Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2008-2009

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2008-2009

A. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đương bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.

- Rèn luện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình.

- Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: sưu tầm ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' của ông.

- Học sinh: Đọc và soạn bài, sưu tầm thơ Tố hữu.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ :(5')

? Phân tích cái hay cái đẹp của những câu thơ:

''Cánh buồm . góp gió''

''Dân chài lưới .- . xa xăm''.

? Đọc thuộc lòng bài thơ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.

III. Tiến trình bài giảng:

- Giáo viên giới thiệu chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' sáng tác đầu tay của ông.

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

H Đ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung

Goùi hs ủoùc chú thích * trong SGK.

? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả.

? Bài ''Khi con tu hú'' được viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào.

H Đ 2: Hướng dẫn ủọc - hiểu văn bản

- Giáo viên đọc mẫu

? Khi đọc bài thơ cần đọc như thế nào cho phù hợp.

- Chú ý các từ địa phương: bắp .

? Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một khoảng cách mùa hè như thế nào.

- Giáo viên liên hệ trong bài thơ ''Bếp lửa'' của Bằng Việt.

''Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta

Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa

 âm thanh được đón nhận bởi tình thương mến trong thơ Bằng Việt, tiếng chim gợi những kỉ niệm thân thương của tình bà cháu còn trong thơ Tố Hữu, tiếng tu hú báo hiệu mùa hè sôi động trong tâm hồn người tù.

* Tiếng chim tu hú mở ra một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống với âm thanh rộn rã, sắc màu rực rỡ, hương vị ngọt ngào, bầu trời tự do trong cảm nhận của người tù.

? Từ đó em thấy tác giả là người như thế nào.

* Nhà thơ là người có tình yêu cuộc sống nồng nhiệt, sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế, yêu cuộc sống tự do.

- Giáo viên liên hệ bài ''Tâm tư trong tù'' của Tố Hữu:

''Cô đơn thay là cảnh thân tù

 Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực

Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức

ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu''

? ''Ta nghe hè dậy bên làng''

Nhà thơ cảm nhận mùa hè bằng:A. Thính giác

B. Bằng sức mạnh của tâm hồn.

? Chính vì thế nhà thơ người chiến sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng như thế nào.

? Nhận xét về nhịp điệu thơ và cách sử dụng từ ngữ.

- Tổ chức thảo luận nhóm:

? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú, em hãy chỉ ra tâm trạng của người tù gắn với mỗi lần.

- Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên đánh giá.

* Tiếng chi tu hú khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cầm cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội. tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do.

? Nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ.

? Phương thức biểu đạt.

* Kết hợp miêu tả và biểu cảm.

* Hai đoạn tả cảnh và tả tình hài hoà truyền cảm

Thơ lục bát uyển chuyển, giọng điệu tự nhiên.

? Nội dung bài thơ.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

H Đ 3: Hướng dẫn luyện tập

? Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào.

? Đặt một câu trọn vẹn có tên nhan đề để tóm tắt nội dung bài thơ.

? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy.

? Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ

- Học sinh đọc chú thích trong SGK.

+ Tiểu sử (SGK tr19)

+ Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.

+ Các tập thơ chính (SGK)

*ẹược viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đương hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam (7/1939) tâm trạng bức xúc, hướng tới cuộc sống bên ngoài.

- 2, 3 học sinh đọc bài thơ.

- Có đoạn đọc với giọng sôi nổi, náo nức, yêu đời; có đoạn đọc với giọng uất ức.

- Học sinh trả lời chú thích.

- Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.

- Tiếng ve ran trong vườn râm / âm thanh

- Lúa chiêm chín vang trên

 cánh đồng Hình

- Bầu trời cao rộng với cánh ảnh

diều trao lượn.

- Trái cây đượm ngọt.

Tiếng chim tu hú đã thức dậy, mở ra tất cả và bắt nhịp cho mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do .

- Học sinh cảm nhận so sánh.

- Học sinh cảm nhận 1 bài thơ được viết trong cùng cảnh ngộ và cùng một cảm xúc, 1 tâm trạng.

- Học sinh đọc 4 câu thơ còn lại.

 cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài.

* Nhịp thơ 6/2; 3/3, từ ngữ mạnh, sử dụng nhiều thán từ

? Tác dụng của chúng.

* Bộc lộ cảm giác ngột ngạt cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục

Học sinh thảo luận nhóm 2'

* Tiếng chi tu hú khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cầm cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội. tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do.

- 2 đoạn tả cảnh và tả tình gộp thành một chỉnh thể, đều rất truyền cảm. Cảnh thì đẹp, hình ảnh sinh động quen thuộc, có hồn. Tình thì sôi nổi, sâu sắc, da diết.

- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển linh hoạt.

- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúcnhấtquán

- Kết hợp miêu tả và biểu cảm.

- Học sinh đọc ghi nhớ

- Đây là hình ảnh hoán dụ, giá trị liên tưởng của tiếng chim được gợi lên ngay từ đầu bài thơ. Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù.

- Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp: 6/8

- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; .); hoà phối âm thanh tạo sự nhịp nhàng, uyển chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình phong phú. I. Tìm hiểu chung (3')

1. Tác giả:

+ Tiểu sử (SGK tr19)

+ Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.

+ Các tập thơ chính (SGK)

2. Tác phẩm

- ẹược viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đương hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam (7/1939) tâm trạng bức xúc, hướng tới cuộc sống bên ngoài.

II. Đọc - hiểu văn bản

1. Đọc: (2')

2. Bố cục: (1')

- Đoạn 1: 6 câu: tả cảnh trời đất lúc vào hè.

- Đoạn 2: 4 câu: tả tình diễn tả tâm trạng người chiến sĩ

3. Phân tích:

a. Cảnh trời đất vào hè (14')

- Tiếng ve ran trong vườn râm / âm thanh

- Lúa chiêm chín vang trên

 cánh đồng Hình

- Bầu trời cao rộng với cánh ảnh

diều trao lượn.

- Trái cây đượm ngọt.

 Tiếng chim tu hú đã thức dậy, mở ra tất cả và bắt nhịp cho mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do . trong cảm nhận của người tù. Cuộc sống thanh bình đang sinh sôi, nảy nở, ngọt ngào.

- Tác giả là người có sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do và khao khát tự do đến cháy lòng.

b. Tâm trạng người tù: (6')

- Nhà thơ cảm nhậnmùa hè tươi đẹp bằng sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng. Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do.

- Mà chân muốn đạp tan phường, hè ôi !

Ngột làm sao, chết uất thôi.

- Cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3

- Từ ngữ mạnh: đạp tan phường, chết uất

- Thán từ: ôi, thôi, làm sao

 cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài.

- Câu đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè.

- Câu kết: Tiếng chim ấy lại khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội

- Giống:Tiếng chim đều giống như tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình.

4. Tổng kết (4')

a. Nghệ thuật:

- 2 đoạn tả cảnh và tả tình gộp thành một chỉnh thể, đều rất truyền cảm. Cảnh thì đẹp, hình ảnh sinh động quen thuộc, có hồn. Tình thì sôi nổi, sâu sắc, da diết.

- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển linh hoạt.

- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúcnhấtquán

- Kết hợp miêu tả và biểu cảm.

b. Nội dung:

- Lòng yêu cuộc sống

- Niềm khao khát tự do của người tù cách mạng.

III. Luyện tập (5')

1. Nhan đề của bài thơ-Đó chỉ là một vế phụ trong một câu trọn ý.

- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam, càng khao khát cuộc sống tự do.

 tên bài thơ đã gợi mở mạnh cảm xúc của toàn bài.

- Đây là hình ảnh hoán dụ, giá trị liên tưởng của tiếng chim được gợi lên ngay từ đầu bài thơ. Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù.

2. Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ

- Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp: 6/8

- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; .); hoà phối âm thanh tạo sự nhịp nhàng, uyển chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình phong phú.

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Tiết 77 : Quê hương 
 (Tế Hanh) 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Thấy được những nét dặc sắc nghệ thuật.
- Giáo dục lòng yêu quê hương.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:sưu tầm ảnh chân dung Tế Hanh, tập thơ ''Hoa niên'' của ông.
- Học sinh: soạn bài, tìm hiểu về thể thơ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Ông đồ''
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? Nhận xét về hình ảnh, ngôn ngữ của bài thơ.
? Cái hay của những câu thơ ''Giấy đỏ ... mực đọng ...''
''Lá vàng ... ngoài giời ...''
III. Tiến trình bài giảng: 
Giới thiệu chân dung tập thơ''Hoa niên'' của tác giả, cảm hứng chủ đạo trong thơ Tế Hanh - nhà thơ của quê hương.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H Đ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung 
Goùi hs ủoùcchú thích * trong SGK.
? Em hiểu gì về tác giả Tế Hanh, về bài thơ ''Quê hương'' của ông.
* Bài thơ được in trong tập ''Hoa niên'' xuất bản năm 1945.
H Đ 2 : Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản.
- Giáo viên đọc mẫu
 Gọi học sinh đọc 
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học sinh.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh.
? Nhận xét về thể thơ.
? Bố cục của bài thơ.
* Bố cục 2 phần:
+ Hình ảnh quê hương
+ Nỗi nhớ quê hương
? Làng tôi ở có gì dặc biệt.
* Quê hương được tác giả giới thiệu rất tự nhiên bình dị là một làng chài ven biển.
? Cảnh người dân chài đi đánh cá được miêu tả trong khung cảnh, hình ảnh nào.
? Nhận xét về nghệ thuật sử dụng từ ngữ.
* Nghệ thuật: tác giả sử dụng hình ảnh so sánh, động từ mạnh (có động từ đặt ở đầu câu)
- Vừa miêu tả phong cảnh tự nhiên tươi sáng vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống.
? Chi tiết nào đặc tả vẻ đẹp của con thuyền.
- Bình: Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái hình vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật.
* Tác giả miêu tả cánh buồm căng rất đẹp với vẻ đẹp lãng mạn bằng sự so sánh độc đáo, bất ngờ. Nó trở thánh biểu tượng, linh hồn của làng chài.
? Cảnh thuyền về bến được miêu tả bằng mấy chi tiết. ? Đó là những chi tiết nào.
* Cảnh làng chài đón đoàn thuyền cá trở về là bức tranh sinh động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống.
? Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người dân chài.
* Hình ảnh người dân chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn trở nên có tầm vóc phi thường.
? Cảm nhận của em về chiếc thuyền.
? Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn người viết những lời thơ trên.
? Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê nhà.
? Phương thức biểu cảm.
? Đó là nỗi nhớ như thế nào.
? Em hiểu thế nào là về ''cái mùi nồng mặn''
? Phương thức biểu cảm của tác phẩm.
? Biện pháp tu từ được sử dụng.
? Ta có thể hình dung rõ mồn một hình ảnh làng chài, hành động ... là do đâu.
* Phương thức biểu cảm.
+ Sáng tạo hình ảnh thơ độc đáo.
? Nghệ thuật đặc sắc 
? Nội dung của bài thơ là gì.
* Bức tranh quê hương đẹp.
? Em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh.
* Tình yêu quê hương nồng thắm của tác giả.
* Ghi nhớ: SGK 
- Học sinh đọc chú thích * trong SGK.
- Ông sinh 1921 tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi. Ông là nhà thơ mới viết rất hay về quê hương.
- Sự nghiệp sáng tác: SGK.
- ''Quê hương'' là bài thơ mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh.
- 2 học sinh đọc lại bài thơ
- Đọc chú thích
- Chú ý các chú thích 1 (lời đề tựa của bài thơ), 4 (từ địa phương)
- Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ, gieo vần ôm và vần liền với sự hoán vị bằng trắc đều đặn
- 2 câu đầu giới thiệu chung
 về ''làng tôi'' Hình
- 6 câu tiếp: miêu tả cảnh ảnh
thuyền chài ra khơi đánh cá quê
- 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá hương
trở về bến.
- Khổ cuối: nỗi nhớ làng khôn nguôi của tác giả.
- Trời trong, gió nhẹ ... Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh.
- Dân trai tráng bơi thuyền ...
- Chiếc thuyền nhẹ băng như con tuấn mã.
+ Hình ảnh so sánh (con tuấn mã) vẻ đẹp dũng mãnh
+ Các động từ mạnh sức sống mạnh mẽ diễn tả khí thế băng tới, vẻ đẹp hùng tráng của con thuyền ra khơi.
 Hình ảnh cánh buồm căng gió quen thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng thơ mộng. Đó là biểu hiện của linh hồn làng chài. Nghệ thuật so sánh: miêu tả cụ thể + vẻ đẹp bay bổng. Đó cũng là bút pháp lãng mạn hoá trong sự miêu tả.
Cảnh làng chài đón thuyền trở về: ồn ào, tấp nập đông vui náo nhiệt. 
- Hình ảnh người dân chài làn da ngăm ... xa xăm
 Vừa tả thực vừa sáng tạo độc đáo người lao động làng chài thật đẹp với nước da nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mòi, nồng toả vị xa xăm của biển.
* Nghệ thuật nhân hoá miêu tả con thuyền có hồn như một phần sự sống lao động của làng chài.
* Tác giả là người có tâm hồn nhạy cảm, yêu quê hương.
* Lối biểu cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ chân thành, tha thiết của nhà thơ.
- Dù đi xa, đứa con hiếu thảo của quê hương luôn tưởng nhớ ''mùi nồng mặn'' đặc trưng của quê hương - Đó là hương vị riêng ầy quyến rũ, mùi riêng của làng biển rất đặc trưng...
- ''Quê hương'' là bài thơ trữ tình, phương thức biểu đạt chủ yếu là biểu cảm. Ngòi bút miêu tả thấm đẫm cảm xúc. Hình ảnh, ngôn ngữ đẹp, bay bổng, lãng mạn, biện pháp nhân hoá độc đáo thổi linh hồn vào sự vật.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
I. Tìm hiểu chung (3')
1. Tác giả 
- Ông sinh 1921 tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi. Ông là nhà thơ mới viết rất hay về quê hương.
- Sự nghiệp sáng tác: SGK.
2. Tác phẩm:
- ''Quê hương'' là bài thơ mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc (2')
2. Thể thơ và bố cục: (3')
- Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ, gieo vần ôm và vần liền với sự hoán vị bằng trắc đều đặn (2 câu vần bằng đến 2 câu vần trắc)
- 2 câu đầu giới thiệu chung
 về ''làng tôi'' Hình
- 6 câu tiếp: miêu tả cảnh ảnh
thuyền chài ra khơi đánh cá quê
- 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá hương
trở về bến.
- Khổ cuối: nỗi nhớ làng khôn nguôi của tác giả.
3. Phân tích:
a. Hình ảnh quê hương (12')
- Làm nghề chài lưới
- Nước bao vây ... sông nghề nghiệp và vị trí địa lí của làng.
+ Cách giới thiệu rất bình dị.
- Trời trong, gió nhẹ ... Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh.
- Dân trai tráng bơi thuyền ...
- Chiếc thuyền nhẹ băng như con tuấn mã.
- Phăng mái chèo ... vượt trường giang.
+ Hình ảnh so sánh (con tuấn mã) vẻ đẹp dũng mãnh
+ Các động từ mạnh sức sống mạnh mẽ diễn tả khí thế băng tới, vẻ đẹp hùng tráng của con thuyền ra khơi.
- Cánh buồm giương to như mảnh làng
Rướn thân trăng ... gió
 Hình ảnh cánh buồm căng gió quen thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng thơ mộng. Đó là biểu hiện của linh hồn làng chài. Nghệ thuật so sánh: miêu tả cụ thể + vẻ đẹp bay bổng. Đó cũng là bút pháp lãng mạn hoá trong sự miêu tả.
- Những chiếc ghe đầy cá trông thật thích mắt.
- Lời cảm tạ chân thành của người dân chài.
- Hình ảnh người dân chài làn da ngăm ... xa xăm
 Vừa tả thực vừa sáng tạo độc đáo người lao động làng chài thật đẹp với nước da nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mòi, nồng toả vị xa xăm của biển.
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
 Nghệ thuật nhân hoá, hình ảnh này là một sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả: sau một thời gian vật lộn với sóng gió đang nằm nghỉ ngơi và còn như đang lắng nghe chất muối ... Con thuyền trở nên có hồn, một tâm hồn rất tinh tế.
- Người viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và nhất là có tấm lòng gắn bó sâu nặng với quê hương
b. Nỗi nhớ quê hương (5')(khổ cuối)
- Biển (màu nước xanh), cá (cá bạc), cánh buồm (chiếc buồm vôi), thuyền, mùi biển.
 Biểu cảm trực tiếp nói về nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của mình. Đó là nỗi nhớ chân thành, tha thiết nên lời thơ giản dị, tự nhiên.
- Dù đi xa, đứa con hiếu thảo của quê hương luôn tưởng nhớ ''mùi nồng mặn'' đặc trưng của quê hương - Đó là hương vị riêng đầy quyến rũ, mùi riêng của làng biển rất đặc trưng... 
4. Tổng kết (5')
a. Nghệ thuật:
- ''Quê hương'' là bài thơ trữ tình, phương thức biểu đạt chủ yếu là biểu cảm. Ngòi bút miêu tả thấm đẫm cảm xúc. Hình ảnh, ngôn ngữ đẹp, bay bổng, lãng mạn, biện pháp nhân hoá độc đáo thổi linh hồn vào sự vật.
- Sáng tạo hình ảnh thơ rất phong phú, chính xác, chân thực qua ngôn ngữ giản dị.
b. Nội dung
- Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn, đầy sức sống của làng chài và người dân chài.
- Nhà thơ cảm nhận cuộc sống rất tinh tế, có tình yêu nồng hậu, thuỷ chung với quê hương.
III. Luyện tập (5')
- Đọc diễn cảm bài thơ.
? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ.
? Đọc những câu thơ viết về tình cảm quê hương mà em yêu thích. Ví dụ ''Quê hương''
IV. Củng cố:(3')
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em)
- Soạn bài: ''Khi con tu hú''
Tuần 20 
Tiết 78 : KHI CON TU HUÙ
 ( Tố Hữu)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đương bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
- Rèn luện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình.
- Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: sưu tầm ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' của ông.
- Học sinh: Đọc và soạn bài, sưu tầm thơ Tố hữu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Phân tích cái hay cái đẹp của những câu thơ:
''Cánh buồm ... góp gió''
''Dân chài lưới ...- ... xa xăm''.
? Đọc thuộc lòng bài thơ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.
III. Tiến trình bài giảng: 
- Giáo viên giới thiệu chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' sáng tác đầu tay của ông.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H Đ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung 
Goùi hs ủoùc chú thích * trong SGK.
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả.
? Bài ''Khi con tu hú'' được viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào.
H Đ 2 : Hướng dẫn ủọc - hiểu văn bản
- Giáo viên đọc mẫu
? Khi đọc bài thơ cần đọc như thế nào cho phù hợp.
- Chú ý các từ địa phương: bắp ...
? Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một khoảng cách mùa hè như thế nào.
- Giáo viên liên hệ trong bài thơ ''Bếp lửa'' của Bằng Việt. 
''Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
 âm thanh được đón nhận bở ... à tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù.
2. Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ
- Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp: 6/8
- Cách hiệp vần (6-6; 8-6; ...); hoà phối âm thanh tạo sự nhịp nhàng, uyển chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình phong phú.
IV. Củng cố:(2')
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu 
V. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Sưu tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến sĩ cách mạng. Ví dụ:thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn thân ...- Là gươm ...- ... còn một nửa''.
- Soạn bài: ''Tức cảnh Pác Bó''
 Tuần 20 
Tiết 79 : CAÂU NGHIVAÁN (TT)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc ... 
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: baứi soaùn, sgk,sgv.
- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
? Giải bài tập 5, 6 SGK tr13.
III. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H Đ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu nhửừng chửực naờng khaực
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn.
- Giáo viên ủửa ví dụ lên baỷng
- Yêu cầu học sinh xác định và trình bày.
- Giáo viên đánh giá.
? Xác định chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm để học sinh lựa chọn rồi nối:
? Trong phần a câu nghi vấn dùng để làm gì.
1. Cầu khiến
2. Khẳng định
3. Phủ định
4. Đe doạ
5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn trong các đoạn trích trên.
? Như vậy chức năng khác của câu nghi vấn là gì.
? dấu kết thúc của câu nghi vấn trong những trường hợp không dùng để hỏi.
H Đ 2: Hướng dẫn luyện tập 
? Xác định câu nghi vấn.
- Yêu cầu học sinh làm baứi taọp – Hs khác nhận xét, giáo viên đánh giá.
? Cho biết những câu nghi vấn đó dùng để làm gì.
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó.
- Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi ở cuối câu (chỉ có trong ngôn ngữ viết) thể hiện đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
? Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì.
? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương. Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó.
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
- Quan saựt vớ duù
- Học sinh nối các phần với chức năng của câu nghi vấn hoặc học sinh lựa chọn đáp án đúng.
* Câu nghi vấn được dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm, đe doạ, khẳng định, ...
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thưc hai ở (e) kết thúc bằng dấu chấm than.
- Học sinh đọc những đoạn trích trong bài tập 1
- Trong (a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc nhiên)
- Trong (b): phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Trong (c): Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Trong (d): phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
 Chú ý: Trong (d) có cả đặc điểm hình thức của câu cảm thán nhưng đó vẫn là câu nghi vấn.
- Học sinh làm việc theo nhóm:
) ''Sao cụ lo xa quá thế ?''; ''Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?''; ''ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?''
b) Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn dắt làm sao ''?
c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ?
d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?''
- Trong (a): câu 1 - phủ định; Câu 2 - phủ định; câu 3 - phủ định.
- Trong b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
- Trong c: khẳng định
- Trong d: câu 1 - hỏi; câu 2 - hỏi.
a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b) Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
III. Chức năng khác (15’)
1. Ví dụ
- Đoạn (a): Những người muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ?
- Đoạn (b): Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
- Đoạn (c): Có biết không? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Đoạn (d): cả đoạn trích
- Đoạn (e): Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy !
2. Nhận xét:
- Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc nuối)
- Đ(b): đe doạ
- Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ
- Đ(d): khẳng định.
- Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thưc hai ở (e) kết thúc bằng dấu chấm than.
3. Kết luận
- Học sinh khái quát
II. Luyện tập (20')
1. Bài tập 1
a) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
b) cả khổ thơ trừ ''Than ôi !''
c) Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ?
- Trong (a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc nhiên)
- Trong (b): phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Trong (c): Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Trong (d): phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
 Chú ý: Trong (d) có cả đặc điểm hình thức của câu cảm thán nhưng đó vẫn là câu nghi vấn.
2. Bài tập 2
a) ''Sao cụ lo xa quá thế ?''; ''Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?''; ''ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?''
b) Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn dắt làm sao ''?
c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ?
d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?''
- Trong (a): câu 1 - phủ định; Câu 2 - phủ định; câu 3 - phủ định.
- Trong b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
- Trong c: khẳng định
- Trong d: câu 1 - hỏi; câu 2 - hỏi.
a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b) Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
IV. Củng cố:(2')
? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
V. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó được không ? - Lão Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
- Làm bài tập 4 (tr24); xem trước bài ''câu cầu khiến''.
Tuần 20 
Tiết 80 : THUYEÁT MINH VEÀ MOÄT PHệễNG PHAÙP (Cách làm)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm.
- Học sinh vận dụng vào một thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tham khảo các văn bản thuyết minh cách làm trong sách ''Một số kiến thức KN ...''
- Học sinh: Suy nghĩ và làm các bài tập trong SGK bài Tm về một phương pháp.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
III. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
H Đ 1 : Hướng dẫn tìm hiểu Giới thiệu một phương pháp (cách làm) 
? Bài (a) có những mục nào.
? Bài (b) có những mục nào.
? Hai bài có những mục nào chung.
.
? Cách làm được trình bày theo thứ tự nào
ở bài (a) ?
ở bài (b)
? Em thấy khi thuyết minh cách làm cần chú ý điều gì.
* Thuyết minh cách làm cần trình bày rõ (đ/k) cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định
* Lời văn ngắn gọn súc tích.
? Nhận xét về lời văn trong 2 ví dụ trên.
? Vậy hãy nêu cách thuyết minh về một phương pháp.
? Yêu cầu của đề bài.
? Cách làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh biết khi cần thuyết minh một phương pháp, 1 cách làm thì phải làm gì, bắt đầu từ đâu, kết thúc ở đâu.
- Giáo viên tổ chức học sinh làm việc theo nhóm theo gợi ý trên.
- Giáo viên tổng kết, đánh giá.
? Ngoài phương pháp đọc văn bản liên tục thông thường còn có cách đọc nào.
? Bài văn có bố cục như thế nào.
? Phương pháp thuyết minh.
? Vai trò của phương pháp đọc nhanh.
? Đọc nhanh như thế nào.
? Nếu thiếu con số cụ thể thì ta có thể hình dung được tốc độ đọc nhanh hay chậm không.
- Học sinh đọc các văn bản trong SGK tr24
- 3 mục (SGK)
* Làm cài gì cũng phải có nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm
- Thuyết minh cách làm là phần quan trọng. Cần trình bày rõ cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới cho một kết quả mong muốn.
- Lời văn ngắn gọn súc tích, vừa đủ.
- Học sinh khái quát
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
Thuyết minh một trò chơi thông dụng của trẻ em.
- MB: Giới thiệu khái quát trò chơi.
- TB: 
+ Số người chơi, dụng cụ chơi.
+ Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật.
+ Yêu cầu đối với trò chơi.
- KB:
+ Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Học sinh báo cáo kết quả.
+ Nhóm khác nhận xét.
- Còn có cách đọc nhanh, đọc thầm để nắm bắt thông tin nhanh, chính xác.
- 3 phần: MB, TB, KB.
- Nêu số liệu, nêu ví dụ.
- Học sinh trả lời theo SGK (vai trò, cách đọc nhanh)
- Không, phương pháp nêu số liệu, nêu ví dụ khiến ta hiểu rõ hơn, bài văn tăng thêm sức thuyết phục.
I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm) (15')
1. Ví dụ:
- Vì muốn làm một cái gì thì phải có nguyên vật liệu, có cách làm và có yêu cầu thành phẩm. (tức là sản phẩm làm ra, tức là chất lượng). Mở rộng ra, làm cái gì cũng vậy
+ Làm thân em bé
+ Làm đầu em bé; vẽ mắt mũi, mồm; gắn vào thân; làm mũ.
+ Làm cánh tay, bàn tay.
- Làm chân, quả bóng.
+ Gắn hình em bé đá bóng lên một miếng ván.
+ Chọn rau ngót, nhặt rau, rửa rau
+ Chọn thịt, thái ...
+ Cách nấu
- Thuyết minh cách làm là phần quan trọng. Cần trình bày rõ cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới cho một kết quả mong muốn.
- Lời văn ngắn gọn súc tích, vừa đủ.
3. Kết luận
III. Luyện tập (20')
1. Bài tập 1
- Thuyết minh một trò chơi thông dụng của trẻ em.
- MB: Giới thiệu khái quát trò chơi.
- TB: 
+ Số người chơi, dụng cụ chơi.
+ Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật.
+ Yêu cầu đối với trò chơi.
- KB:
2. Bài tập 2
(Dành cho học sinh giỏi)
- Còn có cách đọc nhanh, đọc thầm để nắm bắt thông tin nhanh, chính xác.
- 3 phần: MB, TB, KB.
- Nêu số liệu, nêu ví dụ.
- Học sinh trả lời theo SGK (vai trò, cách đọc nhanh)
- Không, phương pháp nêu số liệu, nêu ví dụ khiến ta hiểu rõ hơn, bài văn tăng thêm sức thuyết phục.
IV. Củng cố:(3')
- Nhắc lại ghi nhớ của bài.
V. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 SBT tr18; xem trước bài: ''Thuyết minh một danh lam thắng cảnh''
Kớ duyeọt cuỷa toồ trửụỷng
12/01/2009
Nguyeón Chớ Khang

Tài liệu đính kèm:

  • docT 21.doc