Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011- Nguyễn Thị Kim Loan

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011- Nguyễn Thị Kim Loan

1.Mục tiêu:

a.Kiến thức: Giúp HS:

 - Thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình, nắm lại kiến thức văn đã học.

b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chữa lỗi sai cho HS.

c.Thái độ: Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS.

2.Trọng tm:Thấy được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình. Từ đó các em sẽ viết tốt hơn ở bài làm sau.

3.Chuẩn bị:

 GV: bảng phụ ghi các lỗi sai, bài cần nhận xét.

 HS: Xem lại đề bài, tìm câu trả lời đúng.

4.Tiến trình:

4.1.Ổn định lớp: GV kiểm diện: 6A2: 6A3:

4.2.Kiểm tra bài cũ:

 Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi”? (8đ)

ĩ HS kể.

ĩ GV treo bảng phụ.

 Truyện thầy bói xem voi cho ta bài học gì? (2đ)

 A. Phải tìm hiểu sự vật, sự việc một cách toàn diện.

 B. Khôngnên chủ quan, coi ý của mình là đ1ung nhất.

 C. Không tin vào những thầy bói nói mò.

 D. Tất cả đều đúng.

ĩ Nhận xét, chấm điểm.

3. Giảng bài mới:

 Giới thiệu bài: Để giúp các em thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài kiểm tra của mình,tiết học này chúng ta sẽ đi vào “Trả bài kiểm tra văn”.

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011- Nguyễn Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 11
Tuần :11
Tiết 41
Ngày dạy:6/11/2010
DANH TỪ (TT)
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức: Giúp HS nắm vững:
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng.
b.Kĩ năng:	 
- Rèn kĩ năng phân biệt danh từ chung, danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng qui tắc.
c.Thái độ:	 
- Giáo dục tính cẩn thận khi xác định từ loại tiếng Việt.
2. Trọng tâm:
- Nhận biết danh từ chung, danh từ riêng. Cách viết hoa danh từ riêng.
3.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ mục .
- HS: Tìm hiểu về danh từ chung và danh từ riêng.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định tổ chức:
- GV kiểm diện:	6A2:	6A3:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là danh từ? Danh từ tiếng Việt được chia làm mấy loại lớn? Kể ra? (3đ)
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
 Danh từ Tiếng Việt được chia làm hai loại lớn: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
Cho một ví dụ là danh từ chỉ đơn vị, một ví dụ là danh từ chỉ sự vật.Đặt câu với mỗi từ đó?
HS trả lời.GV nhận xét, ghi điểm.
  Cho biết nội dung bài học hơm nay? Nội dung cĩ mấy phần? Đĩ là những phần nào?
 ˜ Danh từ chung và danh từ riêng; cách viết hoa danh từ riêng.
4.3.Giảng bài mới: 
Giới thiệu bài: Ở tiết trước, các em đã được tìm hiểu về danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.Tiết này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về danh từ chung và danh từ riêng qua bài “Danh từ(tt).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh tìm hiểu 
danh từ chung và danh từ riêng.
GV treo bảng phụ, ghi VD - SGK.
Hãy điền các danh từ ở VD vào bảng phân loại: Danh từ chung, danh từ riêng	.
HS trả lời.GV nhận xét, ghi điểm.
 Dựa vào đâu mà ta phân loại danh từ chung và danh từ riêng.
 ˜ Danh từ chung chỉ tên chung của một loại sự vật ( nhiều người). Danh từ riêng chỉ tên riêng của một người hay một địa danh.
Tìm VD về danh từ riêng và danh từ chung.
Nhận xét về cách viết các danh từ riêng trong câu trên?
Chữ cái đầu tiên của tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng đều được viết hoa.
Nêu quy tắt viết hoa?	
Tên người, tên địa lí Việt Nam.	 
 -Tên người, tên địa lí nước ngồi được phiên âm trực tiếp.	 
- Tên cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải thưởng, huân chương	
HS nêu, GV nhận xét, sửa chữa. 
Danh từ chỉ sự vật gồm mấy loại?
Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? 
Nêu quy tắt viết hoa danh từ riêng?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK / 109.	
Các danh từ chung gọi tên các loài hoa , các loài hoa có khi nào được viết hoa không? Vì sao? Cho ví dụ?
Khi dùng để đặt tên người thì phải viết hoa.
VD: Cô Hoa, em Lan, bạn Cúc
GD HS ý thức viết hoa đúng quy tắc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Gọi HS đọc bài tập.	
GV hướng dẫn HS làm, HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: bài tập 1; Nhóm 2: bài tập 2; Nhóm 3,4: bài tập 3.
Các danh từ in đậm có phải là danh từ riêng không? Vì sao?
HS trình bày, các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.
Có bạn chép đoạn thơ sau đây của nhà thơ Tố Hữu mà quên viết hoa một số danh từ riêng. Em hãy viết lại các danh từ ấy cho đúng?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Gọi nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
GD HS ý thức viết hoa đúng quy tắc.
GV đọc cho HS viết chính tả.
Chấm điểm một số tập.
GD HS ý thức viết đúng chính tả.
 I.Danh từ chung và danh từ riêng:
Ví dụ:
Danh từ chung: Vua, công ơn , tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
Quy tắt viết hoa danh từ riêng.
 - Tên người, tên địa lí VN: Lê Thành Tài, Hà Nội.
Tên người, tên địa lí nước ngoài: A. lếch-xan-đrơ-xéc-ghê-ê- vich, Mat-xcơ-va
Tên cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải thưởng: Đảng Cộng Sản Việt Nam, Huy chương vì sự nghiệp giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Ghi nhớ: SGK / 109
 II.Luyện tập:
 Bài1:
Các danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
Các danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
 Bài 2:
Các từ in đậm:
 a. Chim, Mây, Nước, Hoa,Họa Mi.
 b. Út
 c. Cháy.
Đều là danh từ riêng vì chúng dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không phải dùng để gọi chung một loại sự vật.
 Bài 3:
Các từ trong đoạn thơ được viết lại:
Giang, Hậu Giang, Thành, Đồng Tháp
Pháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Hương, Bến Hải, Cửa, Nam, Việt Nam Dân , Cộng
Bài 4: Chính tả:
Bài viết: Ếch ngồi đáy giếng.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố: 
GV treo bảng phụ ghi câu hỏi
  Cho tên các tổ chức, cơ quan, trường học sau:
 ● phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Châu.
nhà xuất bản giáo dục
trường trung học cơ sở Thạnh Đông.
Hãy viết hoa tên các cơ quan trường học đó theo đúng quy tắc đã học?
Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Tân Châu.
 Nhà xuất bản Giáo dục.
 Trường Trung học Cơ sở Thạnh Đông.
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài, làm BT4.
 Đặt câu cĩ sử dung danh từ chung và danh từ riêng.
Luyện cách viết danh từ riêng vào vở luyện chữ.
 Chuẩn bị bài “Cụm danh từ”: Trả lời câu hỏi SGK:
+ Thế nào là cụm danh từ?
+ Nêu đặc điểm của cụm danh từ.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung	...
Phương pháp	
Đồ dùng dạy học...	
Tuần :11
Tiết: 42	
Ngày dạy: 6/11/2010
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức: Giúp HS: 
 - Thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình, nắm lại kiến thức văn đã học.
b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chữa lỗi sai cho HS.
c.Thái độ: Giáo dục ý thức phê và tự phê cho HS.
2.Trọng tâm:Thấy được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình. Từ đĩ các em sẽ viết tốt hơn ở bài làm sau.
3.Chuẩn bị:
 GV: bảng phụ ghi các lỗi sai, bài cần nhận xét.
 HS: Xem lại đề bài, tìm câu trả lời đúng.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định lớp: GV kiểm diện:	6A2:	6A3:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi”? (8đ)
HS kể.
GV treo bảng phụ.
Truyện thầy bói xem voi cho ta bài học gì? (2đ)
 ˜ A. Phải tìm hiểu sự vật, sự việc một cách toàn diện.
 B. Khôngnên chủ quan, coi ý của mình là đ1ung nhất.
 C. Không tin vào những thầy bói nói mò.
 D. Tất cả đều đúng.
Nhận xét, chấm điểm.
Giảng bài mới: 
Giới thiệu bài: Để giúp các em thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài kiểm tra của mình,tiết học này chúng ta sẽ đi vào “Trả bài kiểm tra văn”.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cho HS đọc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích đề.
Nhớ lại các truyền thuyết, truyện cổ tích đã học kể ra, kể tóm tắt truyện, nêu nội dung nghệ thuật theo yêu cầu của đề.
Hoạt động 3: Nhận xét bài làm.
GV nhận xét ưu điểm, tồn tại qua bài làm của HS.
Ưu điểm: 
Nhiều em có học bài , nhớ tên các truyền thuyết, truyện cổ tích đã học. 
Kể lại được nội dung truyện”Con Rồng cháu Tiên”
Có nêu được những chiến công của Thạch Sanh và rút ra được bài học cho bản thân
Một số em trình bày sạch đẹp, rõ ràng
GV nêu một số bài khá
Tồn tại:
Một vài em còn nhầm giữa truyện truyền thuyết và cổ tích
Một số em tóm tắt còn thiếu ý chính hoặc dài dòng
Nhiều em nêu thiếu ý nghĩa tryuện
Nêu chưa nay đủ chiến công của Thạch Sanh
Nhiều em viết chữ cẩu thả, khó xem
Sai nhiều lỗi chính tả.
Còn tẩy xoá trong bài làm.
Hoạt động 4: Công bố kết quả.
GV công bố điểm cho HS nắm:
Hoạt động 5: Trả bài
GV cho lớp trưởng phát bài cho HS
Hoạt động 6: Hướng dẫn đáp án đúng.	
GV hướng dẫn HS cách trả lời các câu hỏi.
Gọi HS trả lời.
 GV nhật xét, sửa sai.
B
A
B
A
B
A
Kể tên các truyền thuyết đã học, truyện cổ tích đã học?	 
Nêu những sự việc chính trong truyện “Con Rồng cháu Tiên”?	 	 
Nêu ý nghĩa truyện.	 
Nêu nghệ thuật truyện?	
Nêu các chiến công của Thach Sanh?
Thạch Sanh là người thế nào?
Hoạt động7: Hướng dẫn sửa lỗi.
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.	 
HS sửa	
GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh.
GD HS ý thức viết đúng chính tả.
GV ghi lỗi sai của HS lên bảng.	 
Gọi HS nhận xét cách diễn đạt.	
HS sửa.	 
GV nhật xét, sửa sai.	
Nhắc HS sửa vào vở.
GD HS ý thức diễn đạt mạch lạc.	 	 
 1.Đề bài:
 2.Phân tích đề:
 3.Nhận xét :
Ưu điểm:
 Nội dung:
 Hình thức:
Tồn tại:
 Nội dung:
 Hình thức:
 4.Công bố kết quả.
 6A 2 :
 6A 3 :
 5.Trả bài
 6.Đáp án:
 Câu 1:
Truyền thuyết: (1đ)
 - Con Rồng, cháu Tiên
 - Bánh chưng, bánh giầy
 - Thánh Gióng 
 - Sơn Tinh, Thủy Tinh 
 - Sự tích Hồ Gươm.
Truyện cổ tích:
 - Thạch Sanh.
 - Em bé thông minh.
 Câu 2: Tóm tắt.(3đ)
 -Truyện xảy ra từ ngày xưa ở vùng đất Lạc Việt .
 - Lạc Long Quân nòi giống rồng và Âu Cơ nòi giống Tiên, hai người gặp nhau kết thành vợ chồng.
 -Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng và nở thành trăm người con.
 -Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay,chia con, giao ước.
 -Nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam.
Ý nghĩa truyện:(0,5đ)
-Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
-Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người Việt.
Nghệ thuật(0,5đ)
 -Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
 Câu 3: Các chiến công của Thạch Sanh(1,5đ)
 -Thạch Sanh diệt chằn tinh.
 - Thạch Sanh diệt đại bàng, cứu cộng chúa.
 -Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.
 -Thạch Sanh đánh tan quân 18 nước chư hầu.
Thạch Sanh là người thật thà, dũng cảm, chất phác, tài năng, nhân đạo, yêu hòa bình.(1,5đ)
 7.Sửa lỗi:
Lỗi chính tả.
 - một ích gạồ một ít gạo.
 - sắt đẹpà sắc đẹp
 - ngày sưầ ngày xưa.
 - truyền thiếtà truyền thuyết.
 - tràng traià chàng trai.
 - hiền diệuà hiền dịu.
 - việc Namà Việt nam.
 - xinh rầ sinh ra.
Lỗi diễn đạt.
 - Âu Cơ 50 người con về núi và Lạc Long Quân 50 người con về miền biển chia nhau có gì giúp đỡ nhau.
à Âu Cơ đưa 50 con lên núi, Lạc Long Quân đưa 50 con xuống biển chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển. Khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV nhắc lại một số kiến thức về thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích cho HS nắm.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 - Xem lại các kiến thức đã học.
 - Chuẩn bị bài “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”: Trả lời các câu hỏi SGK.
 +Đọc văn bản
 +Phân tích văn bản.
 + Tìm hiểu về các nhân vật.
5.Rút kinh nghiệm:
Nội dung	...
Phương pháp	
Đồ dùng dạy học	
Tuần :11
Tiết :43	
Ngày dạy: 
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức: Giúp HS
- Nắm chắc chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời văn và ngơi kể trong văn tự sự.
- Nắm được yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.
b.Kĩ năng:
- Cách lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.
c.Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính mạnh dạn, tự tin trước đông người. 
2. Trọng tâm: Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân
3..Chuẩn bị:
 GV: Bài tham khảo cho HS.
 HS: Chuẩn bị bài nói..
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định lớp:
 GV kiểm diện:	6A2:	6A3:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
4.3.Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Để giúp các em có thêm sự mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp, tiết học này chúng ta đi vào “Luyện nói kể chuyện”.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Chọn đề bài.	
Trong bốn đề SGK chúng ta sẽ chọn hai đề để luyện nói. Theo em nên chọn đề nào? 
Căn cứ vào ý kiến số đông có thể chọn đề 1 hay đề 2.
GV ghi lên bảng	 
Hè vừa rồi, em có dịp về thăm quê. Hãy kể lại chuyến về thăm quê đó.	
Lớp em tổ chức tham quan di tích lịch sử. Hãy kể lại chuyến thăm ấy?
Hoạt động 2: Lập dàn bài.	
Gọi HS đọc đề 3.
HS thảo luận nhóm trong 15 phút.
GV nhận xét, sửa sai.
GV treo bảng phụ, ghi dàn bài.	
Hoạt động 3: Luyện nói trên lớp.	
Dựa vào dàn bài đã lập, các nhóm tập nói theo dàn ý.
Đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét, nội dung, cách kể, giọng kể.
Tuyên dương các nhóm kể tốt.
Nhắc nhở các nhóm chưa tốt, hướng dẫn các em cách nói.
GD HS ý thức mạnh dạn, tự tin trưiớc đông người.
Hoạt động 4: Đọc bài tham khảo.	
HS đọc, nhận xét bài tham khảo SGK.
Các phần của bài truyện kể như thế nào?	
Bố cục 3 phần, rõ ràng.
Cân đối phong phú.
Em có nhận xét gì về cách kể bài này?	
Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, súc tích.
 1.Chọn đề bài:
Đề 1: Kể lại chuyến về quê.
Đề 2: Kể về một chuyến đi thăm di tích lịch sử.
 2.Lập dàn bài:
Đề 2:
Mở bài: 
 - Tham quan di tích lịch sử nào? Lí do chuyến đi thăm di tích lịch sử. Thành phần tham gia chuyến đi.
Thân bài:
 - Sự chuẩn bị.
 - Thời gian xuất phát, phương tiện, những điều quan sát dọc đường.
 - Quang cảnh chung về di tích lịch sử, ý nghĩa của di tích.
Kết bài:
 - Cảm tưởng chung về chuyến đi.
 - Những bài học ghi nhận được từ di tích.
 3.Luyện nói trên lớp:
 4.Đọc bài tham khảo:
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
 - GV nhận xét chung, đánh giá sự tiến bộ theo nhóm, theo cá nhân tích cực, nhắc nhở nhóm, cá nhân chưa tích cực.
GD tính mạnh dạn, tự tin cho HS.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
	 - Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nĩi của mình.
 - Tập kể lại theo các đề đã cho.
	 - Lập dàn ý các đề còn lại
 - Đọc kĩ phần I, II bài cụm danh từ.
	 5.Rút kinh nghiệm:
 Nội dung	...
 Phương pháp	
 Đồ dùng dạy học	
Tuần :11
Tiết 44.	
Ngày dạy:
CỤM DANH TỪ.
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được nghĩa của cụm danh từ. Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b.Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu, đặt câu cĩ sử dung cụm danh từ. 
c.Thái độ:
- Giáo dục HS tính sáng tạo khi dùng từ, cụm từ, đặt câu.
2. Trọng tâm: nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
3.Chuẩn bị:
 GV:Bảng phu ïghi ví dụ.
 HS: Tìm hiểu về cụm danh từ và cấu tạo của cụm danh từ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định tổ chức: GV kiểm diện: 6A2:	6A3:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
GV treo bảng phụ.
Khoanh tròn vào chữ cái cách phân loại danh từ đúng trong các cách chia sau: (2đ)
 ˜ A. Danh từ được chia thành các loại lớn như sau:
	Danh từ chỉ đơn vị.
	Danh từ chỉ sự vật.
	B. Danh từ được chia thành các loại lớn như sau:
	Danh từ chỉ đơn vị.
	Danh từ chỉ sự vật.
	Danh từ chung và danh từ riêng.
Danh từ chỉ sự vật gồm các loại nào? Thế nào là danh từ chung, thế nào là danh từ riêng?(8đ)
Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
 ▲ Cho biết nội dung bài học hơm nay cĩ mấy phần ? đĩ là những phần nào?
 ˜ 3 phần: cụm danh từ; cấu tạo cụm danh từ; luyện tập.
HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
4.3.Giảng bài mới:	
Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về danh từ, tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu cụm danh từ.
Hoạt động của GV và HS	
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cụm danh từ	
GV treo bảng phụ, ghi VD1 SGK, HS đọc.
Các từ ngữ in đậm trong VD bổ sung cho những từ nào
 Ngày xưa cĩ hai vợ chồng ơng lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.	 
 Cho biết các từ được bổ nghĩa thuộc từ loại nào?
 Khi ta thêm các từ in đậm vào các danh từ thì chúng cĩ cấu tạo như thế nào?
GV treo bảng phụ ghi VD2 SGK.
Túp lều / một túp lều.
So sánh cách nói ở ví dụ 2 rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ?
 một túp lều; một túp lều nát; một túp lều nát trên bờ biển
HS trả lời, GV nhận xét.
Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp hoá thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn.
Cho một danh từ, phát triển danh từ đó thành cụm danh từ, rồi đặt câu với cụm danh từ đó? Rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ so với một danh từ?
Cho HS thảo luận nhóm 5’
Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét
Cụm danh từ hoạt động như một danh từ (Có thể 
làm chủ ngữ, làm vị ngữ, khi làm vị ngữ thì phải có từ là đứng trước)	
Cụm danh từ là gì? Cụm danh từ có ý nghĩa và cấu tạo như thế nào?	
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.	
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo cụm danh từ	 
GV treo bảng phụ, ghi ví dụ SGK. 	
Tìm cụm danh từ trong ví dụ trên?	 
HS tìm cụm danh từ.	
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sắp xếp chúng thành loại?
Điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình?
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Phụ ngữ. Kí hiệu t 1 ,t 2
Danh từ.Kí hiệu T 1, T 2
Phụ ngữ. Kí hiệu S 1 , S 2
Chỉ số lượng
Chỉ đặc điểm, vị trí
Có thể có hoặc không
Nhất thiết phải có
Có thể có hoặc không
làng
ấy
ba
thúng
gạo
nếp
ba
con
trâu
đực
ba
con
trâu
ấy
chín
con
cả
làng
Phần phụ trước của danh từ là phụ ngữ chỉ gì?
Toàn thể, sốlượng
Phần phụ sau của danh từ là phụ ngữ chỉ gì?
Đặc điểm sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí sự vật trong không gian, thời gian.
 Qua tìm hiểu hãy cho biết cụm danh từ cĩ cấu tạo như thế nào?
3 phần : phụ trước, trung tâm. Phụ sau.
  Phần nào khơng thể thiếu trong cụm danh từ?
Phần trung tâm.
GV nhấn mạnh ý trong ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tâp
Gọi Hs đọc bài tập 1,2
GV hướng dẫn.Gọi HS lên bảng điền vào mô hình cụm danh từ
GV lưu ý HS điền phần phụ không trùng lặp nhưng vẫn nói về thanh sắt
 I. Cụm danh từ :
 VD 1:
 - Ngày xưa.
 - Hai vợ chồng ông lão đánh cá.
 - Một túp lều nát trên bờ biển.
Cụm danh từ.
VD 2:
-Nghĩa của một cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ.
 - Danh từ: Sông.
 - Phụ ngữ: Dòng, Cửu Long.
 - Cụm danh từ: Dòng sông Cửu Long.
 - Câu: Dòng sông Cửu Long/ đổ ra biển bằng chín cửa. 
 - Bố em / là cơng nhân nhà máy dệt.
Cụm danh từ hoạt động như một danh từ.
Ghi nhớ SGK /117.
Cấu tạo cụm danh từ:
 VD:
 - Cụm danh từ:
 + Làng ấy; Ba thúng gạo nếp;
 + Ba con trâu đực; Ba con trâu ấy; + Năm sau; Cả làng. Chín con;
Ghi nhớ: SGK/118
Luyện tập
Bài 1,2
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
T1
T2
T1
T1
T2
T1
một
người
chồng
thật xứng đáng
một
lưỡi
búa
của cha để lại
một
con
Yêu tinh
ở trên núi có nhiều phép lạ
 Bài 3
 (1) đó, ấy, vừa kéo được
 (2) vừa rồi, ban nãy
 (3) ấy, cũ
4.4.Củng cố và luyện tập:
Cụm danh từ gồm những phần nào?
Phần phụ trước; phần trung tâm; phần phụ sau
GV treo bảng phụ.
Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có cấu trúc đủ ba phần?
 A. Một lưỡi búa.
 B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
 C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6.
 D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài, nắm các đơn vị kiến thứcvề danh từ và cụm danh từ., làm BT2 VBT.
- Tìm cụm danh từ trong truyện ngụ ngơn đã học.
- Đặt câu cĩ sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ.
- Học lại các kiến thức Tiếng Việt để kiểm tra 1 tiết.
- Đọc và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản bài “Tay, chân, mắt miệng ”
5.Rút kinh nghiệm:
Nội dung	...
Phương pháp	
Đồ dùng dạy học	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc