Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 19 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 19 - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu cần đạt.

 Giúp học sinh:

– Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện

– Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo

B. Chuẩn bị:

 1. Gio vin: tìm hiểu mở rộng về bi học, dặn học sinh tự học.

 2. Học sinh: đọc và soạn bài ở nhà.

C.Tiến trình ln lớp.

 * Hoạt động 1: khởi động

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bi cũ :Kể tóm tắt truyện “Con Rồng, cháu Tiên” – nêu ý nghĩa truyện.

 3. Bi mới:

 Giới thiệu: Hằng năm, cứ mỗi dịp xuân về tết đến, con cháu vua Hùng lại nô nức hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quý tự hào về nền văn hóa cổ truyền độc đáo của dân tộc, và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm 2 loại bánh trong ngày tết; đồng thời đề cao sự tôn kính đất trời, tổ tiên của nhân dân ta. Qua đó ca ngợi tài năng phẩm chất của cha ông ta trong công cuộc xây dựng nền văn hóa dân tộc.

* Hoạt động 2: HD đọc- hiểu văn bản

 

doc 169 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 19 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 22-8-2010
 Tuần 01 - Tiết 01 
 Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
 (Truyền thuyết)
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức
– Hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
– Hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”
2. Về kỹ năng
– Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện
– Kể được chuyện
B. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: Đọc hiểu mở rộng về văn bản.
 2. Học sinh: đọc và soạn bài. 
C. Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: khởi động
1.Ổn định.
2. Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới.
Giới thiệu: “Con Rồng, cháu Tiên” là một truyền thuyết mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại Hùng Vương và truyền thuyết Việt Nam nói chung. Vậy truyền thuyết là gì? Nội dung ý nghĩa truyện “Con Rồng, cháu Tiên” là gì? Truyện đã sử dụng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao bao đời nay, nhân dân ta rất đỗi tự hào và yêu thích câu chuyện này?
Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi ấy!
* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
GHI BẢNG
- GV cho hs đọc chú thích (*) sgk.
-HS đọc 
-GV giải thích thêm về khái niệm.
-HS ghi các ý chính vào vở.
-HS đọc các chú thích từ khĩ và gv giải thích thêm một số từ.
I. Tìm hiểu chú thích .
1.Khái niệm truyền thuyết
– Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử
– Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân...
2. Giải thích từ khĩ:
- GV hướng dẫn cho HS đọc văn bản
Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu ... Long Trang
Đoạn 2: Tiếp ... lên đường.
Đoạn 3: Còn lại
® Sau khi HS đọc xong từng đoạn, GV cho cả lớp nhận xét và góp ý.
- GV nhận xét và sữa cho từng hs
II. Đọc văn bản
Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc – Hiểu:
III. Phân tích văn bản:
1. Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao và đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
1) Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện:
– Họ đều là thần: Lạc Long Quân là thần Rồng sống dưới nước; Âu Cơ là dòng Tiên thuộc họ Thần Nông sống trên núi.
– Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần
+ Lạc Long Quân có sức khoẻ vô địch.
+Âu Cơ thì xinh đẹp tuyệt trần.
2. Việc kết duyên của 2 người và chuyện Âu Cơ sinh nở có gì khác lạ?
– Người dưới nước, kẻ ở núi cao, thuộc 2 dòng khác nhau lại kết duyên chồng vợ.
® 2 người lại kết duyên chồng vợ
– Âu Cơ sinh ra cái bọc 100 trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm mà vẫn lớn lên và khoẻ mạnh như thần.
– Âu Cơ sinh ra một bọc 100 trứng, nở 100 con. Đàn con không cần bú mớm mà vẫn lớn lên và khoẻ mạnh như thần
w Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Và để làm gì? Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai?
– Chia con: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi, chia nhau cai quản các phương.
– Người con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang...
® Người Việt Nam là đồng bào của nhau, cùng là con cháu Lạc Long Quân và Âu Cơ.
® Người Việt Nam là đồng bào của nhau, cùng là con cháu Lạc Long Quân và Âu Cơ.
3. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện?
Þ Tưởng tượng kỳ ảo: là những chi tiết không có thật, nhưng được dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
– Trong truyền thuyết này, các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo có một số ý nghĩa sau đây:
+ Tô đậm tính chất lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ của nhân vật và sự kiện.
+ Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên dân tộc mình.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
4. Nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” 
	(HS thảo luận)
2) Ý nghĩa truyện:
® GV hướng dẫn HS đọc phần Đọc thêm (ở nhà) để hiểu đầy đủ ý nghĩa trên.
w Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi.
w Biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta.
w Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần cho dân tộc.
 *Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết – luyện tập
– Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
– GV giải thích thêm: Đây là phần tổng kết, khái quát về đề tài, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện.
IV. Tổng kết.
Nghệ thuật:
Nội dung
* ghi nhớ: SGK
– Câu 1/8: Yêu cầu 2 HS trả lời 2 vế, sau đó GV bổ sung (nếu cần) và ghi bảng.
V. Luyện tập:
Câu 1/8:
– Đó là các truyện: Quả trứng to nở ra còng (Mường), Quả bầu mẹ (Khơ mú), ...
– Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trên đất nước.
– Câu 2/8: HS kể lại truyện “Con Rồng, cháu Tiên”, 
+ Đúng cốt truyện (đảm bảo những chi tiết cơ bản)
+ Dùng lời văn của cá nhân để kể
+ Kể diễn cảm
*Hoạt động 4: Củng cố,dặn dị
 1. Củng cố:
– Nhắc lại ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”?
– Thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo?
 2. Dặn dò:
– Học thuộc lòng Ghi nhớ (SGK/8)
– Tập kể lại truyện (kể tóm tắt)
– Làm bài tập 1, 2 – Sách BT / 3
– Soạn bài: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
+ 	Đọc văn bản. Tìm hiểu kỹ phần chú thích
+ 	Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 – SGK/12. Riêng câu 4, HS có thể tham khảo ghi nhớ và yêu cầu trả lời ngắn gọn.
+ 	Đọc xong truyện, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
 **************************************
 Ngày soạn : 22-8- 2010
 Tuần 01 - Tiết 02 
Văn bản:	BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
(Tự học có hướng dẫn)
Mục tiêu cần đạt.
 Giúp học sinh:
– Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện
– Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo 
B. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: tìm hiểu mở rộng về bài học, dặn học sinh tự học.
 2. Học sinh: đọc và soạn bài ở nhà.
C.Tiến trình lên lớp.
 * Hoạt động 1: khởi động 
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ :Kể tóm tắt truyện “Con Rồng, cháu Tiên” – nêu ý nghĩa truyện.
 3. Bài mới: 
 Giới thiệu: Hằng năm, cứ mỗi dịp xuân về tết đến, con cháu vua Hùng lại nô nức hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quý tự hào về nền văn hóa cổ truyền độc đáo của dân tộc, và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm 2 loại bánh trong ngày tết; đồng thời đề cao sự tôn kính đất trời, tổ tiên của nhân dân ta. Qua đó ca ngợi tài năng phẩm chất của cha ông ta trong công cuộc xây dựng nền văn hóa dân tộc.
* Hoạt động 2: HD đọc- hiểu văn bản
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
GHI BẢNG
Hướng dẫn HS chú ý các chú thích: 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13 (SGK/11,12)
- GV hướng dẫn cho HS đọc văn bản
– 	GV cho HS đọc truyện (3HS):
Đoạn 1: Từ đầu ... chứng giám.
Đoạn 2: Tiếp ... hình tròn.
Đoạn 3: Phần còn lại
® Sau khi HS đọc xong từng đoạn, GV cho cả lớp nhận xét và góp ý.
- GV nhận xét và sữa cho từng hs
I. Tìm hiểu chú thích:
 SGK / Tr 7
II. Đọc văn bản
_GV :Hướng dẫn thảo luận, trả lời câu hỏi
?	Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao? Bằng hình thức gì?
II. Phân tích
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
–	Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, Vua có thể tập trung chăm lo cho dân no ấm; Vua đã già, muốn truyền ngôi
–	Hoàn cảnh: Giặc đã dẹp yên, Vua đã già, muốn truyền ngôi để chăm lo cho dân no ấm
–	Ý của Vua: Người nối ngôi phải nối được chí Vua và không nhất thiết phải là con trưởng
–	Ý Vua: Người nối ngôi phải nối được chí Vua
–	Hình thức: Điều Vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý Vua, sẽ được truyền ngôi)
–	Hình thức: Thử tài bằng một câu đố đặc biệt
?	Vì sao trong các con Vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
–	Chàng là người “thiệt thòi nhất”
–	Tuy là con vua, nhưng từ khi lớn lên, chàng ra ở riêng và chỉ chăm lo đồng áng nên rất gần gũi với dân thường
–	Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần (trong trời đất không có gì quý bằng gạo) và thực hiện được ý thần (lấy gạo làm bánh tế Tiên Vương)
® GV bình giảng thêm về ý: Thần ở đây chính là nhân dân
2.	Lang Liêu là người hiểu và thực hiện được ý thần (lấy gạo làm bánh tế Tiên Vương)
?	Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được Vua chọn để tế trời đất?
–	Có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra) và có ý tưởng sâu xa (tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài)
–	Hợp ý Vua: Chứng tỏ được đây là con người có tài đức, nối được chí Vua – là đem cái quý nhất trong trời đất, ruộng đồng, do chính tay mình làm ra tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha ® Đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng người sinh thành ra mình.
3.	Vua chọn 2 thứ bánh của Lang Liêu để tế trời đất và nhường ngôi cho chàng
?	Truyện có chi tiết kỳ ảo nào? Phân tích ý nghĩa?
–	Lang Liêu được thần giúp đỡ ® đề cao nghề nông, đề cao lao động
?	Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. (HS thảo luận)
w 	Ý nghĩa truyện:
–	Giải thích nguồn gốc và ý nghĩa sâu sắc của 2 loại bánh (qua lời mách bảo của thần và lời nhận xét của Vua cha)
–	Giải thích nguồn gốc và ý nghĩa của 2 loại bánh 
–	Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện lên như một người anh hùng văn hóa. Bánh càng có ý nghĩa càng nói lên tài năng, phẩm chất của Lang Liêu.
–	Đề cao lao động, đề cao n ... Tập thói quen yêu văn, yêu Tiếng Việt, thích làm văn
B. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: hường dẫn học sinh chuẩn bị ở nhà
 2. Học sinh: chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
C. Tiến trình lên lớp
* Hoạt động 1: Khởi động
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: 
 –	Thế nào là tự sự? Hãy nêu các kiểu tự sự mà em biết?
 –	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới:
 Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học
 –	Tất cả học sinh đều phải tham gia
 –	Biết kể chuyện (tập nói) một cách rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm, phù hợp với câu chuyện, nói đủ to cho cả lớp nghe
 –	Ban giám khảo: giáo viên và học sinh
* Hoạt động 2: Giáo viên đưa ra thang điểm đánh giá chung
–	Biết kể trong thời gian quy định, khi kể cần có mở đầu và kết thúc	(2 điểm)
–	Lời kể rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm	(2 điểm)
–	Phát âm đúng, có ngữ điệu	(2 điểm)
–	Tư thế tự tin, điệu bộ tự nhiên	(2 điểm)
–	Nội dung truyện hay, kể hấp dẫn, thu hút sự chú ý, gây ấn tượng	(2 điểm)
*Hoạt động 3: Cho học sinh kể theo nhóm và trước lớp
–	Thi kể trong nhóm ® bình chọn học sinh đại diện nhóm thi trước lớp
–	Các đại diện nhóm thi kể trước lớp
–	Các nhóm thảo luận, nhận xét, các bạn vừa kể
–	Chọn 2 học sinh kể hay nhất
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra kết quả cuối cùng
–	GV Thưởng cá nhân xuất sắc giữa các tổ
–	GV Thưởng 2 học sinh đạt loại Xuất sắc
* Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò 
 - GV Nhận xét tiết kể chuyện
 - Ôn lại các kiến thức đã học ở học kỳ I
 ********************************************
Tuần 19
 Ngày soạn: 22-12-2009
 Tuần 19 – Tiết 70 + 71
	CHƯƠNG TRÌNH
	NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG(phần tiếng Việt)
A. Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh:
–	Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương
–	Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết, và phát âm đúng chuẩn khi nói
B. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: tài liệu giáo án 
 2. Học sinh: xem trước bài mới 
C. Tiến trình lên lớp 
* Hoạt động 1 : Khởi động
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: 
 Hãy nêu một số lỗi dùng từ thường mắc phải?
 3. Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
GHI BẢNG
 Viết đúng các phụ âm đầu và cuối
–	GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt điền phụ âm đầu hoặc cuối ở những từ cho sẵn.
- Những hs dưới lớp cũng tự làm vào vở.
- GV theo dõi, điều khiển tất cả hs làm.
- HS nhận xét phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
 - Nhận xét, đánh giá, bổ sung phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
I. Một số hình thức thực hiện
 Dcfg 1. Điền phụ âm ch / tr , s / x , 
d / gi , n / ng , c / t: 
–	trái cây, chờ đợi, trải qua, trơ trụi, chuyển chỗ, trôi chảy, nói chuyện, chẻ tre, chương trình, vợ chồng
–	sấp ngữa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ
–	giảm giá, giáo dục, dao kéo, giang sơn, rau diếp, giao kèo, giáo mác
–	lan man, cái thang, than thở, nhà sàn, sang trọng, lòng lang dạ thú, chùn bước
–	nước mắt, mắc áo, ăn mặc, giặt giũ, ước mơ, bánh ướt, măng cụt, lạc hậu, lén lút, bếp núc
–	GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt điền từ để tập viết đúng chính tả những từ thường gặp
2. Chọn từ điền vào chỗ trống:
- Những hs dưới lớp cũng tự làm vào vở.
- GV theo dõi, điều khiển tất cả hs làm.
- HS nhận xét phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
 - Nhận xét, đánh giá, bổ sung phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
a.	vây, dây, giây:
	vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây
b.	viết, diết, giết:
	giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết, tập viết
c.	vẻ, dẻ, giẻ:
	hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, giẻ lau, vẻ đẹp, giẻ rác
- Cho HS làm bài tập phát hiện và sửa lỗi chính tả trong một câu, một đoạn
- GV theo dõi, điều khiển tất cả hs làm
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung phần làm của hs và sữa lỗi nếu có.
3. Chọn s / x điền vào chỗ trống trong đoạn văn:
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang chớp lòe sáng rực rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên trận mưa giông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.
GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt điền từ có vần uôc / uôi vào chỗ trống
- Những hs dưới lớp cũng tự làm vào vở.
- GV theo dõi, điều khiển tất cả hs làm.
- HS nhận xét phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
GV Nhận xét, đánh giá, bổ sung phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
- GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt viết hỏi hay ngã ở từ gạch chân 
- Những hs dưới lớp cũng tự làm vào vở.
- GV theo dõi, điều khiển tất cả hs làm.
- HS nhận xét phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
 - Nhận xét, đánh giá, bổ sung phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
4. Điền từ có vần uôc / uôi vào chỗ trống:
thắt lưng .......... bụng, .......... miệng nói ra, con bạch .........., quả dưa .........., con .......... trắng, bị .......... rút.
5. Viết hỏi hay ngã ở từ gạch chân:
ve tranh, bieu quyết, dè biu, bủn run, dai dăng, hương thụ, tương tượng, ngày giô, lô mang, cổ lô sỉ, ngâm nghi.
- GV gọi 3HS lên bảng lần lượt chữa lỗi chính tả
- Những hs dưới lớp cũng tự làm vào vở.
- GV theo dõi, điều khiển tất cả hs làm.
- HS nhận xét phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
 - Nhận xét, đánh giá, bổ sung phần làm của hs trên bảng và sữa lỗi nếu có.
6. Chữa lỗi chính tả:
–	Tía đã nhiều lần căng dặn rằn không được kiêu căn.
–	Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ.
–	Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
GV đọc đoạn văn ở SGK/168 cho HS viết chính tả
7. Viết chính tả:
* Hoạt động 4.Củng cố - dặn dị
 Em nào còn hay mắc các lỗi phải cố gắng luyện tập nhiều và rèn chữ viết ở nhà.
Tiết 71
Ngày soạn: 25-12-2008
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG(PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN)
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp HS : nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hĩa dân gian địa phương nơi mình sinh sống 
 + Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong ngữ văn 6 tập 1 để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học này.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên; sưu tầm tìm hiểu về văn học DG của Tây Nguyên
2. Học sinh: chuẩn bị theo các câu hỏi SGK
C. Tiến trình lên lớp
* Hoạt động 1. Khởi động
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Giới thiệu bài
* Hoạt động 2
 Nêu mục đích yêu cầu, nội dung, ý nghĩa của tiết học
* Hoạt động 3
- HD học sinh trao đổi ở nhĩm, thảo luận các vấn đề đã chuẩn bị bài ở nhà
* Hoạt động 4
- Yêu cầu đại diện cho các nhĩm trình bày kết quả trao đổi
 + Kể 
 + Đọc diễn cảm văn bản truyện đã sưu tầm
 + Biểu diễn hoặc giới thiệu trị chơi DG
* Hoạt động 5
 - Tổng kết và đánh giá kết quả giờ học
Ngày soạn: 2-1-2009
Tiết 72: 	TRẢ BÀI KIỂM TRA
	HỌC KỲ I
A. Mục tiêu cần đạt
–	Học sinh nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài làm của mình
–	Hệ thống hóa, củng cố thêm các kiến thức đã học
–	Biết cách chữa lỗi trong bài văn để rút kinh nghiệm cho học kỳ II
B. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: chấm chữa bài
 2. Học sinh: xem lại bài 
C. Tiến trình lên lớp
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: 
–	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới:
* Hoạt động 1: 
–	Giáo viên trả bài
–	Học sinh tự sửa lỗi (khi đã đọc kỹ bài)
* Hoạt động 2: 
–	Giáo viên nhận xét ưu, nhược điểm trong bài văn của học sinh
–	Giáo viên cùng học sinh thống nhất yêu cầu: trả lời từng câu, từng ý của phần tự luận
–	Giáo viên nhận xét bài làm 
–	Học sinh ghi vào vở câu trả lời
 Ngày 26 / 12 / 2008 
 Tuần 19 – Tiết 72
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
 A- Mục tiêu cần đạt
 Giúp hs:
-Nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của mình, sửa chữa, củng cố thêm kiến thức để học kì II có kế hoạch học tập tốt hơn.
-Luyện kĩ năng nhận xét, sửa chữa bài làm của mình và bạn
B- Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV, dụng cụ, giáo án
2. Hs: SGK, dụng cụ học tập
C- Tiến trình lên lớp
* Hoạt động1: Khởi động
1. Oån định lớp
2. KTBC
3. Thông báo trả bài
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Hoạt động của thầy – trò
 Nội dung
-Nhận xét bài làm của hs
 *Ưu điểm:
-Làm đúng theo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng
-Làm nổi bật được cảnh đã chọn để tả
-Có 1 số em làm bài hay, chữ viết đẹp
 * Khuyết điểm:
-Còn sai sót lỗi chính tả nhiều. VD: cantin ®căn tin
-Danh từ riêng không viết hoa. VD: bạn Lan ®bạn lan
-Sai về ngữ pháp: câu không đủ thành phần CN – VN
-Nhắc lại yêu cầu của đề
Chọn một trong hai đề
Đề1: Tả cây đào hoặc cây mai ngày tết
Đề2: Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve ngày hè
H: Đề1 yêu cầu làm gì?
H: Đề thuộc phương tiện biểu đạt gì? (miêu tả)
H: Đề yêu cầu tả gì? (tả cảnh )
H: Khi tả cần chú ý những gì?
H: Đặc điểm nổi bật của cây đào/cây mai là gì ?
( hoa,lá cành,thân,chậu đựngkhông khí ngày tết có thêm tinh thần)
H: Đề2 yêu cầu làm gì?
H: Đề thuộc phương tiện biểu đạt gì? (miêu tả)
H: Đề yêu cầu tả gì? (tả cảnh )
H: Khi tả cần chú ý những gì?
H: Đặc điểm nổi bật của cây đào/cây mai là gì ?
( hoa,lá cành,thân,gốc,rể,tiếng vebáo mùa hè đã đến ,không khí ngày hè tác động đến tâm trạng em ntn?)
- GV nên VD gọi hs sửa lại để thấy cái sai. 
 -GV đọc 1 số bài có điểm cao và thấp, bài có mở bài , kết bài hay
- GV trả bài cho hs
- GV Giải đáp thắc mắc của hs và lấy điểm vào sổ
I- Nhận xét ưu, khuyết điểm bài làm của hs
II- Sửa bài
III-Trả bài
IV- Giải đáp thắc mắc của hs và lấy điểm vào sổ
* Hoạt động3: Củng cố – Dặn dò
-GV động viên những hs bài làm bị điểm thấp cần cố gắng làm bài sau tốt hơn
-Học bài và soạn văn bản “Lượm”
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6(11).doc