Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1- Năm học 2012-2013 - Lê Thị Thu Thủy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1- Năm học 2012-2013 - Lê Thị Thu Thủy

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1/Kiến thức:

- Nhận biết nhân vật, sự kiện, cốt truyện, cốt lõi lịch sử trong tác phẩm truyền thuyết.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục tập quán và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông-nét đẹp văn hóa của người Việt.

2/ Kỹ năng:

- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết

- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

3/ Thái độ: Trân trọng bản sắc dân tộc, yêu lao động.

II./CHUẨN BỊ:

 - GV:

- HS:

III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

 1/ Nội dung:

 2/ Phương pháp:

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1/ Ổn định lớp:

 2/ Kiểm tra bài : Nhắc lại khái niệm truyền thuyết.( Hs xung phong trả lời)

 3/ Bài mới:

GT bài mới: Từ khái niệm TT, thầy trò chúng ta thử tìm nhân vật và sự kiện lịch sử nào liên quan đến thời quá khứ trong truyền thuyết BCCG.

4/Tổ chức các hoạt động dạy học

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1- Năm học 2012-2013 - Lê Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần : Tiết:
 TÊN BÀI:
 CON RỒNG CHÁU TIÊN 
 ( HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM)
 {{{{{{{
 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	 1/Kiến thức:
	-Hiểu biết bước đầu về truyền thuyết: khái niệm, nhân vật, sự kiện, cốt truyện...
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên, quan niệm của người Việt về nguồn gốc dân tộc..Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện.
2/ Kỹ năng: 
-Kể được truyện, bước đầu làm quen với thể loại truyền thuyết và kiểu VB tự sự. Khai thác thông tin tích hợp từ môn Sử và Âm nhạc phục vụ cho bài học
3/ Thái độ:
-Tự hào về nguồn gốc dân tộc. Yêu quý các dân tộc cùng chung sống trong cộng đồng. Có cảm nhận tốt về môi truòng sống thân thiện.Qua học tập bộ môn, giáo dục nhân cách học sinh.
II./CHUẨN BỊ:
	- GV:	+ Tìm hiểu tài liệu: Sách giáo khoa, sách GV, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
 Tranh, ảnh tư liệu về Đền Hùng hoặc Phong Châu. Bài hát: Đất nước
	+ Soạn giáo án 
	+ ĐHDH: Tích hợp, đa phương pháp.
- HS: Đọc Văn bản, kể được truyện, tìm hiểu bài trước ở nhà .Vẽ tranh minh họa
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp: Chú ý tính khái quát của yêu cầu mục tiêu bài học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :Kiểm tra bài soạn của học sinh (1p)
	3/ Bài mới:
	-Mời học sinh hát bài : “ Nổi trống lên các bạn ơi!”
 Hoặc GV chuẩn bị cho hs nghe đĩa
GT bài mới:
Bài hát gắn liền với một truyền thuyết tiêu biểu, truyền thuyết” Con Rồng Cháu Tiên” mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Nội dung, ý nghĩa của Con Rồng Cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung ý nghĩa ấy truyện đã dùng hình thức nghệ thuật độc đáo nào ? Vì sao nhân dân ta qua bao đời rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Thầy và trò chúng ta hãy bắt đầu hành trình khám phá nội dung trên
4/Tổ chức các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HĐ HỌC SINH
TG
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1:
HD Hs tìm hiểu phần giới thiệu
MT: Xác định thể loại, xuất xứ.Nhận biết kiến thức
L: Đọc * phần chú thích
- GV giảng:
Truyền thuyết có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử 
+ Cơ sở lịch sử: là những sự kiện, nhân vật lịch sử có liên quan đến tác phẩm
+ Cốt lõi sự thật lịch sử: là những sự kiện, nhân vật lịch sử quan trọng nhất, chủ yếu nhất mà tác phẩm phản ánh hoặc làm cơ sở cho sự ra đời của tác phẩm. 
- Truyền thuyết VN có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại. Chất thần thoại ấy thể hiện chẳng hạn ở nhận thức hư ảo về con người và tự nhiên (Con Rồng Cháu Tiên, Sơn Tinh, Thủy Tinh) hoặc về mô hình thế giới (trời tròn, đất vuông, bánh chưng, bánh giầy)
CRCT thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. 
- Hướng dẫn học sinh xác định xuất xứ
- Kiểm tra hoạt động hiểu từ khó
? Ngoài những từ SGK đã chú giải, còn từ nào em không rõ nghĩa?
Chuyển: Trên cơ sở hiểu k/n và hiểu biết về vốn từ được sử dụng trong vb, thầy và trò ta sẽ tiếp tục tìm hiểu gía trị nội dung –nghệ thuật cũng như đặc điểm của TT trong CRCT.
Hoạt động 2: HD Đọc –Hiểu văn bản
MT: 
.Nắm được cốt truyện. Hiểu biết về các nhân vật. Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
.Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu ,phân tích, tổng hợp vấn đề.
.Tự hào về nguồn gốc dân tộc.
*HD đọc văn bản:
Đọc to , rõ, ngắt hơi đúng chỗ. Biểu đạt tình cảm ở những từ ngữ chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
Lời thoại phù hợp nhân vật.
-Đọc mẫu từ đầu đến
-Gọi hs đọc phân đoạn. 
Nhận xét.
? Truyện gồm những nhân vật nào?Được giới thiệu qua những chi tiết nào?
L: Kể tóm tắt câu chuyện.
C: Với chuỗi sự việc liên kết nhau có liên quan đến 2 nhân vật: LLQ và AC , VB CRCT đã giải thích và ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc ta. Bằng các chi tiết trong truyện, em hãy làm rõ nội dung trên.
- Theo dõi nhóm hoạt động
Nhận định lại vấn đề
? Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong những chi tiết trên?? Tác dụng?
Chốt ý chính
Giảng, chuyển: Nằm trong chuỗi truyền thuyết thời đại các vua Hùng trong buổi đầu dựng nước. Theo em, qua văn bản, nhân dân ta đã đề cao công lao của LLQ và AC như thế nào?
Theo dõi
Giới thiệu tranh số 2( Thiết bị- CLLQ và AC chia tay)
 Bức tranh mô tả điều gì?
Theo em, LLQ đã nói gì với AC?
Theo em, vì sao em chọn câu này?
Bình: Không gì đậm đà bằng tình anh em. Có khó khăn gian khổ gì cũng gánh vác sẽ chia, yêu thương đùm bọc. Đó là truyền thống tốt đẹp, quý báu của ông cha ta từ ngàn đời nay đã lưu truyền lại cho cháu con theo nguyện ước của người xưa.
? Theo em, qua vb, người xưa muốn gửi gắm điều gì?
Hoạt động 3: HD Tổng kết
 MT: Nhận định giá trị nội dung nghệ thuật.
Rèn kỹ năng tổng hợp vấn đề.
L: Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung văn bản.
Chốt ý chính.
Gọi HS đọc Ghi nhớ.
*Nội dung và nghệ thuật truyện chính là nội dung cơ bản cần đạt đến của bài học.
Hoạt động 4:HD Luyện tập:
MT:Rèn kỹ năng nhận biết, vận dụng và thông hiểu của HS. Bồi dưỡng phong cách, tình cảm qua tái hiện văn bản
-Gọi HS đọc BT1- chỉ ra yêu cầu BT1. Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc tương tự như truyện Con Rồng, Cháu Tiên ?
-? Sự giống nhau ấy nhằm khẳng định điều gì ?
BT2. Kể diễn cảm đoạn truyện theo các yêu cầu sau:
- Đúng nội dung, chi tiết cơ bản của đoạn
- Cố gắng dùng lời văn (nói) của cá nhân để kể cho diễn cảm
GV nhận xét- ghi điểm 
Được chỉ định
Nghe
Được chỉ định
Nêu thắc mắc
Nghe
Nghe, tiếp nhận thưc hiện
Xung phong
Nghe, NX
Phát hiện
Nêu chi tiết
Xung phong
Nghe
Thảo luận nhóm 2 phút
YC: Đưa ra nhận định có cơ sở rõ ràng.
Thảo luận nhóm 2 phút
Trình bày
Nhận xét, bổ sung
Quan sát
Nhận xét
Phán đoán
 Suy luận
Xác định, nêu
-Tổng hợp, nêu ý kiến
Ghi nhận
Đọc ghi nhớ
Đọc bt1, xác định yêu cầu bt
Thực hiện theo nhóm bàn
Nêu nhận định
Nghe
Lựa chọn đoạn
Thực hiện
Tuần 1-Tiết 1
Văn bản: 
 CON RỒNG CHÁU TIÊN
I/ GIỚI THIỆU:
-Thể loại: Truyền thuyết
-Theo Nguyễn Đổng Chi 
II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1/ Đọc:
 Phương thức tự sự
2/ Phân tích
a/ Giải thích ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc:
- Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của LLQ và A C
- Sự sinh nở đặc biệt của Âu Cơ
- Quan niệm người Việt có chung nguồn gốc tổ tiên.
-> .Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
.Nhân vật mang dáng dấp thần linh
ð Tôn vinh, thần thánh hóa cội nguồn dân tộc.
b/ Công lao của LLQ và AC
-Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt chăn nuôi và phong tục lễ nghi
-Mở mang bờ cõi.
-Nhắc nhở ý nguyện đoàn kết dân tộc.
c/ Ý nghĩa văn bản:
- Giải thích, tôn vinh nguồn gốc dân tộc
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật:
- Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
- Xây dựng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
2/ Nội dung:
-Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi 
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt 
IV/ LUYỆN TẬP:
BT1:
-Truyện quả bầu mẹ của người Khơ-mú
- Truyện Quả trứng to nở ra người của dân tộc Mường
->Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa của các dân tộc trên đất nước ta 
BT2:
Kể diễn cảm đoạn tự chọn
Vẽ tranh minh họa.
	5/Củng cố:
	Truyền thuyết là gì?
	Ý nghĩa văn bản?
	V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	Tiết 1Làm bài tập số 3- Câu hỏi mở:
Có người nói VB CRCT đã đề cập đến vấn đề môi trường, theo em đó là chi tiết nào? Vì sao em chọn chi tiết đó? Gợi cho em suy nghĩ gì về môi trường?
Bài mới: Tiết 2: Bánh chưng, bánh giầy
-	Đọc, kể văn bản
- Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
? VH, LL có những phẩm chất đạo đức gì? Vì sao em nhận định như vậy?
? Những thành tựu văn minh trong thời kỳ đầu xây dựng đất nước?
Vẽ tranh minh họa.
VI/NHẬN XÉT
	Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần : Tiết:
 TÊN BÀI: 
 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	 1/Kiến thức:
- Nhận biết nhân vật, sự kiện, cốt truyện, cốt lõi lịch sử trong tác phẩm truyền thuyết.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục tập quán và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông-nét đẹp văn hóa của người Việt.
2/ Kỹ năng: 
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3/ Thái độ: Trân trọng bản sắc dân tộc, yêu lao động.
II./CHUẨN BỊ:
	- GV:	
- HS: 
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp: 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài : Nhắc lại khái niệm truyền thuyết.( Hs xung phong trả lời)
	3/ Bài mới:
GT bài mới: Từ khái niệm TT, thầy trò chúng ta thử tìm nhân vật và sự kiện lịch sử nào liên quan đến thời quá khứ trong truyền thuyết BCCG.
4/Tổ chức các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HĐ HỌC SINH
TG
NỘI DUNG GHI
HĐ 1: HD Giới thiệu
MT: Thông qua hiểu thể loại đi vào khai thác VB
 Nêu thể loại ?
 Kiểm tra hoạt động tìm hiểu từ khó ở nhà của học sinh
 Chuyển ý sang HĐ2
HĐ2: HD Đọc hiểu văn bản
MT: : Giúp hs nắm được nội dung và ý nghĩa của vb
Rèn kn kể vbts
Bày tỏ được tình cảm của cá nhân đối với chủ đề vb
GV hướng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình cảm.
H? Truyện gồm những sự việc chính nào?
1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7 trong ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người nối ngôi.
2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng những mâm cỗ thật hậu.
3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương.
4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để đón tết.
Gv yêu cầu hs kể truyện
? Ở VB : CRCT ta thấy đó là hình ảnh của người làm nên cội nguồn dt. Theo em, Hình ảnh của các nv trong VB BCBG có công gì?
Gọi hs đọc từ đầu....có Tiên Vương chững giám.
H? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh ntn?
C:Giặc ngoài đã dẹp yên, tập trung vào công cuộc chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
H? ý định chọn người nối ngôi của Vua Hùng ntn?
Chọn người nối ngôi phải nối chí Vua 
H? Qua cách chọn người nối ngôi đã giúp em hiểu điều gì về vị vua này?
CVua tài trí, sáng suốt, công minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong giặc ngoài . Đồng thời ngầm nhắc nhở 20 ông Lang về truyền thống dựng nước, giữ nước.
Chuyển:Vua Hùng đưa ra hình thức để chọn người nối ngôi....Thời gian trôi đi, ngày lễ Tiên Vương sắp đến. Ai sẽ là người làm vừa ý vua? chúng ta theo dõi phần tiếp theo của truyện.
Đọc đoạn : các lang....lễ Tiên Vương
H? Đoạn truyên kể về sự việc gì?
H? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyên dân gian. 
H? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong cá ... on trai của Vua.Trong cuộc đua tài đó LL là người chịu nhiều thiệt thòi nhất.
H? Trong lúc ấy, điều kỳ lạ nào đã đến vơí LL? 
Vì sao chỉ có LL được thần giúp đỡ? Trong giấc mộng, thần đã cho LL biết điều gì?
H? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho LL cách làm bánh? LL có hiểu ý thần không?H? Qua việc LL làm ra 2 thứ bánh, em có cảm nhận gì về nv này?
H? Theo em , vì sao vua lại chọn bánh của LL?
GV: Đó cũng chính là chặng đường thử thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ mà nv trong truyện dg trải qua. Qua đó thể hiện tài năng của nv.
H? Nhân dân ta sáng tác truyện này nhằm giải thích điều gì?
H? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai? Đề cao điều gì? Nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nd ta?
H? Trong truyện, em thích nhất chi nào? Vì sao?
Hướng dẫn hs phần đọc thêm.
HD3: HD TK
MT: Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật vb
? Nêu ND-NT vb
Được chỉ định
Gọi 2 đến 3 hs đọc.
HS khác nhận xét.
Chỉ định
.xác định
Chi tiết thi tài: 
Truyện Tấm Cám : thi bắt tép.
Truyện Em bé thông minh: thi giải các cáu đố oái oăm.
.
Gặp thần trong mơ.
Hạt gạo là quý....
 LL bộc lộ được trí tuệ, tài năng của mình
Là người tài trí.
2 thứ bánh có ý nghĩa sâu sa 
Là người làm vừa ý vua . Đó là biểu hiện của óc thông minh, trí tuệ.
.
HS thảo luận.
Trình bày
Nêu nhận định
Tuần: 01-Tiết: 02
VB: Bánh Chưng Bánh Giầy
 ( Hướng dẫn đọc thêm)
I/ Giới thiệu
-Thể loại
-Từ khó
II/ Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1/Đọc –kể
2/ Phân tích
a/Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước
 Vua Hùng: 
Nối ngôi phải nối chí, không nhất thiết là con trưởngà chú trọng tài năng, không xem trọng thứ bậc
ð Sáng suốt, thể hiện tinh thần bình đẳng
 Nhân vật Lang Liêu:
-Chăm lo việc đồng áng, gần gũi nhân dân
-Hiểu được ý thần, nối được chí vua cha
-Nghĩ ra 2 thứ bánh
ðLòng hiếu thảo, chân thành, thông minh
b/ Ý nghĩa truyện
-Giải thích 2 thứ bánh
- Ca ngợi nghề nông và người lao dộng
- Đề cao sự yêu thương đùm bọc
III/ Tổng kết
1/ NT: Chi tiết kỳ ảo. hoang đường
2/ ND:
-GT nguồn gốc BCBG
-Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước
IV/Luyện tập:
4/Củng cố:
	Chỉ ra yều tố lịch sử trong văn bản
	V/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	TIẾT1- 2: Kể văn bản, Sự việc nhân vật , ý nghĩa văn bản.
	TIẾT 3: Từ và cấu tạo từ:Tìm hiểu từ là gì?
 Thế nào là từ đơn và từ phức
VI/NHẬN XÉT
 	Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần : Tiết:
 TÊN BÀI: 
 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
 {{{{{{{ 
 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	 1/Kiến thức:
	Nắm định nghĩa về từ, cấu tạo từ.
2/ Kỹ năng: 
Biết phân biệt từ và tiếng, phân tích đúng các kiểu cấu tạo từ
 3/ Thái độ: 
Sử dụng đúng từ cho yêu cầu cần diễn đạt
II./CHUẨN BỊ:
	- GV:	SGK,SGV,GA.Tư liệu: Từ vựng Tiếng Việt.Các BPtu từ TV	
- HS: 
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý	
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp: 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài :
	3/ Bài mới:
	GT bài mới: Giao tiếp là hoạt động không thể nào thiếu trong đời sống con người. Dân tộc nào cũng có ngôn ngữ riêng. Tuy nhiên, muốn sử dụng thành thục tiếng mẹ đẻ không phải là chuyện đơn giản. Tìm hiểu về Từ và Cấu tạo từ TV là bước cơ bản để giúp các em hiểu biết- sử dụng tốt về TV
4/Tổ chức các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HĐ HỌC SINH
TG
NỘI DUNG GHI
HĐ 1: HD Tìm hiểu bài mới:
MT: Hiểu nghĩa của từ là gì. 
H? VD trên được trích dẫn từ vb nào? Nói về ai? về điều gì?
Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo.
H?Em hãy xác định số tiếng và số từ trong vd?
H? Em có nhận xét gì về số tiếng trong mỗi vd trên?
H? Các em có gặp những từ có số tiếng hơn 2 không? VD?
H? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì?
H? 9 từ trong vd trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?
H? Khi nào1 tiếng có thể coi là 1 từ?
H? Từ các vd trên, em hiểu từ là gì?
Tích hợp TLV:
Trong cuộc sống hàng ngày, để diễn đạt điều mình muốn nói, muốn viết cần lựa chọn từ để sắp xếp thành câu, diễn đạt cho phù hợp với MĐgiao tiếp, để người tiếp nhận hiểu được ý mình.
Hoạt động 2: HD Tìm hiểu từ đơn , từ phức
MT: Xác định đúng từ đơn, từ phức. Sơ bộ hiểu về từ láy , từ ghép.Cho được ví dụ
H? Xác định từ và tiếng trong vd sau? ( Bảng phụ)
H? Dựa vào kiến thức đã học về từ đơn và từ phức ở cấp tiểu học, em hãy xác định từ đơn và từ phức trong vd sau?
H? Từ đơn và từ phức khác nhau ntn về cấu tạo?
H? Từ đó, em hiểu thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức?
H? Xét các từ:chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy? Các từ này được tạo ra bằng cách nào?
->Đó là từ ghép.
H? Em hiểu thế nào là từ ghép?
H? Từ phức : trồng trọt được tạo nên có gì khác với từ ghép trên?
H? Em hiểu thế nào là từ láy?
Tình huống tháo luận: 
Có bạn cho rằng: chăn nuôi là từ phức, bạn khác cho là từ ghép. ý kiến của em ntn? 
So sanh điểm giống, khác nhau giữa từ ghép và từ láy
Hoạt động 3: Luyện tập
MT: Củng cố và nâng cao kiến thức trên cơ sở kết hợp với thực hành.
H? Bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những nội dung cơ bản nào?
Gọi Hs trình bày
 Thưc hiện bt 1,2,3
 Xác định yêu cầu bài, cách thực hiện
BT ,5 hình thức thi tìm từ láy
VB con Rồng...
12 tiếng, 9 từ.
Có từ cấu tạo là 1 tiếng.Có từ 2 tiếng.
3 tiếng: Hợp tác xã.
4 tiếng: nhí nha nhí nhảnh.
 là tiếng.
Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn đạt 1 ý.
Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
Xác định từ vàtiếng:
Lạc Long Quân/ giúp/ dân/ diệt trừ/ Ngư Tinh/ Hồ Tinh/ Mộc Tinh.
VD: Từ/ đấy/nước/ ta/ chăm / nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày / Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.
có quan hệ với nhau về nghĩa.
 có quan hệ láy âm 
Sơ đồ cấu tạo từ
Ghi nhớ
Học sinh đọc bài tập
Xác định yêu cầu đề.
Thực hiện cá nhân bt1,2
Bài tập 3 chia nhóm
Bài tập 4
 Thực hiện trò chơi tiếp sức
I/ Từ là gì?
Xét VD:
Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
F 12 tiếng , 9 từ
 Có từ cấu tạo là 1 tiếng.
 Có từ cấu tạo là 2 tiếng.
1/ Tiếng dùng để tạo từ.
Ghi nhớ:
 Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
II/ Từ đơn, từ phức:
1/ Từ đơn: Từ gồm 1 tiếng có nghĩa
2/ Từ phức: 2 tiếng trở lên kết hợp lạị với nhau
a/ Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
b/ Từ láy :có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Ghi nhớ SGk
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1
a/ Từ ghép
b/Tổ tiên,gốc rễ, gốc gác 
c/ cha mẹ ,vợ chồng
2/ Bài tập 2:
+ anh chị , cô chú
+bác cháu, ông cháu
3/ Bài tập , 
Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh chưng.
4/ Miêu tả âm thanh tiếng khóc
5/ Củng cố:
	Từ là gì?
	 Vẽ sơ đồ phân loại từ Từ
 Từ đơn Từ phức
	 Từ ghép Từ láy
V/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm vững bài Hoàn thành các bt còn lại
- Soạn bài: giao tiếp, vb và phương thức biểu đạt: Trả lời các câu hỏi, xem nội dung ghi nhớ, thử thực hiện bài tập
VI/ NHẬN XÉT
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tuần : Tiết:
 Tên bài: 	GIAO TIẾP, VĂN BẢN 
 VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	 1/Kiến thức: 
Bước đầu hiểu biết sơ giản và nắm mục đích của GT, VB và PTBĐ
Biết một số kiểu VB
 2/ Kỹ năng: 
Nhận biết việc lựa chọn phương thức,Nhận ra kiểu Vb,
Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn pt ở một đoạn VB cụ thể
3/ Thái độ:Tích hợp giáo dục MT. Biết sử dụng đúng PT phù hợp MĐGT
II./CHUẨN BỊ:
	- GV: Thiết kế bài dạy.Bảng phụ	
- HS: Thực hiện tìm hiểu bài ở nhà.
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
	1/ Nội dung:
	2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra bài 
3/ Bài mới:
 Giao tiếp là hoạt động tạo nên mối liên kết giữa người và người thông qua phương tiện ngôn ngữ.tùy theo mục đích giao tiếp mà thông điệp được gủi đến mang phương thức biểu đạt khác nhau.àYêu cầu tiết 4.
4/Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
HĐ học sinh
TG
Nội dung ghi
HĐ 1: HDTH Bài mới:
MT: Hiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Trong đời sống, khi em có 1 suy nghĩ, 1 nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người biết, em làm ntn?
-Em hãy biểu đạt suy nghĩ của em về ước mơ cho người bạn biết?
KL: Sự biểu đạt ấy chính là quá trình tiếp xúc giữa em với người khác.
- Giao tiếp là gì?
- Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người khác hiểu , em làm ntn?
GV: nói cách khác là phải tạo lập một VB.
Gọi hs đọc câu ca dao 1.
H?Câu ca dao được sáng tác nhằm MĐ gì?
H? Vấn đề mà câu ca dao đề cập đến là gì?
H? 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau ntn?( về luật thơ và về ý?) Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa?
GV KL: Câu ca dao trên chính là 1 VB
H? Em hiểu VB là gì?
GV đưa ra các tình huống: bảng phụ
1/ Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động TP.
2/ Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá.
3/ Tả những pha bóng đẹp.
4/ Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi đấu của đội.
5/ Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá.
6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém. ảnh hưởng không tốt đến học tập.
Gọi HS nêu vd về các kiểu vb để điền vào bảng
H? em hãy lựa chọn kiểu vb và phương thức biểu đạt phù hợp cho các tình huống cho trên?
 Hoạt động 2: HD LT
MT : Củng cố kt về GT, VB và PT biểu đạt
H? Tìm phương thức biểu đạt của những đoạn trích?
H? Truyền thuyết: Con Rồng....thuộc kiểu VB nào? Vì sao?
Được chỉ định
Em sẽ nói hoặc viết.
Tôi mơ ước trở thành bác sỹ.
Trình bày ý kiến
Đọc
MĐgt: Để nêu ra 1 lời khuyên.
Chủ đề: Khuyên con người ta cần giữ chí cho bền.
Liên kết: về vần và về ý. Câu sau làm rõ ý thêm cho câu trước.
 Nêu ý kiến
hành chính
thuyết minh, tự sự 
Miêu tả
Thuyết minh
Biểu cảm 
Nghị luận 
BT1
a/ Tự sự 
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh.
BT2
Là VB tự sự.
Truyện kể về việc, người theo một diễn biến nhất định.
Tuần 1-Tiết 4-TLV
Giao tiếp, văn bản 
và phương thức biểu đạt
I/Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu dạt
1/ VB và mục đích giao tiếp
 GT:Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
VB: chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất ó liên kết mạch lạc có pt biểu đạt phù hợp
2/ Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
thuyết minh
Hành chính, công vụ.
II/Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
a/ Tự sự 
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh
2/ Bài tập 2: VBTS Truyện kể về việc, người theo một diễn biến nhất định.
	5/ Củng cố:
	Có bao nhiêu phương thức biểu đạt?
 Phương thức biểu đạt 
	 Tự sự miêu tả biểu cảm nghị luận thuyết minh
V/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
	-Nắm vững khái niệm giao tiếp, văn bản, PTBĐ Làm bt 3,4,5 sách bài tập
	-Soạn VB: Thánh gióng.: Đọc , kể VB.Trả lời câu hỏi đọc hiểu. Tìm chi tiết kỳ ảo.Ý nghĩa VB.
VI/NHẬN XÉT
 Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 tuan 1 20122013.doc