A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
- Biết cách sử dụng số từ và lượng từ khi nói và viết
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức:
Khái niệm số từ và lượng từ
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
- Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
- Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2.Kĩ năng:
a. Kĩ năng chuyên môn :
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị .
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết.
3.Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. .
D. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là cụm danh từ? cho ví dụ?
Câu 2: Cấu tạo đầy đủ của CDT gồm có mấy phần đó là những phần nào?
Ngày soạn:06/11/2011 TUẦN : 13 Ngày dạy :09/11/2011 Tiết: 49 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: Văn bản : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu rõ hơn về thể loại truyện cười. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong truyện - Kể lại được truyện B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong truyện . - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trì cười cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên. 2.Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn : - Đọc hiểu văn bản truyện cười. - Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện . - Kể lại được truyện 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn giá trị văn hoá độc đáo của dân tộc . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . D. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tích hợp phần tiếng Việt ở bài “Số từ và lượng từ” và Tập làm văn ở bài “ Kể chuyện tưởng tượng. 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy nêu nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản Treo biển Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 Nghệ thuật : -Xây dựng tình huống cực đoan,vô lý( cái biển bị bắt bẻ ) và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của nhà hàng. -Sử dụng những yếu tố gây cười. -Kết thúc truyện bất ngờ :chủ nhà hàng cất luôn tấm biển. 5đ Câu 1 .Ý nghĩa văn bản : Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vê, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác 5 đ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của dân tộc Việt Nam. Hôm nay cô giới thiệu các em các truyện cười " Lợn cưới áo mới”. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: tìm hiểu chung. Thế nào là truyện cười? Hoạt động II: Đọc - Hiểu văn bản GV hướng dẫn cách đọc: giọng vui + HS đọc truyện : - Truyện gồm những nhân vật nào? + Anh có áo mới được giới thiệu qua chi tiết nào? Anh thích khoe của như thế nào? + Anh dứng hóng ở cửa bao lâu? Kêt quả như thế nào? Tâm trạng anh ta lúc đó như thế nào? Em có nhận xét gì về sự việc này? + Đang tức bực anh trông thấy ai? Người có con lợn cưới hỏi điều gì với thái độ ra sao? Câu hỏi này có thông tin nào thừa không cần thiết? Không phù hợp với việc tìm con lợn sổng chuồng? Mục đích để làm gì? + Trước câu hỏi đó, anh có áo mới đã có cử chỉ gì đáng chú ý? Cùng với cử chỉ ấy, anh ta nói gì? Trong lời đáp thông tìn nào không phù hợp với câu hỏi mà người khai đưa ra? Thông tin đưa ra ấy với mục đích gì? + Trong truyện, em cười ở những chi tiết nào? Khi nào thì tiếng cười bật ra? Vì sao? Truyện cần ghi nhớ những gì? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết ? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài I.Định nghĩa về truyện cười (chú thích SGK) II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Giải thích từ khó (sgk) 3. Nội dung văn bản : Anh có áo mới Anh có lợn cưới Tính hay khoe, có áo mới mặc ngay, đứng hóng cửa từ sáng -> Chiều, chờ người khen . -> Không hợp với tự nhiên . -> Giơ ngay vạt áo ra đáp . Từ lúc tôi mặc cái áo mới này không thấy con lợn nào cả -> thừa “Từ lúc tôi mặc cía áo mới này" => Cố tình khoe áo mới. Cũng hay khoe. Hỏi: Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây hay không ? -> Cố tình đưa thông tin thừa vào => Thừa từ "cưới ". => Khoe con lợn cưới. *Kết thúc bất ngờ, kịch tính ngày càng cao. Tiếng cười bật ra * Ghi nhớ (SGK) III. Tổng kết 1. Nghệ Thuật: - Tạo tình huống truyện gây cười. - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của 2 nhân vật. - Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại 2. Nội dung: - Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ. F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV hệ thống lại kiến thức bài học. - Nhớ định nghĩa truyện cười . - Kể diễn cảm truyện - Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện trên. - Soạn : Số từ và lượng từ. H. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** Ngày soạn:06/11/2011 Ngày dạy :09/11/2011 Tiết:50 Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ - Biết cách sử dụng số từ và lượng từ khi nói và viết B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. - Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. - Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2.Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn : - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị . - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. 3.Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . D. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là cụm danh từ? cho ví dụ? Câu 2: Cấu tạo đầy đủ của CDT gồm có mấy phần đó là những phần nào? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 Hs trả lời theo sgk và lấy được ví dụ đúng 5đ Câu 2 Gồm có 3 phần: Ppt, Ptt, Pps 5 đ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong ngữ pháp tiếng Việt, tuy chưa được sử dụng rộng rãi như danh từ, động từ, tính từ, nhưng số từ và lượng từ cũng được dùng nhiều. Muốn hiểu rõ hơn về hai từ loại này, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV -HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Nhận diện và phân biệt số từ với danh từ. Gọi HS đọc VD SGK . + Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ? + Gọi HS đọc VD b SGK. Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ? + Trong VD a từ "đôi" trong "một đôi" có phải là số từ không? Vì sao ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ "đôi " ? Ví dụ : cặp, tá , chục,... Qua xét ví dụ trên em hiểu gì về số từ ? Hoạt động II: Nhận diện và phân biệt số từ và lượng từ . Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ? Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ.? Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự.? GV giảng thêm : -Khả năng kết hợp của lượng từ trong mô hình cấu tạo cụm danh từ +Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể giữ vai trò làm phụ ngữ t2. + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối giữ vai trò làm phụ ngữ t1. Lượng từ là gì?Ví trí ?Phân loại ? Bài tập nhanh : Đặt câu với số từ : một , hai, nhất , nhì -Đặt câu với lượng từ : những ,mấy, tất cả, ... Hoạt động III: Luyên tập Bài tập 1. HS gạch chân các số từ trên bảng phụ. GV nêu yêu cầu bài tập 2. Gọi hs làm bài tập. GVhướng dẫn bài tập 3 về nhà làm. Gọi HS đặt câu. I TÌM HIỂU CHUNG 1. Số từ: a. Ví dụ VD a SGK Hai chàng , một trăm ván cơm nếp , một trăm nệp bánh chưng ,chín ngà, chín cựa, chín hồng mao, một đôi. =>bổ sung ý nghĩa cho danh từ . -Đứng trước danh từ ,bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ. * VD b / SGK - Thứ sáu => bổ sung ý nghĩa cho danh từ . -Đứng sau danh từ , bổ sung ý nghĩa thứ tự cho danh từ. *Phân biệt Số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với số lượng: "đôi " trong từ "một đôi " không phải số từ , là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Vì nó có thể trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước. b.Kết luận : Ghi nhớ SGK 2. Lượng từ : a. VD: SGK Các, những, cả, mấy : Giống với số từ chỉ số lượng : đứng trước danh từ . -Khác với số từ : + Số từ : chỉ số lượng hay thứ tự của sự vật. + Chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật -=> lượng từ. * Mô hình cụm danh từ có lượng từ như sau Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 các hoàng tử những Kẻ thua trận cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ -Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể :cả , tất cả , hết thảy,... -Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : các , những,mọi, mỗi, từng,.. b.Ghi nhớ Sgk II. LUYỆN TẬP : Bài 1: Các số từ là Một canh .. hai canh lại ba canh (Số từ chỉ số lượng) Canh bốn, canh năm (Số từ chỉ thứ tự) Sao vàng năm cánh .. (Số từ chỉ số lượng ) Bài 2: Trăm, ngàn, muôn -> đều được dùng để chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều ". Bài 3: Phân biệt sự khác nhau của mỗi, từng : + Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể. + Khác: từng :mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác. mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý lần lượt. F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV nhắc lại nội dung bài học. - Nhớ các đơn vị kiến thức về số tự và lượng từ. - Xác định số từ và lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học. - Soạn bài :" Kể chuyện tưởng tượng". H. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................. **************************************************** Ngày soạn:06/11/2011 Ngày dạy :10/11/2011 Tuần 13 : Tiết 51: Tập Làm Văn: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của tưởng tượng kể chuyện. - Cảm nhậ được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm Tsự B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nhân vật, cốt truyện trong tác phâm tự sự . - Vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm Tsự 2.Kĩ năng: - Kể sáng tạo ở mức đơn giản 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . D. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Văn tự sự có nhiều yếu tố tưởng tượng sẽ giúp bài văn thêm sinh động, hấp dẫn, đáng yêu và giàu ý nghĩa biểu hiện. Hôm nay cô sẽ giới thiệu vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự . Hoạt động của GV HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng : Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ? + Hãy kể tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” trong truyện, người ta đã tượng tượng những gì? + Chi tiết nào dựa vào sự thật? Chi tiết nào được tưởng tượng ra? Tưởng tượng là những điều không có trong sự thật? + Vậy ta tưởng tượng để làm gì? + Những câu chuyện có chi tiết tưởng tượng nhằm thể hiện điều gì? + Theo em, tưởng tượng có phải tuỳ tiện hay không? Hay vì nhằm mục đích gì? (Thể hiện một tư tưởng chủ đề) + Gọi HS đọc truyện “Lục súc tranh công” . Cốt truyện này có sẵn trong thực tế không ? Hãy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng trong truyện? Những chi tiết tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào? - Theo em, tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? + Gọi HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với Lang Liêu ” . Hãy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng trong truyện? Những chi tiết tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào? - Theo em, tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? => Bài học hôm nay cần ghi nhớ những gì? .Hoạt động II :Hướng dẫn HS luyện tập Tìm ý và lập dàn ý cho đề sau: Đề 1 / 134 SGK I.Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng : 1. Lý thuyết -Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng , không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. 2:Tóm tắt : Truyện:“Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng”. - Đây là truyện ngụ ngôn dân gian các nhân vật ,sự việc không có thật mà do tưởng tượng ra. Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết đi, nói, hành động . - Ý nghĩa : Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . 3. Truyện : “Lục súc tranh công” . - Tưởng tượng : sáu con gia súc kể công, so bì nhau . - Ý nghĩa : Khuyên răn con người không nên so bì, tị nạnh nhau . 4.Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” - Tưởng tượng : gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. - Ý nghĩa : phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết . * Ghi nhớ SGK II. Luyện tập: Tìm ý và lập dàn ý cho đề sau: * Đề 1 a. Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc: ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . b. Thân bài : Kể diễn biến câu chuyện . - Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn . - Cảnh Sơn Tinh thời này chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức mạnh tổng lực : xe ủi, máy xúc, máy bay, thuyền, điện thoại .. - Cảnh cả nước quyên góp đồng bào bão lụt . c. Kết bài : Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 . F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? - Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng, - Soạn “Ôn tập truyện dân gian”. H. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................. **************************************************** Ngày soạn:06/11/2011 Ngày dạy :10/11/2011 Tiết: 52 : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 1) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện truyện dân gian dân gian đã học . - Hiểu, cảm nhận được nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Hiểu thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC - Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 2.Kĩ năng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại vài truyện dân gian đã học. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . D. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, soạn bài, chuẩn bị tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy 3. Bài mới: Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Nội dung - Học sinh đọc lại các định nghĩa : Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. + Hãy kể lại các câu truyện đã học theo từng thể loại .Hoạt động II : + Kể tên các thể loại truyện VHGD đã học ở lớp 6? Nêu khái niệm của từng thể loại? + Kể tên những truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười đã học ? + Nhận xét gì về thể loại truyện đã học? Giáo viên kẻ bảng – Học sinh lên bảng điền vào Giáo viên nhấn mạnh lại đặc điểm của từng thể loại I. Nội dung : 1. Định nghĩa : a. Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể . b. Truyện cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhâ vật quen thuộc: + Nhân vật bất hạnh( mồ côi, con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí..) + Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ + Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch + Nhân vật là động vật ( con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người) - Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công c. Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng, nói gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ người ta bài học nào đó trong cuộc sống. d. Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. 2. Các thể loại VHGD lớp 6 Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười Khái niệm Chú thích SGK trang 7 Chú thích SGK trang 53 Chú thích SGK trang 100 SGK /124 Các truyện đã học - Con Rồng cháu Tiên . - Bánh chưng bánh giầy . - Thánh Gióng . - Sơn Tinh , Thuỷ Tinh . - Sự tích Hồ Gươm. - Thạch Sanh . - Em bé thông minh . - Cây bút thần . - Ông lão đánh cá và con cá vàng . - Ếch ngồi đáy giếng. - Thầy bói xem voi . - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng . - Treo biển . - Lợn cưới – áo mới . Đặc điểm - Kể về các nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử . - Có nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo, những nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử. - Nhận xét, đánh giá về con người sự vât trong lịch sử . - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc, có sử dụng yếu tố kỳ ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện với cái ác. - Mượn chủ yếu chuyện loài vật thể nói bóng gió chuyện con người, có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo . - Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống . - Có yếu tố gây cười . - Mua vui hay phê phán . F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại các định nghĩa về 4 thể loại truyện đã học - Nhận xét về đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học - So sánh giống và khác nhau giữa các thể loại - Xem lại các định nghĩa đó học và đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại - Ôn lại bài và chuẩn bị các câu hỏi còn lại H. RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................... ************************************************
Tài liệu đính kèm: