I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản về truyện trung đại Việt Nam về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra:
+ Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút
+ Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần văn học trung đại tích hợp tiếng Việt
- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Tuần : 10 Ngày soạn: 27/10/2012 Tiết PPCT: 46 Ngày dạy: 29/10/2012 KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản về truyện trung đại Việt Nam về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần văn học trung đại tích hợp tiếng Việt - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Chuyện người Truyện Kiều Hoàng Lê nhất Truyện Lục Vân Tiên Nhận biết nhân vật, thể loại của tác phẩm văn học Hiểu nội dung, nghĩa của từ và nghệ thuật văn bản Số câu: 6 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30% Số câu: 6 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Số câu:3 Số điểm: 1.5 Chủ đề 2: Truyện Kiều Truyện Lục Vân Tiên Nêu vị trí và ý nghĩa đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Tạo lập đoạn văn phân tích, về nhân vật Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 1 Số điểm: 5 Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15% Số câu: 2 Số điểm: 7 70% Số câu: 8 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1: Bắc Bình Vương là ai trong triều đại Tây Sơn ? A. Nguyễn Lữ C. Nguyễn Thiếp B. Nguyễn Nhạc D. Nguyễn Huệ. Câu 2: Truyện “Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại gì? A. Truyện thơ Nôm C. Truyện dân gian B. Truyện truyền kì D. Truyện thơ quốc ngữ. Câu 3: Nhận định nào đúng nhất với văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ ? A. Tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa đã dẫn đến nỗi oan của Vũ Nương B. Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ C. Niềm thương cảm với số phận người phụ nữ và khẳng định công lí, chính nghĩa D. Niềm thương cảm với số phận người phụ nữ và khẳng định tài, trí của họ. Câu 4: “Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang” Hai câu thơ trên đặc tả vẻ đẹp nhân vật nào trong Truyện Kiều – Nguyễn Du? A. Thúy Kiều C. Thúy Vân B. Đạm Tiên D. Cả hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân. Câu 5: Ý nào nói không đúng về nghệ thuật tả người trong Truyện Kiều của Nguyễn Du? A. Khắc họa nhân vật bằng biện pháp nghệ thuật ước lệ, tượng trưng B. Thông qua miêu tả ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật C. Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm và nghệ thuật vịnh cảnh ngụ tình đặc sắc D. Luôn đặt nhân vật vào khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp bằng biện pháp nghệ thuật tả cảnh. Câu 6: “Làn thu thủy, nét xuân sơn. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” (trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu thơ trên? A. Ước lệ - tượng trưng, nói quá, nhân hóa B. Ước lệ - tượng trưng, nói quá, điệp ngữ C. Ước lệ - tượng trưng, nói quá, hoán dụ D. Ước lệ - tượng trưng, nói quá, so sánh. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Nêu vị trí đoạn trích và ý nghĩa văn bản “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” ? Câu 2 (5.0 điểm) Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều qua tám câu thơ cuối qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” – Nguyễn Du? V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN D A B C D A B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Vị trí: Đoạn trích thuộc phần đầu truyện Lục Vân Tiên - Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi vẻ đẹp của hai nhân vật , Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. 0.5 điểm 1.5 điểm Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn ; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung, trích dẫn thơ - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu cụ thể: Hs phân tích tâm trạng Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối cũng là bức tranh tâm cảnh kết hợp việc phân tích nghệ thuật và nội dung - Đó là tâm trạng buồn, cô đơn, tuyệt vọng, bế tắcnghệ thuật vịnh cảnh ngụ tình, ngôn ngữ độc thoại nội tâm. 0.5 điểm 4.5 điểm * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. . . .
Tài liệu đính kèm: