I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm phó từ.
- Hiểu được và nhớ lại các loại phó từ và ý nghĩa chính tả của nó.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý khác nhau.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng, bảng phụ.
- Học sinh: Bài soạn + bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1)
2. KTBC: (4) - KT vở soạn của 2 HS.
- Động từ và tính từ thường có khả năng kết hợp với những từ nào? Lấy 1 câu trong trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên ” làm VD.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
GV Cho HS phân biệt các cách nói sau: Đã đến,đang đến,sắp đến .Do đâu mà có sự khác nhau đó? (Do sự khác nhau về ý nghĩa của các từ: Đã,sẽ,đang ) .Vậy các từ đó thuộc từ loại gì và được dùng như thế nào?
Ngày soạn : 7/1/2008 Tuần 19 Ngày dạy : 9/1/2008 Tiết 75 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được khái niệm phó từ. - Hiểu được và nhớ lại các loại phó từ và ý nghĩa chính tả của nó. - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý khác nhau. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng, bảng phụ. - Học sinh: Bài soạn + bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. KTBC: (4’) - KT vở soạn của 2 HS. - Động từ và tính từ thường có khả năng kết hợp với những từ nào? Lấy 1 câu trong trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên ” làm VD. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. GV Cho HS phân biệt các cách nói sau: Đã đến,đang đến,sắp đến .Do đâu mà có sự khác nhau đó? (Do sự khác nhau về ý nghĩa của các từ: Đã,sẽ,đang ) .Vậy các từ đó thuộc từ loại gì và được dùng như thế nào? TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10’ 13’ 12 HOẠT ĐỘNG 1: GV SỬ DỤNG BẢNG PHỤ CỦNG CỐ TIẾT 1 GV. Treo bảng phụ ND VD BT1 SGK/12 HS. Đọc bài tập. H. Các từ in đậm trong VD trên, bổ sung ý nghĩa cho từ nào? HS. Phát hiện, GV vẽ sơ đồ. H. Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào? H. Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, nhận xét vị trí của X? HS. X là phó từ, Y: ĐT, TT) GV giảng: Những từ bổ sung ý nghĩa cho các ĐT, TT thường đứng trước hoặc sau ĐT, TT (hay còn gọi là phụ từ). Không có DT được các từ đó bổ sung. H. Thế nào là phó từ? HS. Tìm thêm VD minh họa. HOẠT ĐỘNG2: HDHS PHÂN LOẠI PHÓ TỪ. HS. Đọc bài tập a, b, c SGK/13. GV. Ghi VD bảng phụ. H. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT? GV. HDHS phân loại phó từ. HS. Lấy VD đặt câu với mỗi loại phó từ. GV. Theo dõi, nhận xét, kết luận. H. Phó từ chỉ kết quả và hướng gồm những từ nào? (ra, vào). GV mở rộng,diễn giảng, Bình thường từ “ra” “vào” là những ĐT nhưng khi đi kèm với ĐT khác thì nó là phó từ chỉ hưởng. HOẠT ĐỘNG 2: HDHS LÀM BÀI TẬP. HS. Đọc yêu cầu bài tập 1. GV. Nêu câu hỏi. HS. Lên lớp làm bài tập 1. HS. Dưới lớp làm vào bảng phụ. GV. Theo dõi, sửa chữa. Kết luận à cho điểm. Bài tập 2: GV HDHS viết một đoạn văn,HS tự làm. Bài tập 3: GV đọc HS nghe viết chính tả yêu cầu đúng từ ngữ địa phương. GV. Kiểm tra nhận xét. HS làm các bài tập GV chốt: Trong các câu văn,các phó từ có giá trị gợi tả và tạo nên sắc thái biểu cảm đày ấn tượng,tránh được cách diễn đạt chung chung,hời hợt.Phó từ dùng để chỉ thời gian,chỉ mức độ ,chỉ sự tiếp diễn tương tự,chỉ sự phủ định,chỉ sự cầu khiến,chỉ kết quả,chỉ hướng,chỉ khả năng,mà người nói hoặc người viết muốn thể hiện. I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? 1. Ví dụ: SGK/12 (bảng phụ) a. Viên quan đã đi nhiều nơi. quan cũng ra những câu đố mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. b. bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. à Những từ được bổ sung ý nghĩa thụôc từ loại ĐT, TT. 2. Khái niệm: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT. II. PHÂN LOẠI PHÓ TỪ. 1. Phó từ chỉ quan hệ thời gian: Đã, sẽ, sắp, đđ - Chị Cốc đã thấy Dế Mèn Choắt đang loay hoay trong cửa hàng. 2. Chỉ mức độ: rất, quá, lắm. - Bởi tôi ăn chóng lớn lắm. 3. Chỉ sự tiếp diễn tương tự: vẫn, cũng, còn đều. - Sáng nào, Lan cũng dậy sớm. 4. Chỉ sự phủ định: Chẳng, chưa, không. - Em chưa làm bài tập. 5. Chỉ sự cần khiến: đừng. - Anh đừng trêu vào anh phải sợ. 6. Chỉ kết quả và hướng: vào, ra. - Một buổi chiều, tôi ra đứng ở cửa hang 7. Chỉ khả năng: vẫn, được. - Lúc tôi đi bách bộ một màu nâu bóng mỡ soi gương được. III. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: Tìm phó từ và nêu ý nghĩa. a. Đã: thời gian Cũng: tiếp diễn Không: phủ định Đương:tiếp diễn Còn: tiếp diễn Sắp: thời gian. Đã: thời gian Đều: tiếp diễn. b. Đã: thời gian. Được: kết quả. Bài tập 2: HDHS thuật lại đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc à cái chết của Dế Choắt. Bài tập 3: Nghe đọc. (Chú ý viết đúng các từ địa phương) 4. CỦNG CỐ: (3’) - Phó từ là gì? Nếu các loại phó từ? - Tìm 2 – 3 VD về phó từ. 5. DẶN DÒ: (2’) - Học thuộc lòng 2 ghi nhớ SGK. Tìm thêm VD về phó từ. - Làm bài tập 1 + 2 + 3. - Chuẩn bị bài mới: “TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ”. - Đọc mục I và trả lời CH ở mục. + Đọc tham khảo phần ghi nhớ. + Chuẩn bị bài tập. + Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi phía dưới.
Tài liệu đính kèm: