I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua văn bản " Cây tre Việt Nam" giúp HS :
- Hỡnh ảnh cây tre trong đời sống tỡnh cảm của con người việt nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
- Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp với biểu cảm, thuyết minh, bỡnh luận.
- Nhận biết và phân tích dược tác dụng của các phép so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ.
3 Thái độ:
Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thấy được tác dụng của cây tre đối với đời sống của người Việt Nam.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Một số câu thơ, tục ngữ, ca dao về cây tre; ảnh chân dung Thép Mới.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 6A:.; 6B:.
- Bài cũ: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
Ngày soạn : 18 / 3 / 2011 Ngày dạy: 6A../ 3 / 2011 6B../ 3 / 2011 Tiết: 109, 110 Cây tre Việt Nam (Thép Mới) Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước (Ê-ren-bua) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua văn bản " Cây tre Việt Nam" giúp HS : - Hỡnh ảnh cõy tre trong đời sống tỡnh cảm của con người việt nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngụn ngữ của bài kớ. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và sỏng tạo bài văn xuụi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phự hợp. - Đọc- hiểu văn bản kớ hiện đại cú yếu tố miờu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chớnh: miờu tả kết hợp với biểu cảm, thuyết minh, bỡnh luận. - Nhận biết và phõn tớch dược tỏc dụng của cỏc phộp so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ. 3 Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thấy được tác dụng của cây tre đối với đời sống của người Việt Nam. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Một số câu thơ, tục ngữ, ca dao về cây tre; ảnh chân dung Thép Mới. - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: - Sĩ số: 6A:...............................; 6B:.............................. - Bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới: * Giới thiệu bài (1'): Hoạt động của thầy- trò Nội dung HĐ1(10'): Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn đọc, giáo viên đọc mẫu HS đọc tiếp - Nhận xét. HS đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm. GV treo ảnh chân dung Thép Mới GV nhấn mạnh những nét cơ bản về tác giả. - Bài " Cây tre Việt Nam" ra đời trong hoàn cảnh nào? GV kiểm tra chú thích 2, 4, 10, 11. HĐ2(3'): Hướng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản. - Em hãy nêu đại ý của bài? ( Tre là bạn thân của nhân dân, tre có mặt ở khắp nơi, giúp ích cho con người trong lao động, chiến đấu) - Em hãy tìm bố cục của bài? (Đ1 : ...như người: Tre có mặt khắp nơi và có phẩm chất đáng quý Đ2 : ...chung thuỷ: Tre gắn bó với người trong lao động Đ3 ... chiến đấu: Tre sát cánh với người trong chiến đấu Đ4: Còn lại: Tre là bạn của người trong hiện tại và tương lai) HĐ3(13'): Hướng dẫn HS tìm hiểu phẩm chất của tre HS đọc lại đoạn 1 sgk - Tác giả ca ngợi những phẩm chất gì của tre? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả trong đoạn văn trên ? ( Dùng nhiều tính từ) - Ngoài sử dụng nhiều tính từ, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? tác dụng ? (Biện pháp nghệ thuật nhân hoá) - Em có biết bài thơ nào cũng nói về cây tre Việt Nam ? GV đọc một đoạn thơ trong bài "Tre Việt Nam" của Nguyễn Duy. - Các phần sau của bài văn tác giả còn kể tiếp những phẩm chất nào của tre ? (Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếptre giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm) - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để ca ngợi phẩm chất của tre ? HĐ4(13'): Hướng dẫn HS tìm hiểu Cây tre gắn bó với con người, dân tộc Việt Nam. - Cây tre gắn bó với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam ở những việc gì ? - Tìm các chi tiết, hình ảnh tre gắn bó với người dân Việt Nam trong lao động, sản xuất ? ( Thấp thoáng mái chùa cổ kính;Tre là cánh tay của người nông dân;Từ thuở lọt lòng xuôi tay: tre chung thuỷ) - Tác giả sử dụng biện biện pháp nghệ thuật gì ? ( Nghệ thuật nhân hoá, biện pháp so sánh, liệt kê ) - Trong chiến đấu, tre gắn bó với người ntn? - Tác giả sử dụng từ loại gì ? - Biện pháp nghệ thuật? Tác dụng? - Qua đó em đánh giá về cây tre ntn? - Đọc một số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ nói về cây tre Việt Nam (- Tiện đây anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? - Tre già măng mọc - Làng tôi xanh bóng tre Từng tiếng chuông ban chiều Tiếng chuông nhà thờ rung ) A. Văn bản: Cây tre Việt Nam I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích: - Tác giả, tác phẩm - Từ khó. II.Tìm hiểu văn bản : * Bố cục : 4 đoạn 1. Phẩm chất của cây tre: - Tre mọc ở khắp nơi - Dáng tre mộc mạc và thanh cao - Mầm măng mọc thẳng - Màu tre xanh nhũn nhặn - Tre cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, giản dị, chí khí. -> Tính từ miêu tả, tre có phẩm chất như người. - Tre gắn bó làm bạn với người. - Tre làm vũ khí bảo vệ đất nước. - Tre giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm. -> Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá để thấy tre có những phẩm chất quý báu như phẩm chất con người Việt Nam. 2. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam * Trong lao động sản xuất - Tre bao bọc xóm làng - Dưới bóng tre: dựng nhà, sinh sống - Giúp nông dân trong sản xuất - Gắn bó với mọi lứa tuổi * Trong chiến đấu: - Tre bất khất - Tre: chống lại, xung phong, giữ, hi sinh -> Tre anh hùng -> động từ, nhân hoá -> Cây tre là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam. 3. Củng cố (3'): - Phẩm chất của cây tre ? - Giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó của đối với con người ? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): - Học kĩ bài - Học thuộc đoạn đầu - Soạn tiếp phần 3: Cây tre gắn bó thân thiết với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và tương lai. Soạn: 18 / 3 / 2011 Giảng: 6A;...../ 3 / 2011 6B:...../ 3 / 2011 Tiết: 109, 110 Cây tre Việt Nam (Thép Mới) Hớng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nớc (Ê-ren-bua) (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS : - Tiếp tục cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam. - Lũng yờu nước bắt nguồn từ lũng yờu những gỡ gần gũi, thõn thuộc của quờ hương và được thể hiện rừ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thỏch . Lũng yờu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hựng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc. - Nột chớnh về nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một văn bản chớnh luận giàu chất trữ tỡnh: Giọng đọc vừa rắn rỏi, vừa dứt khoỏt, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xỳc. - Nhận biết và hiểu vai trũ của cỏc yếu tố miờu tả, biểu cảm. - Đọc hiểu văn bản tựy bỳt cú yếu tố miờu tả kết hợp với biểu cảm. 3 Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước từ những gì thân thuộc, gần gũi nhất. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: ảnh chân dung tác giả Ê- Ren- bua - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: - Sĩ số: 6A:....................................; 6B:.................................... - Bài cũ (4'): Nhà văn Thép mới ca ngợi cây tre có những phẩm chất nào ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài (1'): Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1(2'): HS nhắc lại kiến thức giờ học trước - Tre có những phẩm chất nào đáng quý ? - Cây tre gắn bó với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam như thế nào ? HĐ2(5'): Hướng dẫn HS tìm hiểu hình ảnh cây tre trong hiện tại và tương lai. HS đọc đoạn cuối - Mở đầu đoạn kết tác giả nêu hình ảnh của tre như thế nào? ( nhạc của trúc, tre) - Em có cảm nhận gì về hình ảnh trên? - Hình ảnh đó gợi cảnh sống như thế nào? - ở phần cuối tác giả khẳng định điều gì? HĐ3(2'): Hướng dẫn HS tổng kết văn bản - Bài viết theo phương thức biểu đạt gì? ( Miểu tả, nghị luận, giới thiệu) - Bài viết sử dụng những nghệ thuật gì? - Nội dung chính của bài? HĐ4(7'): Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích văn bản Lòng yêu nước. GV hướng dẫn đọc: Giọng vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. Nhịp điệu chậm,chắc, khoẻ. Câu cuối đọc giọng tha thiết, xúc động. GV đọc mẫu một đoạn- HS đọc - Nhận xét HS đọc chú thích * GV giới thiệu ảnh chân dung tác giả, giới thiệu thêm: Tác giả sinh tại Ki ép (Thủ đô CH U- crai- na) trong 1 gia đình Do Thái. Ông từng tham gia trong tổ chức bí mật của Đảng cộng sản từ 1905-1907 ở Pháp, Đức. Ông viết nhiều tác phẩm phê phán XH châu Âu, lên án chiến tranh đế quốc. GV lưu ý HS chú thích: 1, 3, 4, 5, 9, 11, 14. HĐ6(12'): HS luyện đọc văn bản. HS khá, giỏi đọc . Lớp nhận xét- GV nhận xét. HS trung bình đọc- GV nhận xét, uấn nắn HS yếu đọc- GV nhận xét, uấn nắn. HĐ7(7'):GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Em hãy nêu đại ý của bài? ( Lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước: Bắt nguồn từ tình yêu những gì thân thuộc nhất, gần gũi nhất được thử thách trong chiến tranh) - Em hãy xác định bố cục của bài ? -(Đ1: Ngọn nguồn của lòng yêu nước Đ2: Lòng yêu nước được thử thách trong chiến tranh) - Tác giả quan niệm như thế nào về lòng yêu nước ? - Tác giả nói đến lòng yêu nước trong hoàn cảnh cụ thể nào ? - Tại sao khi có chiến tranh lòng yêu nước lại được bộ lộ rõ nhất? - Câu nói nào trong bài thể hiện sâu sắc nhất lòng yêu nước? - Em hiểu câu đó như thế nào ? - Bài văn đã thể hiện tinh thần yêu nước như thế nào ? - Theo em lòng yêu nước của con người Xô viết được phản ánh trong bài văn có gần gũi với lòng yêu nước của người Việt Nam chúng ta không ? - Ngày nay đất nước sống trong hoà bình, ấm no các em cần thể hiện lòng yêu nước ntn? - Là một bài báo, nhưng văn bản có sức gợi xúc động cho người đọc vì cách diễn đạt mang tính nghệ thuật. Em hãy chỉ ra điều đó A. Văn bản: Cây tre Việt Nam. I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1 Phẩm chất của cây tre: 2. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam 3. Hình ảnh cây tre trong hiện tại và tương lai - Giá trị văn hoá, lịch sử của tre còn mãi - Tre là người bạn chung thuỷ của dân tộc Việt Nam trên con đường phát triển -> Tre là tượng trưng cao quí của dân tộc Việt Nam. III.Tổng kết: * Ghi nhớ( SGK) B. Văn bản: Lòng yêu nước I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích II. Luyện đọc. III. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản. 1. Nội dung: Lòng yêu nước bắt nguồn từ những vật tầm thường nhất, đặc biệt trong chiến tranh lòng yêu nước càng được bộc lộ rõ. 2. Nghệ thuật: Lời văn giàu hình ảnh, thấm đượm cảm xúc suy tư chân thành của tác giả. 3. Củng cố (3'): - Quan niệm về lòng yêu nước ? - Lòng yêu nước được thử thách trong chiến tranh? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): - Học kĩ bài - Học thuộc lòng đoạn cuối bài - Chuẩn bị bài: Câu TT đơn Soạn: 20 / 3 / 2010 Giảng: 6A...../ 3 / 2010 Tiết 111 6B:...../ 3 / 2010 Câu trần thuật đơn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3. Thái độ: Thấy được tác dụng của câu trần thuật đơn. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra: - Sĩ số:6A:....................................; 6B:...................................... - Bài cũ (4'): Thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu ? cho ví dụ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài (1'): Hoạt động của thầy và Trò Nội dung HĐ1(15'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn. GV treo bảng phụ ghi ví dụ HS đọc ví dụ - Các câu trong đoạn được dùng làm gì? ? Các câu trần thuật là những câu nào? GV: Các câu 1,2, 6, 9 là câu trần thuật dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể về một sự vật hay sự việc để nêu ý kiến. GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (2') GV giao nhiệm vụ: Hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp câu trần thuật vừa tìm được ? GV kiểm tra theo nhóm - Câu nào chỉ có 1 cụm CV? - Câu nào do 2 hay nhiều cụm CV tạo thành? GV: Câu 1, 2, 9 chỉ có một cụm CV gọi là câu trần thuật đơn. Câu 6 có 2 cụm CV là câu trần thuật ghép - Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn? HS đọc ghi nhớ HĐ2(20'): Hướng dẫn học sinh luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập HS thảo luận nhóm ( Theo bàn ) Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét, kết luận. HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS suy nghĩ làm bài GV gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập HS nhận xét GV nhận xét, sửa chữa. HS đọc bài tập 3 HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận. Bài tập 4: HS đọc y/c bài tập; xác định: GV đọc cho HS viết chính tả bài " Lượm": theo yêu cầu của SGK GV kiểm tra bài viết của học sinh: 5 em- sửa lỗi (nếu mắc lỗi) I. Câu trần thuật đơn là gì ? 1. Ví dụ: (SGK – 101) * Xác định các câu trần thuật: - Câu kể, tả, nêu ý kiến (câu trần thuật): Câu 1, 2, 6, 9 - Câu hỏi: Câu 4 - Bộc lộ cảm xúc: Câu 3, 5, 8 - Câu cầu khiến : Câu 7 * Xác định CN - VN : - Câu 1: Tôi / đã hếch răng lên / xì C V một hơi rõ dài - Câu 2: Tôi / mắng C V - Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo C V thế này, ta / nào chịu được C V - Câu 9: Tôi / về, không một chút bận C V tâm 2. Nhận xét: -> Câu do 1 cụm C - V tạo thành: Câu 1, 2, 9 -> câu trần thuật đơn. - Câu do 2 hoặc nhiều cụm C - V tạo thành : Câu 6 -> câu trần thuật ghép. * Ghi nhớ: (SGK - 101) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Tìm câu trần thuật đơn, cho biết câu ấy dùng để làm gì? - Câu 1: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa -> Dùng để tả (Giới thiệu). - Câu 2: Từ khi có vịnh Bắc Bộ ...bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy -> Dùng để nêu ý kiến nhận xét. - Câu 2, 4: câu trần thuật ghép. 2. Bài tập 2: Các câu sau thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? a) Câu trần thuật đơn -> Giới thiệu nhân vật b) Câu trần thuật đơn -> Giới thiệu nhân vật c) Câu trần thuật đơn -> Giới thiệu nhân vật 3. Bài tập 3: Giới thiệu nhân vật chính ở cả ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới nhân vật chính. 4. Bài tập 4: - Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này còn miêu tả hoạt động của nhân vật. 5. Bài tập 5: HS viết chính tả 3. Củng cố (3'): - Thế nào là câu trần thuật đơn? - Câu trần thuật đơn dùng để làm gì? 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ bài - Làm bài tập 4 SGK - Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn có từ là Soan: 22 / 3 / 2011 Giảng:6A:...../ 3 / 2011 Tiết 112 6B:...../ 3 / 2011 Câu trần thuật đơn có từ Là I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Đặc điểm của câu trần rhuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật có từ là. 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của kiểu câu trần thuật đơn có từ là và đặt được câu. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I - HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: - Sĩ số: 6A:.........................................; 6B:....................................... - Bài cũ (4'): Thế nào là câu trần thuật đơn ? cho ví dụ ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I HS đọc ví dụ GV chi lớp thành 4 nhóm thảo luận GV giao nhiệm vụ: Xác định CN-VN trong các câu trên ? Đại diện nhóm trình bày kết quả Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, gạch chân trên bảng phụ ? Vị ngữ của các câu trên do nhũng từ hoặc cụm từ nào tạo thành? ( VD: a, b, c: Vị ngữ: Là + cụm DT d: VN: Là + tính từ ) - Hãy chọn các từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp sau: điền vào trước VN của câu trên: Không, không phải, chưa, chưa phải. - Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? GV lưu ý học sinh: Không phải câu có từ là đều được coi là câu trần thuật đơn có từ là VD: - Người ta gọi chàng là Sơn Tinh (từ là nối động từ gọi với phụ ngữ Sơn Tinh) Hoặc: Rét ơi là rét; Nó hiền hiền là (từ là dùng để nhấn mạnh, làm cho lời nói có sắc thái tự nhiên, nó là từ đệm ) HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. GV sử dụng bảng phụ trên HS đọc ví dụ - VN của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? - VN của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? - Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? - Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? - Vậy có thể có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? đó là những kiểu nào? HS đọc ghi nhớ HĐ3(15'): Hướng dẫn học sinh luyện tập HS đọc yêu câu của bài tập 1 HS thảo luận theo nhóm bàn Đại diện nhóm lên bảng trình bày GV hướng dẫn HS nhận xét bài của các nhóm - sửa lại HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS thảo luận nhóm xác định C-V của các câu Đại diện nhóm lên trình bày GV nhận xét, đánh giá I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: 1.Ví dụ: 2. Nhận xét : a. Bà đỡ Trần / là người huyện CN VN Đông Triều. b. Truyền thuyết/ là loại truyện dân CN VN gian kể về các..kì ảo c. Ngày thứ năm trên đảo CôTô/ là CN một ngày trong trẻo, sáng sủa. VN d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại. CN VN - VN được kết hợp với từ "là" - VN do cụm danh từ, tính từ tạo thành. * Ghi nhớ ( SGK - 114) II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: - Câu định nghĩa : Câu b - Câu giới thiệu : Câu a - Câu miêu tả : Câu c - Câu đánh giá : Câu d * Ghi nhớ: (SGS -115) III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Câu trần thuật đơn có từ là: a.c.d.e 2. Bài tập 2: a) Hoán dụ /là tên gọi ...sự diễn đạt. CN VN -> Câu định nghĩa. c) Tre / là cánh tay ..... nông dân. CN VN -> Câu giới thiệu. - Tre / còn là nguồn vui...tuổi thơ. CN VN -> Câu đánh giá d) Bồ các / là bác chim ri CN VN -> Câu giới thiệu e) Khóc / là nhục -> Đánh giá CN VN - Rên / hèn; Van / yếu đuối - Dại khờ / là những lũ người câm. ->lược bỏ từ là -> đánh giá 3. Củng cố (3'): - Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Các kiểu câu trần thuật có từ là ? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): - Học bài, nắm chắc câu trần thuật đơn có từ là, các kiểu câu trần thuật đơn có từ là - Làm bài tập 3 SGK Tr 116; chuẩn bị bài: Lao xao
Tài liệu đính kèm: