Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Vật lí - Năm học 2007-2008

Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Vật lí - Năm học 2007-2008

I/ Bài tập trắc nghiệm:

Hãy vẽ bảng sau và chọn đáp án đúng điền vào các cột tương ứng:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án

Cõu 1: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng. Biết góc tới i= 60o, Muốn tia phản xạ và tia tới vuụng gúc với nhau thỡ phải thay đổi góc tới trên:

A. Tăng 30o B. Tăng 15o C. Giảm 15o D. Giảm 30o

Cõu 2: Chọn câu trả lời đúng

Một ôtô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ M đến N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ôtô lên 1,5 lần thỡ:

A. Thời gian t giảm 2/3 lần.

B. Thời gian t giảm 3/4 lần.

C. Thời gian t tăng 4/3 lần.

D. Thời gian t tăng 3/2 lần.

Cõu 3: Nếu kéo một dây dẫn sao cho chiều dài tăng lên gấp đôi thi điện trở của nó:

A. tăng lờn 4 lần. B. giảm đi 4 lần

C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần.

Câu 4: Trọng lượng của 1,5 lít dầu bằng:

A. 15N B. 12N C. 30N D. 10N

( Khối lượng riêng của dầu 800kg/m3).

Câu 5: Một hòn đá có khối lượng 4,8kg. Biết trọng lượng riêng của đá bằng 104N/m3. Lực đẩy của nước tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước là:

A. 48N B. 2N C. 20N D. 4,8N

Câu 6: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 lít Dầu hỏa là:

A. 704.105J B. 708.105J C. 704.106J D.708.106J

( Biết năng suất tỏa nhiệt của Dầu là 44.106J ).

Câu 7: Để đo điện trở của một vật dẫn ta có thể dùng các dụng cụ sau:

A. Vôn kế, Ampe kế, nguồn điện, khóa, dây dẫn.

B. Vôn kế, nguồn điện, khóa, dây dẫn và điện trở mẫu.

C. Ampe kế, nguồn điện, khóa, dây dẫn và điện trở mẫu.

D. Cả ba cách trên.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Vật lí - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2007 - 2008
Mụn: vật lớ
( Thời gian làm bài 120 phỳt, khụng kể thời gian giao đề )
I/ Bài tập trắc nghiệm:
Hãy vẽ bảng sau và chọn đáp án đúng điền vào các cột tương ứng:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
Cõu 1: Chiếu một tia sỏng tới gương phẳng. Biết gúc tới i= 60o, Muốn tia phản xạ và tia tới vuụng gúc với nhau thỡ phải thay đổi gúc tới trờn: 
A. Tăng 30o 	B. Tăng 15o 	C. Giảm 15o 	D. Giảm 30o 
Cõu 2: Chọn cõu trả lời đỳng
Một ụtụ chuyển động thẳng đều trờn đoạn đường từ M đến N với thời gian dự tớnh là t. Nếu tăng vận tốc của ụtụ lờn 1,5 lần thỡ:
Thời gian t giảm 2/3 lần.
Thời gian t giảm 3/4 lần.
Thời gian t tăng 4/3 lần.
Thời gian t tăng 3/2 lần.
Cõu 3: Nếu kộo một dõy dẫn sao cho chiều dài tăng lờn gấp đụi thi điện trở của nú:
A. tăng lờn 4 lần.	B. giảm đi 4 lần
C. tăng lên 2 lần.	D. giảm đi 2 lần.
Câu 4: Trọng lượng của 1,5 lít dầu bằng:
A. 15N	 B. 12N	C. 30N	D. 10N 
( Khối lượng riêng của dầu 800kg/m3).
Câu 5: Một hòn đá có khối lượng 4,8kg. Biết trọng lượng riêng của đá bằng 104N/m3. Lực đẩy của nước tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước là:
A. 48N	B. 2N	C. 20N	D. 4,8N
Câu 6: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 lít Dầu hỏa là:
A. 704.105J	B. 708.105J	 C. 704.106J	 D.708.106J
( Biết năng suất tỏa nhiệt của Dầu là 44.106J ).
Câu 7: Để đo điện trở của một vật dẫn ta có thể dùng các dụng cụ sau:
Vôn kế, Ampe kế, nguồn điện, khóa, dây dẫn.
Vôn kế, nguồn điện, khóa, dây dẫn và điện trở mẫu.
Ampe kế, nguồn điện, khóa, dây dẫn và điện trở mẫu.	
Cả ba cách trên.
Câu 8: Trên hai bóng đèn có ghi lần lượt Đ1: 220V- 40W và Đ2: 220V - 60W. Dây tóc của đèn nào dài hơn nếu tiết diện 2 dây tóc như nhau:
A. Dây tóc Đ2 dài hơn.	B. Dây tóc Đ1 dài hơn.
C. Dây tóc 2 đèn dài bằng nhau.	D. Không có phương án nào đúng.
Câu 9: Trên một bóng đèn có ghi 6V - 3W. Điện trở của bóng đèn bằng:
A. 36Ω	B. 24Ω	C. 12Ω	D. 18Ω
Câu 10: Một bếp điện tiêu thụ 1.440 KJ trong 30 phút. Công suất của bếp điện là:
A. 600W	 B. 400W	 C. 1000W	 D. 800W
II/ Bài tập tự luận:
Câu 1: Muốn có 10 lít nước ở 400C. Hỏi người ta phải đổ bao nhiêu nước sôi vào bao nhiêu nước ở 100C.
Câu 2: Bằng các dụng cụ thí nghiệm đã học mà em biết. Hãy nêu các phương án xác định công suất tiêu thụ của một bóng đèn.
Câu 3: Cho mạch điện (H.vẽ); biết R1= 18Ω và điện trở của đoạn mạch AB là 9Ω. Nếu đổi chỗ R1 cho R2 thì điện trở của đoạn mạch AB bây giờ là 8Ω.
a/ Tính R2 và R3. 
b/ Biết R1, R2, R3 chịu được hiệu điện thế lớn nhất lần lượt là U1 = 12V, U2=U3= 6V. Tính hiệu điện thế và công suất lớn nhất mà bộ điện trở (H.vẽ) chịu được.
c/ Mắc bộ điện trở nói trên nối tiếp với một bộ bóng đèn loại 3V-1W, tất cả được mắc vào nguồn điện không đổi 18V. Tìm cách mắc bộ đèn với số bóng nhiều nhất mà các đèn vẫn sáng bình thường.
Đáp án vật lí 9
I. Phần trắc nghiệm: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
A
A
B
C
A
D
B
C
D
II.Phần tự luận:
Câu 1: Gọi khối lượng nước sôi là m1, nước lạnh m2.
M = m1 + m2 = 10kg; t = 40oC; t1 = 100oC; t2 = 10oC.
Theo PT cân bằng nhiệt ta có:
Cm1(t1- t) = C( 10 - m1).( t - t2).
Thay số giải PT ta được: m1 = 4,33kg; m2 = 5,67kg.
Câu 2: + Cách 1: Dùng các dụng cụ (V), (A), Khóa, dây dẫn, nguồn điện. Mắc mạch điện đo U, I áp dụng công thức P = U.I.
+ Cách 2: áp dụng công thức P = A/t dùng công tơ và đồng hồ đo thời gian.
+ Cách 3:- Dùng (A), biến trở, dây dẫn, khóa, nguồn điện mắc mạch điện như H.vẽ
- Sau đó thay Đ bằng biến trở sao cho (A) chỉ gía trị như cũ khi đó RX = RĐ
- áp dụng công thức P = I2.RĐ
Cách 4: - Dùng (V) và biến trở . Tương tự như trên áp dụng công thức P = U2/R
Câu 3: a/ Tính điện trở của đoạn mạch AB:
RAB = 9 = (1)
R'AB = 8 = (2)
Từ (1) và (2) rút ra R3 = 18 - R2 thay giá trị của R3 vào (2) ta được R2= 12; 
R3= 6.
b/ Từ các giá trị hiệu điện thế lớn nhất đã cho và gía trị các điện trở đã biết, ta xác định được cường độ dòng điện lớn nhất mà mỗi điện trở chịu được lần lượt là:
I1= 2/3 A; 	I2 = 0,5 A; 	I3 = 1A.
Vì R2 nt R3 nên nhánh dưới chịu được dòng lớn nhất là 0,5A suy ra hiệu điện thế lớn nhất mà nhánh dưới chịu được là: 18.0,5 = 9V. Vì R1 // ( R2 nt R3) nên UAB lớn nhất cũng bằng 9V.
Công suất lớn nhất mà mạch chịu được: PMax= U2Max/ RAB = 9W
c/ Vì các đèn giống nhau, nên đẻ các đèn đều sáng bình thường thì chúng phải mắc thành bộ đối xứng gồm x nhánh, mỗi nhánh có y bóng đèn.
Với Iđ = 1/3A
Ta có PT : 18 = 3y + 1/3x. 9 x + y = 6
Giải PT này với điều kiện x, y nguyên dương UAB Max = 9V và sẽ được 3 cách mắc ứng với giá trị của y là 3, 4, 5 và giá trị tương ứng của x là 3, 2, 1.
Số bóng đèn của bộ bóng là: xy; nên cách mắc y = 3, x = 3 sẽ có số bóng nhiều nhất là 9 bóng đèn.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HSG li 9.doc