Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32+33 - Học kỳ II năm học 2011-2012 (Bản chuẩn)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32+33 - Học kỳ II năm học 2011-2012 (Bản chuẩn)

*.MỤC TIÊU:Giúp HS:

.1.Kiến thức:

 - Bắt đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản này.

 - Hiểu được ý nghĩa làm “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên, từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nước, đối với các di tích lịch sử.

 - Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút kí mang nhiều tính chất hồi kí này.

 - Tăng thêm hiểu biết và tình yêu đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa là nhân chứng khác trên đất nước và ở mỗi vùng miền; từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử.

2.Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng.

 - Biết làm quen với kĩ năng đọc, hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí.

 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước.

3.Thái độ:

 - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho HS.

*CHUẨN BỊ:

1.GV:Tranh: Cầu Long Biên.

2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu ý nghĩa chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.

*TIẾN TRÌNH:

A.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện : 6A1:

 B. Kiểm tra miệng:

Câu hỏi 2:

Làm bài tập 4 vở BT? (7đ)

 HS thực hiện.

C. Bài mới: Tác giả: Thúy Lan; Nội dung: Cầu long Biên là chứng nhân lịch sử đau thương và anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh .

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 32+33 - Học kỳ II năm học 2011-2012 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32 Tiết 121-122 
 Ngày soạn : 13/04/2012
 Ngày dạy : /04/2012
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7-VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
*MỤC TIỆU:Giúp HS
 1.Kiến thức: Đánh giá năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả . Năng lực vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung . 
 2.Kĩ năng: Rèn các kĩ năng viết nói chung ( diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp,...)
 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài 
*CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên: Đề và đáp án 
 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy, bút để làm bài viết. Xem lại các bài văn miêu tả.
*TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 B.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
 C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Giới thiệu đề bài.
GV ghi đề lên bảng cho HS làm bài.
GV chuẩn bị dàn ý:
 HS làm bài. GV theo dõi, nhắc nhở. Nhắc HS tìm hiểu kĩ đề, lập dàn ý, sau đó mới viết thành bài văn
GV thu bài để chấm điểm.
GD HS ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.
Đề bài : 
 Từ bài văn “Lao xao” của Duy Khán, em hãy tả lại khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời.
Dàn ý:
1. Mở bài: (1,5đ)
- Giới thiệu khái quát về khu vườn em tả buổi sáng.
 + Đó là khu vườn của ai? Nằm ở đâu?( của ông bà ở quê, của gia đình, của hàng xóm)
- Đặc điêm( cái độc đáo hay đặc biệt) của khu vườn(rau, cây ăn trái, hay vườn tổng hợp)
2. Thân bài: (7đ)
a. Tả bao quátquang cảnh khu vườn vào buổi sáng:
-Khi trời còn sớm, mặt đất phủ sương,hình ảnh những chiếc lá ,bông hoa ướt đẫm sương
+ Khi mặt trời ló rạng: những tia nắng làm làm cho giọt sương long lanh hơn, màu xanh của cây cối mát lành hơn
+ Gió sáng sớm làm cho cành lá rung ring sinh động
b. Tả cụ thể.
- Khu vườn bắt đầu nhộn nhịp bởi tiếng chim ( m/tả một số loài chim): Chim sâu chăm chỉ, chim chích choè ríu rít, chi sáo, chim chìa vôi 
- Trong vườn có những loại cây gì ? Màu sắc, hình dạng, hoa quả
+ Rau: xã lách cuộn tròn, rau mùi mọc thẳng tạo thành tấm thảmrau bí mọc lan lên mặt luống như đứa trẻ nghịch ngợm. cải mào gà xanh thẫm, mồng tơi xanh mỡ
+ Cây ăn trái:Cây bưởi bế lũ con đầu tròn trọc lóc, Cây tranh bế lũ cháu lít trít cây cam đang ra hoa.. cây nhãn.
 -Loài hoa: hoa hồng vươn cao kêu hãnh, hoa cúc thấp nhỏ dịu dàng,thược dược nở nhưng bông lỡn, lay ơn chúm chím nụ xanh được trồng trheo hàng thẳng tắp
- Bướm, ong, chim trong vườn như thế nào ?
-Âm thanh, mùi hương trong khu vườn ?
 c. kể về kỉ niệm của khu vườn:
 -Khu vườn gắn bó với ông, bà, cha, mẹ là tài tản quý của gia đình
- Khắc sâu ấn tượng nào đó mà em yêu thích nhất
3. Kết bài: (1,5đ)
- Nêu nhận xét, cảm nghĩ của em về khu vườn vào buổi sángđẹp trời.
 Suy nghĩ về mối quan hệ giữa cuộc sống với thiên nhiên
 Trách nhiệm : yêu quy bảo vệ và gìn giữ khu vườn
.
 D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Gv nhận xét. Thu bài 
 - Sọan bài : ầu Long Biên chưng nhân lịch sử.
 **********************************************
CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
(Thuý Lan)
Bài 29- Tiết 123	 
Tuần dạy: 32 
*.MỤC TIÊU:Giúp HS:
.1.Kiến thức:
	- Bắt đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản này. 
	- Hiểu được ý nghĩa làm “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên, từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nước, đối với các di tích lịch sử.
	- Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút kí mang nhiều tính chất hồi kí này.
	- Tăng thêm hiểu biết và tình yêu đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa là nhân chứng khác trên đất nước và ở mỗi vùng miền; từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử.
2.Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng.
	- Biết làm quen với kĩ năng đọc, hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí.
	- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước.
3.Thái độ:
	- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho HS.
*CHUẨN BỊ:
1.GV:Tranh: Cầu Long Biên.
2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu ý nghĩa chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.
*TIẾN TRÌNH:
A.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện : 6A1:
 B. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi 2:
Làm bài tập 4 vở BT? (7đ)
HS thực hiện.
C. Bài mới: Tác giả: Thúy Lan; Nội dung: Cầu long Biên là chứng nhân lịch sử đau thương và anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Hướng dẫn HS đọc – Tìm hiểu chú thích.
Gọi HS đọc phần chú thích trong SGK.
?Thế nào là văn bản nhật dụng? Cho biết đôi nét về cầu Long Biên.
-Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như thiên nhiên : môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em dân số, 
Lưu ý một số từ khó trong SGK.
Chứng nhân có nghĩa là gì?
Người làm chứng, người chứng kiến.
Văn bản trên có thể chia thành mấy đoạn chính. Nêu nội dung chính của mỗi đoạn?
3 đoạn:
-Từ đầu “thủ đô Hà Nội”: Nói tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỉ tồn tại.
-Tiếp đến “dẻo dai vững chắc” : Cầu Long Biên như một nhân chứng sống động, đau thương và anh dũng của thủ đô Hà Nội.
Còn lại: Khẳng định ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong xã hội hiện tại.
 Phân tích văn bản.
?Nội dung của đoạn 2 nói về điều gì?
Gọi HS đọc đoạn: “cầu Long Biên mới khánh thành  trong quá trình làm cầu”.
?Đoạn nhỏ này nói về điều gì ? Qua đoạn này em biết được điều gì về cầu Long Biên thời thuộc Pháp?
-Khi cầu mới khánh thành mang tên toàn quyền pháp.
Là kết quả của cuộc khai thác thuộc đại lần thứ nhất.
Được coi là một thành tựu quan trong về văn minh cầu sắt.
Cảnh ăn ở khổ cực của dân phu ta.
Cảnh đối xử tàn nhẫn của các ông chủ pháp.
Cho HS làm câu 2 trong vở bài tập.
GD HS về tính chất chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.
?Tên gọi đầu tiên của cây cầu là Đu-me. Điều đó có ý nghĩa gì?
?Đu-me là tên viên toàn quyền Pháp ở Đông Dương.
Tên cầu Đu-me biểu thị quyền lực thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam.
?Vì sao cây cầu này được xem là một thành tựu quan trọng của thời văn minh cầu sắt ?
?Cây cầu được các kĩ sư người Pháp thiết kế có quy mô lớn: Dài 2290m, nặng 17000 tấn.
?Tại sao cầu cầu Long Biên là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I của thực dân Pháp ở VN?
?Vì sao cầu Long Biên là chứng nhân đau thương của người VN thuộc địa?
?Năm 1945 cầu Đu-me được đổi tên là câu Long Biên. Điều đócó ý nghĩa gì?
?Đó là cây cầu thắng lợi của CMT8 giành độc lập, tự do cho Việt Nam.
 Những dòng thơ tả cảnh đông vui, nhộn nhịp trên cầu Long Biên, những ấn tượng về màu xanh nơi bờ bãi sông Hồng gợi yên tĩnh trong tâm hồn.
?So sánh với tư liệu được cung cấp qua hai đoạn trích đọc thêm về câu Thăng Long và cầu Chương Dương em có thể nhận xét gì thêm về quy mô và tính chất của cầu Long Biên?
Cho HS thảo luận. Thời gian: 4’.
?Ở thời ấy cầu Long Biên là cây cầu sắt hiện đại nhất, đồ sộ nhất ở bán đảo Đông Dương là cây cầu duy nhất vượt qua sông Hồng.
Hiện nay đã rút về vị trí khiêm nhường.
Nhận xét bài của các nhóm.
Cho HS làm câu 2b trong vở bài tập.
Gọi HS đọc đoạn: “từ 1995 đến nay vững chắc” (trang 124-125).
?Nội dung chính của đoạn văn này nói về điều gì?
?Hãy nêu những cảnh vật và sự việc đã được ghi lại trong bài văn?
Cầu được đưa vào SGK.
Cầu trở thành mục tiêu ném bom của không lực Hoa Kì, bị đánh hỏng nhiều lần, )
?Những cảnh vật và sự việc đó cho biết điều gì về lịch sử?
-Những năm tháng hòa bình ở miền Bắc sau năm 1954.
Những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
-Việc trích dẫn một bài thơ và lời một bản nhạc trong đoạn văn đã có tác dụng như thế nào trong việc làm nổi bật ý nghĩa “chứng nhân” của cầu Long Biên?
?Vừa chân thực vừa có tác dụng nâng cao ý nghĩa tư tưởng của bài văn, cái tôi hòa quyện với cái ta. Tình cảm đối với quê hương, đất nước của thế hệ sau đã được thế hệ đàn anh nuôi dưỡng.
GD HS biết quý trong những di tích lịch sử, tình cảm đối với quê hương đất nước.
?Tìm những chi tiết thể hiện cầu Long Biên, chứng nhân chiến tranh đau thương và anh dũng:
?So sánh cách kể ở đoạn này với đoạn trên?
Câu hỏi gợi mở:
?Về hình thức biểu hiện của ngôi kể?
-Dùng từ tôi 10 lần.
?Về phương thức biểu đạt và cách sử dụng từ ngữ?
-Danh từ, động từ, tính từ có sắc thái biểu hiện tình cảm rõ nét: trang trọng, nằm sâu, say mê ngắm, quyến rũ, khát khao, bi thương, hùng tráng, nhói đau, oanh liệt, oai hùng, thân thương, tả tơi, ứa máu.
?Những cách kể và dùng từ ngữ ấy có tác dụng thể hiện tình cảm của tác giả như thế nào?
-Tình cảm của tác giả bộc lộ rõ ràng và thiết tha hơn.
Cho HS làm tiếp câu 3 trong vở bài tập.
Gọi HS đọc đoạn cuối của đoạn văn.
?Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn văn là cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử. Ở đây tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
?Tác giả dùng thủ pháp nhân hóa đem lại sự sống linh hồn cho vật vô tri, vô giác.
?Có thể thay từ nhân chứng bằng chứng tích được không? Vì sao?
-Không, vì cầu Long Biên đã trở thành người đương thời của bao thế hệ như nhân vật bất tử chịu đựng, nhìn thấy xúc động trước bao đổi thay, bao nỗi thăng trầm của Thủ đô của đất nước cùng với con người.
?Nêu ý nghĩa của việc dùng các tính từ sống động, đau thương, anh dũng?
-Như một câu chốt của đoạn đầu đã khẳng định.
?Nêu giá trị nghệ thuật của câu cuối?
?Không chỉ làm cho bao thế hệ người Việt Nam xúc động mà còn làm cho bao khách du lịch nước ngoài trầm ngâm, suy nghĩ.
?Vì sao nhịp cầu bằng thép của cầu Long Biên lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tim?
?Vì cầu đã góp phần xóa dần khoảng cách 
-Văn bản đã trình bày các biểu hiện chứng nhân của cầu Long Biên như sau:
Chứng nhân của thành tựu kĩ thuật gắn liền với khai thác thuộc địa và xương máu của con người.
Chứng nhân của những năm tháng hoà bình tại thủ đô Hà Nội.
Chứng nhân của các cuộc chiến tranh đau thương và anh dũng của dân tộc.
Chứng nhân của thời kì đổi mới đất nước và của tình yêu đối với Việt Nam.
Cầu Thăng Long, cầu Chương Dương.
?Câu văn cuối cùng “Còn tôi”. Câu văn đó gợi cho em những suy nghĩ gì về cầu Long Biên và tác giả bài viết này?
?Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài văn là “Cầu Long Biên– chứng nhân lịch sử” ? Có thể thay từ “chứng nhân” bằng “ chứng tích” được không?
-Tác giả nhân hoá trong việc gọi tên cầu Long Biên không gọi cầu là vật chứng, chứng tích mà gọi là chứng nhân, nhân chứng à đem lại sự sống, linh hồn cho sự vật vô tri vô giác. Cầu Long Biên đã trở thành người đương thời của bao t ... S
NỘI DUNG KIẾN THỨC
? Đơn sau đây có những lỗi gì và nếu sửa chữa, em sẽ sửa như thế nào?
? Em sẽ sửa như thế nào?
? Phát hiện lỗi và nêu cách chữa lỗi ở đơn sau?
? Phát hiện lỗi và nêu cách chữa lỗi ở đơn sau? 
? Đơn sau sai ở chỗ nào? Vì sao?
 Luyện tập)
Học sinh tự làm. Giáo viên: nhận xét, sửa chữa.
I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn: 
1. Đơn xin nghỉ học
* Lỗi: 
Thiếu quốc hiệu (tiêu ngữ).
Thiếu địa điểm, ngày tháng viết đơn.
Nơi gửi không rõ ràng: lớp, trường?
Thiếu họ tên, địa chỉ người làm đơn.
Không có lời cam kết.
Không có chữ ký của người làm đơn.
* Cách chữa: Bổ sung vào đơn những mục thiếu hẳn, và những mục chưa đầy đủ.
2. Đơn xin theo học lớp nhạc hoạ.
* Lỗi:
- Địa điểm, ngày tháng viết đơn (thiếu).
- Nơi gửi: không đầy đủ và không đúng người cần gửi (phải gửi thầy hiệu trưởng). 
- Họ tên, địa chỉ người làm đơn vừa thừa, vừa lộn xộn, vừa thiếu.
- Lí do viết đơn không chính đáng.
- Thiếu lời hứa (cam đoan) và cảm ơn.
* Cách chữa:
- Bổ sung những mục thiếu và không đầy đủ.
- Viết lại phần chính của đơn (lí do xin theo học).
- Bỏ đi những thông tin thừa về nghề nghiệp của bố mẹ
3. Đơn xin phép nghỉ học.
Lỗi: Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục: đã bị ốm sốt li bì không dậy được thì không thể viết đơn được
- Trong trường hợp này phải do phụ huynh viết thay học sinh mới đúng.
II. Luyện tập
 D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Một lá đơn đầy đủ gồm có những mục nào?
 - Nắm cách viết đơn.Làm 2 bài tập .
 - Chuẩn bị bài :động Phong Nha
 ********************************************* 
Tiết 129 
Ngày soạn: 20/4/2012
Ngày giảng: /4/2012
ĐỘNG PHONG NHA
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha.
2. Kỹ năng:
- Đọc,hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả.
* CHUẨN BỊ:
- GV: Nội dung bài giảng
- HS: Soạn bài
* Tiến trình lên lớp
A. Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
? Mục đích viết thư của thủ lĩnh da đỏ là gì ?
( Bày tỏ tình yêu và sự gắn bó máu thịt với mảnh đất quê hương của người da đỏ.)
C. Bài mới:
- G/v nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu.
- H/s đọc, nhận xét.
- H/s theo dõi SGK.
? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? ý chính của mỗi đoạn ? - Đ1: " ... nằm rải rác": - Giới thiệu vị trí địa lý và 2 đường vào động Phong Nha.
- Đ2: "... đất sụt" - Cảnh tượng trong động.
- Đ3: giá trị của động Phong Nha. 
? Vẻ đẹp của động Phong Nha được giới thiệu theo mấy cảnh ? Cảnh nào đáng chú ý nhất ? 
- Miêu tả theo 3 cảnh: động khô, động nước, cảnh ngoài động.
- Động khô đáng chú ý nhất.
- Bắt đầu bằng sự giới thiệu quần thể động Phong Nha -> miêu tả 2 đường vào: thuỷ, bộ cùng gặp nhau ở bến sông Son -> đi đường sông vào hang -> Miêu tả 2 bộ phận chính của hang: Động khô và động nước...
? Tác giả đã miêu tả theo trình tự nào ?
- H/s đọc "Phong Nha gồm ... óng ánh".
? Tóm tắt những chi tiết giới thiệu về động khô Phong Nha ?
? Tại sao người ta gọi là động khô ?
? Qua đó, em hình dung n/t/n về động Phong Nha ?
? Cảnh động này gợi cho em liên tưởng đến những hang động nổi tiếng nào khác ?
- H/s theo dõi: "Trái với động khô ... thuở nào."
? Động nước Phong Nha được kể, tả qua những chi tiết nào ? Quy mô ?
? Cảnh sắc của động chính ?
? Em có nhận xét gì về trình tự kể, tả, lời văn của tác giả ?
(như không có thật, như chỉ có trong tưởng tượng),
? Cảnh ngoài động PN được tác giả cảm nhận và miêu tả n/t/n ?
? Em hình dung đó là cảnh tượng n/t/n ?
? Tiên cảnh ngoài động được miêu tả qua âm thanh nào ?
? Cách miêu tả âm thanh có gì đặc sắc ?
? T/d ?
? Nhà thám hiểm người Anh đã đánh giá n/t/n về động Phong Nha ?
Đó là một đánh giá chính xác của các nhà khoa học.
- Là nơi hấp dẫn các nhà khoa học nghiên cứu hang động; là điểm du lịch hấp dẫn, góp phần giới thiệu đất nước VN với thế giới. 
? Như vậy động PN đã được đánh giá tổng quát như thế nào ?
GV: Động PN không chỉ là danh thắng của VN mà còn là của cả thế giới.
? Em nghĩ gì về triển vọng của động Phong Nha ?
? Qua văn bản này, em hiểu gì về động Phong Nha ?
? Cảnh đẹp PN gợi cho em cảm nghĩ gì về quê hương, đất nước ?
I. Tìm hiểu chú thích * sgk:
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc - Chú thích: SGK. 
2. Bố cục: 3 đoạn.
III. Phân tích văn bản: 
1. Động khô Phong Nha:
- Nằm ở độ cao 200 m.
- Những vòm đá vân nhũ.
- Vô số cột đá xanh màu ngọc bích óng ánh.
-> Xưa vốn là một dòng sông, nay kiệt nước thành hang -> Gọi theo đặc điểm riêng của động.
- Là hang động lớn nằm bên núi cao, có nhiều nhũ đá, cột đá đẹp hấp dẫn khách thăm quan.
- Động Hương Tích (chùa Hương).
- Động Thiên Cung (Hạ Long).
2. Động nước Phong Nha:
- Quy mô:
+ Là một con sông dài chảy suốt ngày đêm;
+ Vào động Phong Nha đi bằng thuyền;
+ Động chính gồm 14 buồng, trần thấp nhất cách mặt nước 10m, cao nhất 40 m;
+ Cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấp dẫn.
- Cảnh sắc:
+ Đẹp lộng lẫy, kỳ ảo;
+ Thạch nhũ đủ hình khối, sắc màu (con gà, con cóc, đốt trúc, mâm xôi, cái khánh, tiên ông đánh cờ, ...);
+ Sắc màu lóng lánh như kim cương;
+ Vách động rủ xuống những nhánh phong lan xanh biếc;
+ Có bãi cát, bãi đá để thuyền ghé lại, ...
- Từ khái quát (những nét chung về quy mô) đến cụ thể (cảnh sắc trong động) khiến người đọc dễ hình dung; Lời văn vừa chứa thông tin tài liệu, vừa gợi hình, biểu hiện cảm xúc.
3. Cảnh ngoài động Phong Nha:
- Là thế giới của tiên cảnh.
- Vừa có nét hoang sơ bí hiểm, vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
-> Cảnh đẹp hư ảo cảnh thoát tục.
- Tiếng nước gõ long tong.
- So sánh: tiếng nước, tiếng nói với "tiếng đàn, tiếng chuông nơi cảnh chùa, đất bụt".
=> Gợi cảm giác về sự huyền bí, thiêng liêng của động nước Phong Nha.
4. Giá trị của động Phong Nha:
 Có 7 cái nhất:
+ Hang dài nhất.
+ Cửa hang cao và rộng nhất.
+ Bãi cát, bãi đá rộng và đẹp nhất.
+ Có những hồ ngầm đẹp nhất.
+ Hang khô rộng và đẹp nhất.
+ Thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất.
+ Sông ngầm dài nhất.
-> Là kỳ quan đệ nhất động của Việt Nam. 
IV.Tổng kết:
- Là hang động có vẻ đẹp độc đáo hấp dẫn nhất, là nơi thu hút các nhà khoa học và khách du lịch 4 phương.
- Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp quý giá.
-> Yêu mến, tự hào về đất nước. 
* Ghi nhớ: sgk/142 
Luyện tập:
Bài tập 1:
Văn bản "Động Phong Nha" được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Miêu tả
B. Miêu tả và biểu cảm.
C. Biểu cảm.
D. Tự sự 
D. Củng cố, HDVN:
GV hệ thống bài học
- Học kỹ bài, làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 130
Ngày soạn : 24/04/2012
Ngày dạy : /04/2012
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
* MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Lưu ý: Học sinh đã học dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở Tiểu học.
Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 3.Thái độ: Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu.
*CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
*.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 B.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS . 
 C. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu. Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Công dụng
Em hãy nhắc lại công dụng của các loại dấu câu : dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than ?
Đặt các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn? ( HS làm).
Giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy?
Cách dùng dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong những câu ở ví dụ 2 có gì đặt biệt?
Chữa một số lỗi thường gặp
So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu?
 Luyện tập:
- Học sinh tự làm bài tập 1: HS có thể dùng bút chì gạch chéo vào chỗ hết câu, cần đặt dấu chấm.Sau đó HS trao đổi bài với nhau, rồi lên chữa trên bảng lớp.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 2,3,4. GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
I. Công dụng 
1.Hệ thống hóa kiến thức :
-Thông thường, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than được dùng như sau :
+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
+ Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn.
+ Dấu chấm than được đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
2.Xét ví dụ 1.
a, c: Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán và câu cầu khiến.
- d: Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật.
- b: Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
 3. Xét ví dụ 2: 
Cách dùng đặt biệt : 
a.(Câu 2 và 4 là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy dùng dấu chấm. 
b. Dấu (!), (?) đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với nội dung của từ ngữ đứng trước hoặc với nội dung cả câu.
3. Ghi nhớ: (Sgk)
II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP
- 1a: Dùng dấu chấm để phân tách lời nói thành các câu khác nhau có tác dụng giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu.
 -dùng dấu (,) làm cho câu này trở thành câu ghép có 2 vế nhưng 2 vế câu không liên quan chặt chẽ với nhau.
Do vậy , dùng dấu chấm ở đây để tách thành hai câu là đúng.
- 1b: việc dùng dấu chấm để tách thành hai câu là không hợp lí, làm cho phần vị ngữ thứ hai bị tách khỏi chủ ngữ, nhất là khi hai vị ngữ được nối với nhau bằng quan hệ tự vừa ...vừa. Do vậy , viec dùng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy ở đây là hợp lí.
 - 2 a: Dấu chấm hỏi đặt ở cuố câu 1,2 sai vì đây không phải là các câu hỏi.
b. " Chỉ cần một lỗi nhỏ là tôi gắt um lên ! " là câu trần thuật nên đặt dấu chấm than là sai.
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1; Dấu chấm có thể đặt sau các từ ngữ dưới đây 
+ ...sông Lương.
+... đen xám.
+ ... đã đến .
+... tỏa khói.
+... trắng xóa.
Bài tập 2: Trước tiên phải xác định câu nào là câu nghi vấn, câu nào không phải là câu nghi vấn. Câu không phải là câu nghi vấn mà đặt dấu chấm hỏi là sai.
-Câu (2), (5) dặt dấu chấm hỏi là sai. Câu trần thuật đặt dấu (.).
Bài tập 3: Đặt dấu chấm than câu a.
Bài tập 4 : Để đặt đúng dấu câu, phải xác định các câu đã cho thuộc kiểu câu nào ( trần thuật, nghi vấn , cầu khiến , cảm thán ).
Lần lượt đặt các dấu câu : ? ! . ? ! ! .
 D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Nêu cách dùng dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than.
 - Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn
 - Xem trước bài: "Ôn tập về dấu câu “ (dấu phẩy).
 *********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6tuan3233 moidoc.doc