
	III. Bài mới (33’)
1/ Tập trung học sinh 
2/ Các nhóm báo cáo sĩ số 
3/ Giao nhiệm vụ và phân chia khu vực đo góc cho các nhóm 
 Các nhóm đo chéo để dễ so sánh 
4/ Theo dõi và giúp đỡ các nhóm (nếu cần )
IV. Nhận xét, đánh giá (4’)
Nhận xét đánh giá quá trình thực hành của học sinh các nhóm. 
Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ
	- Đọc trước bài đường tròn
	- Mang đầy đủ compa
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tuần 29
Tiết 25
Đường tròn
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa đường tròn
	- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
	- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Compa; thước thẳng ,phấn màu
	Học sinh : Dụng cụ học tập , làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
 Lớp 6a:............................
 Lớp 6b:............................
	II. Kiểm tra bài cũ (5’)
	HS1 : Làm bài 31 SBT
HS2 : Làm bài 33 SBT 	
	III. Bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ
Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ?
Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn
 ( O; R ) ?
Tất cả những điểm nằm trong và nằm trên đường tròn đều thuộc hình tròn Vậy hình tròn là gì ?
Giới thiệu dây cung
( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên
So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? 
Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa
Em cho biết compa có những công dụng gì ?
Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa
- Điểm M ;N nằm bên trong đường tròn 
- Điểm P nằm trên đường tròn 
- Điểm Q nằm bên ngoài đường tròn
Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa
CD: dây cung
AB: đường kính
Đường kính dài gấp hai làn bán kính
Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa
Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng
1. Đường tròn và hình tròn
* Định nghĩa: SGK_89
.
R
O
Kí hiệu: (O; R)
.
R
O
.M
.N
.
.Q
P
* Định nghĩa hình tròn 
 ( SGK)
.
O
A
B
C
D
2. Cung và dây cung
CD: dây cung
AB: đường kính
AB = 2OA = 2OB
3. Một công dụng khác của compa 
(SGK_90)
	IV. Củng cố (7’)
Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?
Tính CA, DA Tính CB, DB 
I là trung điểm AB khi nào ?
Hãy tính độ dài đoạn IK ?
Đọc nội dung yêu cầu đầu bài
CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
IA = IB và I nằm giữa AB
Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
Bài 39. SGK_ 92
a) CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập 38;40;41;42 SGK 
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tuần 30
Tiết 26
Tam giác
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa tam giác
	- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác
	- Biết cách vẽ một tam giác 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Thước thẳng ; phấn màu 
	Học sinh : Làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
 Lớp 6a:............................
 Lớp 6b:............................
	II. Kiểm tra bài cũ (6’)
	1/ Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ?	
2/ Làm bài 38 SGK 
	III. Bài mới (29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Vẽ hình. Giới thiệu tam giác 
Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác
Nghe và vẽ hình
Nêu định nghĩa tam giác 
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
Điểm M nằm bên trong tam giác 
Điểm N nằm bên ngoài tam giác 
nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
1. Tam giác là gì ?
* Định nghiã: (SGK_93)
Tam giác ABC được kí hiệu:
 ABC Trong đó
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, Ac = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
IV. Củng cố (7’)
Làm bài 44 ( SGK_85)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập 43;45;46;47 SGK /95 
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tuần 31
Tiết 27
Ôn tập chương II
A. Mục tiêu
	- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	- Nhắc lại một số tính chất đã học
	- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
	- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: Thước thẳng compa, bảng phụ
	Học sinh : Đồ dùng học tập 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)	
 Lớp 6a:............................
 Lớp 6b:............................
	II. Kiểm tra bài cũ (6’)
1/ Góc bẹt là góc như thế nào ? Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông góc
 bẹt ?
2/ Nêu khái niệm góc vuông , góc nhọn , góc tù ? Thế nào là hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau ?
III. Bài mới (32'’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
A
B
C
Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết 
- Một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Có 3 cách làm:
Có 3 cách làm:
+/ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+/ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+/ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
- Một học sinh lên bảng vẽ hình ?
300
- Học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 
A. lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5 SGK / 96 
Có 3 cách làm:
+/ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+/ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+/ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6 SGK / 96
300
Bài 8 SGK 
A
B
C
; ; 
IV.Củng cố (4')
- Gv củng cố lại các bài tập đã chữa.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa, tiết sau kiểm tra 45 phút
	- Làm các bài tập 41;42;43;44 SBT / 61 
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tuần 32
Tiết 28
Kiểm tra 45’ 
A. Mục tiêu 
	- Đánh giá quá trình dạy của thầy và học của trò trong thời gian qua. 
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị Đánh vi tính đề kiểm tra 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
 Lớp 6a:............................
 Lớp 6b:............................
	II. Đề bài
Đề I
Câu 1 ( 2,5 đ)
Câu
Đúng
Sai
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau 
Tia phân giác của góc xOylà tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau 
Góc và góc là hai góc phụ nhau 
Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì + = 
Góc và góc là hai góc kề bù
Câu 2 (1.5 đ)
Cho hình vẽ, biết góc xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 3(3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz
Câu 4 (3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
Đề II
Câu 1 ( 2,5 đ)
Câu
Đúng
Sai
Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì + = 
Góc và góc là hai góc phụ nhau
Góc và góc là hai góc kề bù
Tia phân giác của góc xoylà tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Câu 2(1,5 đ)
Cho hình vẽ, biết góc xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 3(3đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz
Câu 4(3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
III. Đáp án - Biểu điểm đề I ( Đề II tương tự )
Câu 1. Mỗi ý đúng được 0,5đ
	 Đáp số : a , d Đúng 
	 b , c , e Sai 
Câu 2. Kể đúng tên mỗi loại góc đúng được 0,5 đ	( 3 đ)
	+/ Góc nhon: ; 
	+/ Góc vuông: ; 
	+/ Góc tù: 
Câu 3. 
Vẽ đúng hình	(1,5đ ) 
Vì nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz 	(1,5 đ)
	(0,1 đ)
Câu 4. Vẽ hình đúng ( 1đ)
Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có:	( 2đ)
Đã chỉnh Xong
Ngày soạn:...	
Ngày dạy :
Tuần 33
Tiết 29
Trả bài kiểm tra cuối năm 
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình hình 6
	- Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết
	- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị
Giáo viên : Đề kiểm tra 
Học sinh : Làm lại đề kiểm tra ở nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Chữa bài kiểm tra
III. Rút kinh nghiệm 
Ưu điểm 
Tồn tại 
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6(53).doc