Giáo án Ôn tập Ngữ văn 6

Giáo án Ôn tập Ngữ văn 6

Từ là gì?

* GV nhấn mạnh:

 Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ:

+ Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu.

+ Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất.

_ Đơn vị cấu tạo từ là gì?

_ Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng Việt?

_ Phân biệt từ đơn với từ phức? Cho VD minh hoạ?

_ Dựa vào đâu để phân loại như vậy?

_ Phân biệt từ ghép với từ láy? Cho VD minh hoạ?

 

doc 27 trang Người đăng vanady Lượt xem 3623Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ôn tập Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Buổi: 
từ và cấu tạo từ tiếng việt
A. Mục tiêu bài học:
_ Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
_ Luyện giải một số bài tập về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
B . CHUẨN BI
 - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: 
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . TIẾN TRèNH LấN LỚP
1. Ổn định lớp: 
2. ôn tập:
_ Từ là gì?
* GV nhấn mạnh:
 Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ:
+ Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu.
+ Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất.
_ Đơn vị cấu tạo từ là gì?
_ Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng Việt?
_ Phân biệt từ đơn với từ phức? Cho VD minh hoạ?
_ Dựa vào đâu để phân loại như vậy?
_ Phân biệt từ ghép với từ láy? Cho VD minh hoạ?
Bài tập 1:
 Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau:
 Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy.
* GV hướng dẫn HS:
_ Xác định số lượng từ trước.
_ Sau đó mới xác định số lượng tiếng của mỗi từ.
Bài tập 2:
 Gạch chân dưới những từ láy trong các câu sau:
a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
 Ngô khoai biêng biếc
 Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
 Sao xót xa như rụng bàn tay
 ( Hoàng Cầm)
b. Lom khom dưới núi tiều vài chú
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà
 ( Bà Huyện Thanh Quan)
c. Bay vút tận trời xanh
 Chiền chiện cao tiếng hót
 Tiếng chim nghe thánh thót
 Văng vẳng khắp cánh đồng
 ( Trần Hữu Thung)
Bài tập 3:
 Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
 Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
 ( Nàng út làm bánh ót)
 Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy.
Bài tập 4:
 Thi tìm nhanh từ láy:
a. Tả tiếng cười.
b. Tả tiếng nói.
c. Tả dáng điệu.
Bài tập 5:
 Cho các từ sau:
 Thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, gương mẫu.
a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, những từ nào là từ láy?
b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh?
Bài tập 6:
 Hãy kể ra:
_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật.
_ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người.
_ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên.
Bài tập 7:
 Điền thêm các tiếng vào chỗ trống trong đoạn văn sau để tạo các từ phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa:
 Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) làm tổ, tha mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông tháng giá không tìm được thức (2). Còn (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến chẳng biết đến thú vui ở đời. Ve sầu cứ nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè.
Bài tập 8:
 Khách đến nhà, hỏi em bé:
_ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em). Em bé trả lời:
_ Anh em đi vắng rồi ạ.
 “Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một từ phức?
 Trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là một từ phức?
I. Lý thuyết:
_ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
_ Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.
_ Mô hình: ( HS tự vẽ).
_ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
Ví dụ: 
 ông , bà, hoa, bút, sách,
_ Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ:
+ ông bà ( 2 tiếng)
+ hợp tác xã ( 3 tiếng)
+ khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng)
_ Dựa vào số lượng các tiếng trong từ.
_ Từ ghép : Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Ví dụ: 
 hoa hồng, ông nội, hợp tác xã,
_ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm.
Ví dụ: 
 đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh,
II. Bài tập:
Bài tập 1:
 Câu trên gồm 8 từ, trong đó:
_ Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy.
_ Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy.
_ Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ.
_ Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến truyền hình.
Bài tập 2:
 Gạch chân các từ láy:
a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
 Ngô khoai biêng biếc
 Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
 Sao xót xa như rụng bàn tay
 ( Hoàng Cầm)
b. Lom khom dưới núi tiều vài chú
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà
 ( Bà Huyện Thanh Quan)
c. Bay vút tận trời xanh
 Chiền chiện cao tiếng hót
 Tiếng chim nghe thánh thót
 Văng vẳng khắp cánh đồng
 ( Trần Hữu Thung)
Bài tập 3:
_ Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc.
_ Những từ láy có cùng tác dụng ấy là: nức nở, nghẹn ngào, ti tỉ, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, não nùng,
Bài tập 4:
 Các từ láy:
a. Tả tiếng cười:
 Ha hả, khanh khách, hi hí, hô hô, nhăn nhở, toe toét, khúc khích, sằng sặc,
b. Tả tiếng nói:
 Khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng, trong trẻo, thỏ thẻ, trầm trầm,
c. Tả dáng điệu:
 Lừ đừ, lả lướt, nghêng ngang, khệnh khạng, ngật ngưỡng, đủng đỉnh, vênh váo,
Bài tập 5:
a. 
_ Những từ láy là: nhanh nhẹn , chăm chỉ, cần cù, sáng láng.
_ Những từ ghép là: thông minh, chăm học, kiên nhẫn, gương mẫu.
b. Những từ đó nói lên sự chăm học và chịu khó của người học sinh.
Bài tập 6:
_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật: xốp xồm xộp, sạch sành sanh.
_ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người: hớt ha hớt hải, khấp kha khấp khểnh.
_ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu, trùng trùng điệp điệp.
Bài tập 7:
 Lần lượt điền các từ sau:
cụi
ăn
ve
chăm
vất
thương
nhơ
von
Bài tập 8:
_ “Anh em” với nghĩa là “anh của em” trong 2 câu đầu không phải là từ phức mà là một tổ hợp từ gồm có 2 từ đơn.
_ “ Anh em” trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” là từ phức.
4 . Củng cố : 
* GV củng cố , khỏi quỏt cho HS n ội dung cơ b ản HS khắc sõu kiến thức đó học .
5 . Hướng dẫn HS về nhà :
* HS hệ thống lại kiến thức đó học 
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Buổi: 
từ mượn, nghĩa của từ 
A. Mục tiêu bài học:
_ Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ mượn.
_ Luyện giải một số bài tập về từ mượn.
_ Củng cố và mở rộng kiến thức về nghĩa của từ.
_ Luyện giải một số bài tập về nghĩa của từ.
B . Chuẩn bị 
* - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: 
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tiến trỡnh lờn lớp 
1. Ổn định lớp: 
2. ôn tập:
* GV gợi mở:
 Xét về nguồn gốc, tiếng Việt có 2 lớp từ: từ thuần Việt và từ mượn.
* GV hỏi:
_ Thế nào là từ thuần Việt?
_ Thế nào là từ mượn?
_ Lấy ví dụ về từ mượn?
_ Tiếng Việt chủ yếu mượn của ngôn ngữ nào? Vì sao?
_ Có mấy cách mượn? Kể tên?
_ Nêu cách viết từ mượn?
_ Có nên lạm dụng từ mượn không?
Bài tập 1:
 Kể 10 từ Hán Việt mà em biết. Thử giải nghĩa những từ đó?
Bài tập 2:
Đọc kĩ câu sau đây:
 Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến chương trình điều tra, nghiên cứu về điều kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà trọng tâm là tài nguyên nước, khí hậu, đất, sinh vật và khoáng sản.
a. Gạch dưới những từ còn rõ là từ Hán Việt?
b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng của từ Hán Việt trong tiếng nói của chúng ta?
Bài tập 3:
 Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ đồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn:
 mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, pianô, gắng sức, hoàng đế, đa số, xi rô, chuyên cần, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu, vua, mong muốn, số đông, vỏ đạn, nước ngọt, dương cầm, siêng năng.
Bài tập 4:
 Kể tên một số từ mượn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp.
Bài tập 5:
a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ nào là từ mượn, từ nào không phải là từ mượn?
 phụ nữ - đàn bà, nhi đồng trẻ em, phu nhân vợ.
b. Tại sao “ Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam” không thể đổi thành “Hội liên hiệp đàn bà Việt Nam”; “Báo Nhi đồng” không thể đổi thành “ Báo trẻ em”; “Thủ tướng và phu nhân” không thể đổi thành “Thủ tướng và vợ”?
Bài tập 6:
 Hãy kể tên một số từ mượn:
a. Là tên các đơn vị đo lường.
Ví dụ: mét
b. Là tên một số đồ vật.
Ví dụ: ra- đi- ô
I. Lý thuyết:
* HS trả lời:
_ Từ thuần Việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra.
_ Từ mượn là từ của ngôn ngữ khác nhập vào nước ta.
Ví dụ:
 độc lập, tự do, hạnh phúc (Hán)
 ti vi, ra- đi- ô (Anh)
 ghi đông, pê- đan (Pháp)
_ Trong ngôn ngữ Việt do hoàn cảnh lịch sử nên từ Hán Việt chiếm tỉ lệ khá lớn trong hệ thống từ mượn .
_ Có 2 cách thức vay mượn:
+ Mượn hoàn toàn: Là mượn cả ý nghĩa lẫn dạng âm thanh của từ nước ngoài (có thể thay đổi âm thanh chút ít cho phù hợp với âm thanh của tiếng Việt).
Ví dụ:
 xà phòng, mít tinh, bôn- sê- vích,
+ Dịch ý: Là dùng các hình vị thuần Việt hay Hán Việt để dịch nghĩa cho các hình vị trong các từ ấn Âu.
Ví dụ:
 star (tiếng Anh) dịch ý thành “ngôi sao” (chỉ người đẹp, diễn viên xuất sắc, cầu thủ xuất sắc).
 “chắn bùn” được dịch ý từ garde- boue trong tiếng Pháp.
_ Cách viết từ mượn:
+ Từ mượn được Việt hoá cao: Viết như từ thuần Việt.
Ví dụ:
 mít tinh, xô viết,
+ Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: Khi viết dùng gạch ngang để nối các tiếng với nhau.
Ví dụ:
 ra- đi- ô, in- tơ- nét,
_ Không nên lạm dụng từ mượn.
II. Bài tập:
Bài tập 1:
_ giang sơn: sông núi.
_ phi cơ: máy bay.
_ cứu hoả: chữa cháy.
_ mùi soa: khăn tay.
_ hải cẩu: chó biển.
_ bất tử: không chết.
_ quốc kì: cờ của nước.
_ cường quốc: nước mạnh.
_ ngư nghiệp: nghề đánh cá.
_ nhân loại: loài người.
Bài tập 2:
a. Những từ Hán Việt trong câu đó là:
 Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến, chương trình, điều tra, nghiên cứu, điều kiện, tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, Tây Nguyên, trọng tâm, tài nguyên, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
b. Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong kho từ tiếng Việt.
Bài tập 3:
 Các cặp từ đồng nghĩa là:
mì chính - bột ngọt
địa cầu - trái đất
hi vọng - mong muốn
cattut - vỏ đạn
pianô - dương cầm
nỗ lực - cố gắng
hoàng đế – vua
đa số – số đông
xi rô - nước ngọt
chuyên cần – siêng năng
Bài tập 4:
 Một số từ mượn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp: ghi đông, phanh, lốp, pê đan, gác- đờ- bu,
Bài tập 5:
 Các từ “phụ nữ”, “nhi đồng”, “phu nhân” đều là từ mượn, mang sắc thái trang trọng. Vì vậy, trong các tổ hợp từ đã nêu không thể thay chúng bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 6:
 Từ mượn:
a. Là tên các đơn vị đo lường:
mét, lít, ki- lô- mét, ki- lô- gam, 
b. Là tên một số đồ vật:
ra- đi- ô, vi- ô- lông, 
 nghĩa của từ 
? Từ là gì 
? Mặt hình thức là gì 
? Thế nào là mặt nội dung 
? Vai trò của từ trong hoạt động giao tiếp như thế nào ?
? Thế nào là quan hệ lựa chọn 
? Thế nào là quan hệ cú đoạn 
? Nghĩa của từ gồm có những cách hiểu nào
? Thế nào là nghĩa của từ
? Có những cách giải thích nghĩa của từ nào?
Bài tập 1:
 Giải thích nghĩa của từ in nghiêng trong đoạn văn sau:
 Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông, một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những chùm lá bưởi lấp lánh.
 ( Tô Hoài)
Bài tập 2:
 Hãy sửa lại cho đúng chính tả các từ in nghiêng trong những câu sau:
_ Tính anh ấy rất ngang tàn.
_ Nó đi phấp phơ ngoài phố.
Bài tập 3:
 Phân biệt nghĩa của các cặp ... ai trò của nhân vật phụ trong tác phẩm tự sự?
 A. Có vai trò rất quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm.
 B. Không có vai trò gì trong tác phẩm.
 C. Tuy có vai trò thứ yếu nhưng vẫn rất cần thiết cho sự phát triển của câu chuyện.
 D. Có quan hệ đến tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm.
3. Ai không phải là nhân vật phụ trong truyện Bánh chưng, bánh giầy?
 A. Hùng Vương.
 B. Lang Liêu.
 C. Tiên vương.
 D. Trời, Đất, các lang.
4. Đâu là yếu tố có thể lược bỏ khi kể về nhân vật tự sự?
 A. Gọi tên, đặt tên.
 B. Giới thiệu lai lịch, tài năng.
 C. Kể việc làm.
 D. Miêu tả hình dáng, chân dung.
5. Đâu là sự việc khởi đầu trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
 A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn.
 B. Vua Hùng muốn kén cho con gái một người chồng.
 C. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
 D. Vua Hùng cho Sơn Tinh đón con gái.
6. Chủ đề của một văn bản là gì?
 A. Là đoạn văn quan trọng nhất của văn bản.
 B. Là tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản.
 C. Là nội dung cần được làm sáng tỏ trong văn bản.
 D. Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
7. Trong khi nêu chủ đề của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm, các bạn ở một lớp học đã nêu ra bốn ý kiến khác nhau. Theo em, nhận định nào trong bốn ý kiến sau đây là đúng nhất:
 A. Phản ánh quá trình hình thành, phát triển lực lượng nghĩa quân và lí giải nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 B. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi lãnh đạo.
 C. Thể hiện lòng tự hào về trang sử hào hùng của dân tộc trong công cuộc giữ nước đầu thế kỉ XV.
 D. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi lãnh đạo, đồng thời thể hiện lòng tự hào về trang sử hào hùng của dân tộc trong công cuộc giữ nước đầu thế kỉ XV.
Bài tập 1:
 Tóm tắt truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” theo sự việc gắn với các nhân vật chính.
Bài tập 2:
 Hãy sắp xếp lại các sự việc sau theo đúng trình tự truyện “Thánh Gióng”:
_ Thánh Gióng lên ba mà chẳng biết nói, biết cười.
_ Thánh Gióng yêu cầu vua cho làm ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt.
_ Đời Hùng Vương thứ sáu có hai vợ chồng ông lão đã già mà vẫn chưa có con.
_ Thánh Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ.
_ Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt ra trận, giết giặc.
_ Dân nhớ công ơn lập đền thờ người anh hùng cứu nước.
_ Thắng giặc, Thánh Gióng cưỡi ngựa bay về trời.
Bài tập 3:
 Cho đoạn văn sau:
 “ Thoắt cái Diều Giấy đã rơi gần sát ngọn tre. Cuống quýt, nó kêu lên:
_ Bạn Gió ơi, thổi lại đi nào, tôi chết mất thôi. Quả bạn nói đúng, không có bạn, tôi không thể nào bay được. Cứu tôi với, nhanh lên, cứu tôi"
 Gió cũng nhận thấy điều nguy hiểm đã gần kề Diều Giấy. Thương hại, Gió dùng hết sức thổi mạnh. Nhưng muộn mất rồi! Hai cái đuôi xinh đẹp của Diều Giấy đã bị quấn chặt vào bụi tre. Gió kịp nâng Diều Giấy lên, nhưng hai cái đuôi đã giữ nó lại. Diều Giấy cố vùng vẫy.”
 ( Trích báo Nhi đồng chăm học)
a. Chỉ ra các nhân vật trong đoạn văn trên? Người kể chuyện đã khéo sử dụng nghệ thuật tu từ nào để xây dựng nhân vật?
b. Kể ra các sự việc trong đoạn văn? Chuỗi sự việc ấy có ý nghĩa như thế nào?
c. Vậy, đoạn văn trên có nội dung tự sự không?
Bài tập 4:
 Nêu chủ đề của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”?
A. Lý thuyết:
1. Sự việc trong văn tự sự:
_ Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả
_ Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự , diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
2. Nhân vật trong văn tự sự:
_ Nhân vật trong văn tự sự thực hiện các sự việc và được thể hiện trong văn bản.
_ Nhân vật trong văn tự sự gồm: nhân vật chính và nhân vật phụ.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản.
+ Nhân vật phụ giúp cho nhân vật chính hoạt động.
_ Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm,
3. Chủ đề trong văn tự sự:
 Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết đặt ra trong văn bản.
B. Bài tập:
I. Phần BT trắc nghiệm:
1. C
2. C
3. B
4. D
5. B
6. D
7. D
II. Phần BT tự luận:
Bài tập 1:
_ Vua Hùng kén rể.
_ Hai thần đến cầu hôn.
_ Vua Hùng ra điều kiện, cố ý thiên lệch cho Sơn Tinh.
_ Sơn Tinh đến trước, được vợ. Thuỷ Tinh đến sau, mất Mị Nương, đuổi theo định cướp nàng.
_ Trận đánh dữ dội giữa hai thần. Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua, đành rút quân.
_ Hằng năm, hai thần vẫn kịch chiến mấy tháng trời, nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng đều thất bại, rút lui.
Bài tập 2:
 Sắp xếp lại như sau:
_ Đời Hùng Vương thứ sáu có hai vợ chồng ông lão đã già mà vẫn chưa có con.
_ Thánh Gióng lên ba mà chẳng biết nói, biết cười.
_ Thánh Gióng yêu cầu vua cho làm ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt.
_ Thánh Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ.
_ Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt ra trận, giết giặc.
_ Thắng giặc, Thánh Gióng cưỡi ngựa bay về trời.
_ Dân nhớ công ơn lập đền thờ người anh hùng cứu nước.
Bài tập 3:
a. 
_ Các nhân vật: Diều Giấy, Gió.
_ Nghệ thuật: Nhân hoá.
b. 
* Các sự việc:
_ Diều Giấy bị vướng vào ngọn tre, Diều kêu Gió cứu.
_ Gió thổi mạnh để cứu Diều.
_ Diều Giấy vùng vẫy nhưng không thoát ra được.
* Chuỗi sự việc đó có ý nghĩa: 
 Không nên kiêu căng, tự phụ, nếu không có sự hỗ trợ của cộng đồng và bè bạn, sẽ thất bại đau đớn.
c. Đoạn văn trên có nội dung tự sự.
Bài tập 4:
 Truyện nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt.
Phần 2 : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự .
(?)Chủ đề là gỡ ?
(?) Phần mở bài của bài văn tự sự viết gỡ ?
(?) Thõn bài ?
(?) Kết bài ?
1 . Nhận định nào khụng đỳng về chủ đề của bài văn tự sự ?
A . Chủ đề là vấn đề mà người kể thể hiện trong cõu chuyện , cũn gọi là ý chớnh .
B . Chủ đề là điều mà cõu chuyện tập trung đề cao , ngợi ca , khẳng định .
C . Chủ đề là yếu tố liờn kết cỏc phần của bài văn tự sự lại với nhau , thấm nhuần trong cỏc sự việc , trong mõu thuẫn và cỏch giải quyết mõu thuẫn của truyện .
D . Chủ đề cú thể khụng được làm nổi bật qua cỏc sự việc được kể .
2 .Chủ đề của văn bản là gỡ ?
A . Cõu chuyện và ý nghĩa của cõu chuyện núi đến .
B . Là diễn biến và kết cục của cõu chuyện .
C . Là những suy nghĩ , tư tưởng , tỡnh cảm của tỏc giả .
D . Là vấn đề chủ yếu được tỏc giả nờu lờn trong văn bản .
Bài tập 1 :
Đọc kĩ văn bản về Tuệ Tĩnh ( Ngữ văn 6 Tập I trang 44 ) và trả lời cỏc cõu hỏi sau :
a) Chủ đề của văn bản là gỡ ? Chủ đề đú được thể hiện như thế nào trong văn bản ?
b) Trong cỏc nhan đề sau , nhan đề nào phự hợp nhất với chủ đề của văn bản ? Vỡ sao /
A . Danh y Tuệ Tĩnh .
B . Y đức của Tuệ Tĩnh .
C . Tỡnh cảm của Tuệ Tĩnh với người bệnh .
D . Tuệ Tĩnh và hai người bệnh .
A . Lý thuyết 
1 . Khỏi niệm chủ đề :
- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản ( tỏc phẩm ).
2 . Dàn bài của bài văn tự sự :
a) Mở bài 
- Cú thể thể giới thiệu nhõn vật và tỡnh huống xảy ra cõu chuyện cũng cú lỳc người ta bắt đầu từ một sự cố nào đú , hoặc kết cục cõu chuyện , số phận cõu chuyện rồi ngược lờn kể lại từ đầu 
b) Thõn bài 
- Kể cỏc tỡnh tiết làm nờn cõu chuyện . Nếu tỏc phẩm chuyện cú nhiều nhõn vật thỡ cỏc tỡnh tiết lồng vào nhau , đan xen nhautheo diễn biến cõu chuyện .
c) Kết bài 
- Cõu chuyện kể đi vào kết cục . Sự việc kết thỳc , tỡnh trạng và số phận nhõn vật được nhận diện khỏ rừ .
B . Bài tập 
I . Bài tập phần trắc nghiệm .
B .
D .
II . Bài tập tự luận 
a) Chủ đề của văn bản Tuệ Tĩnh là : Y đức của Tuệ Tĩnh .
- Chủ đề đú được cõu chuyện tập trung đề cao , ngợi ca , khẳng định , thấm nhuần trong cỏc sự việc , trong mõu thuẫn và cỏch giải quyết mõu thuẫn của truyện thể hiện qua cỏc sự việc được kể trong văn bản .
b) D .
Phần 3 : Tìm hiểu đề và lập dàn ý một số đề văn tự sự
Đề 1:
 Kể buổi lễ chào cờ đầu năm (hoặc đầu tuần ) ở trường em.
Yêu cầu:
 Hãy tìm hiểu đề và lập bài ý cho đề văn trên.
* GV gợi ý các câu hỏi để HS tìm hiểu đề:
_ Đề văn trên thuộc kiểu bài nào?
_ Nội dung tự sự là gì?
* GV cho HS thảo luận nhóm để lập dàn ý cho đề bài trên.
Đề 2:
 Hãy kể chuyện về một người bạn tốt.
a. Tìm hiểu đề bài trên.
b. Tìm ý cần thiết phục vụ đề bài.
c. Lập dàn ý cho đề bài.
d. Tập viết một đoạn văn.
e. Viết thành bài tự sự hoàn chỉnh.
A. Lý thuyết:
1 . Đề , tỡm hiểu đề 
- Mỗi đề văn đều mang sắc thỏi riờng , cú yờu cầu riờng rất cụ thể > Ta phải đọc kĩ đầu đề , tỡm hiểu kĩ lời văn , trờn cơ sở đú tỡm ra yờu cầu của đề ( Luận đề )
- Cần trỏnh vội vó hấp tấp khi đọc đề văn .
2 . Cỏch làm bài văn tự sự .
a) Lập ý
- Là suy nghĩ , định hướng , xỏc định nội dung sẽ viết theo yờu cầu của đề , cụ thể là : xỏc định nhõn vật , sự việc , tỡnh tiết , diễn biến , kết quả và ý nghĩa của truyện. Nếu là truyện sỏng tạo , ta cũn nghĩ về đặt tờn truyện .
b) Lập dàn ý 
- Là sắp xếp cỏc tỡnh tiết , diễn biến cõu chuyện , việc gỡ kể trước , việc gỡ kể sau hỡnh thành cốt truyện để người đọc cú thể nắm bắt được cõu chuyện , hiểu được , cảm nhận được ý nghĩa truyện .
 c) Viết thành bài văn theo bố cục ba phần : Mở bài – thõn bài - kết bài .
B. Bài tập vận dụng:
Đề 1:
1. Tìm hiểu đề:
_ Kiểu bài: Tự sự.
_ Nội dung: Buổi lễ chào cờ đầu năm (hoặc đầu tuần ) ở trường em.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
_ Giới thiệu đối tượng kể: buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.
_ Thời gian, địa điểm của buổi chào cờ.
_ ấn tượng chung về buổi chào cờ: rất nghiêm trang.
b. Thân bài:
_ Công việc chuẩn bị trước khi chào cờ:
+ Chuẩn bị cờ.
+ Bàn ghế.
+ Các lớp xếp hàng.
_ Nội dung của buổi chào cờ:
+ Chào cờ, hát quốc ca.
+ Những sự việc diễn ra trong buổi chào cờ.
c. Kết bài:
_ Kết thúc buổi chào cờ.
_ Tác dụng, ý nghĩa của buổi lễ chào cờ.
Đề 2:
a. Tìm hiểu đề:
_ Bước 1: Đọc kĩ đề, gạch dưới các từ quan trọng .
 Hãy kể chuyện về một người bạn tốt.
_ Bước 2: Xác định:
+ Thể loại: Kể chuyện ( Tự sự).
+ Nọi dung: Một bạn tốt ( nội dung về đời thường).
b. Tìm ý:
 ( Dựa vào tình huống đã chọn để tìm ý).
c. Lập dàn ý:
* Mở bài:
 Giới thiệu hoàn cảnh diễn ra câu chuyện và xuất hiện nhân vật.
* Thân bài:
 Kể diễn biến truyện (gồm các sự việc đã lựa chọn).
* Kết bài:
 Kết quả của sự việc. Tình bạn bền vững mãi mãi.
d. Viết một đoạn văn tự sự dựa vào dàn bài đã lập.
e. Viết toàn bài văn.
4 . Củng cố : 
* GV củng cố , khỏi quỏt cho HS n ội dung cơ b ản HS khắc sõu kiến thức đó học .
5. Hướng dẫn HS về nhà :
* HS hệ thống lại kiến thức đó học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA on tap Van 6 da chinh.doc