I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
-Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
-Những sự việc chính trong trưyện.
-Ý nghĩa của truyện.
-Cách viết truyện ngắn với kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại.
2.Kĩ năng:
-Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con.
-Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.-Kể lại được truyện.
* Kỹ năng sống :
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những hành động dạy con của người mẹ .
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .
- Xác định giá trị của bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết lựa chon cách sống phù hợp.
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
*Động não: tìm hiểu chi tiết thể hiện cách dạy con tích cực của người mẹ.
*Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh Mẹ hiền dạy con.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
Hoạt đống (5’) Khởi động :
1 Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyện trung đại ? Nêu ý nghĩa của truyện " Con hổ có nghĩa".
* Giới thiệu bài mới: Lưu Hướng ( -77→ -6 trước công nguyên) là nhà văn học nổi tiếng thời Hán. " Liệt nữ truyện" của ông là bộ sách gồm 7 quyển có 104 gương tốt xấu của phụ nữ nhằm đề cao đạo đức và phê phán những biểu hiện vô đạo đức theo quan niệm nhà nho. Truyện " Mẹ hiền dạy con" trong " Liệt nữ truyện" được Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân dịch, xếp vào sách " Cổ học tinh hoa", ( Cổ học: môn học nghiên cứu nền vhọc xưa. Tinh hoa: cái tinh tuý, tốt đẹp nhất. => Cổ học tinh hoa là tập sách tập hợp những mẫu chuyện hay, những bài học quí trong kho tàng tư tưởng Trung Quốc cổ xưa)
Lớp 6a1(5/12/2011) 6a2(5/12/2011) TIẾT 61 : Tiếng việt : CỤM ĐỘNG TỪ I .. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ 2. Kĩ năng : Sử dụng cụm động từ * Kỹ năng sống : giao tiếp, phản hồi, động não .. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực : *Phân tích tình huống để hiểu đặc điểm cụm động từ *Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng cụm động từ *Thực hành có hướng dẫn . IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1 : khởi động (5’) 1. Kiểm tra bài cũ: : ? Hãy nêu những đặc điểm của động từ ? Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm động từ HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 2( 10’): Đặc điểm của động từ ( KNS) GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc. ? Những từ trên miêu tả điều gì của con người. HS: Miêu tả hành động của con người. HS: Đọc ví dụ . ? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? ? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? ? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? ? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? HS : Cho ví dụ Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu . HS: Đọc ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 3(5’): Các lọai động từ chính ( KNS) GV: Kẻ bảng HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống . - Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ . Học sinh đọc mục ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 4(20’): Hướng dẫn luyện tập. GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3 HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Cụm động từ là gì ? * Xét ví dụ - Các từ in đậm: - Đã, nhiều nơi bổ sung cho “đi” - Cũng, những câu đố oái oăm. bổ sung cho “ra” -> Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ - Nếu lược bỏ các từ in đậm thì chúng ta không hiểu được ý nghĩa của câu => So với Động từ Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn động từ . *. Hoạt động của cụm động từ -Ví dụ: Lan / đang cắt cỏ ngoài đồng CN VN -> Cụm động từ làm vị ngữ trong câu hoạt động như một động từ 2.Cấu tạo của cụm động từ a. Mô hình cụm động từ Phần trước. Phần trung tâm Phần sau đã đi nhiều nơi cũng ra những câu đố oái oăm . Đang học bài tiếng việt b. Ghi nhớ ( SGK ) II. LUYỆN TẬP Bài 1. a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà b - yêu thương Mị Nương hết mực - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c. - Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ . Bài 2. Phần trước. Phần trung tâm Phần sau Còn đang Đừa nghịch ở sau nhà Yêu thương Mị Nương hết mực Muốn kén Cho con một người.. Đành Tìm cách giữ Sứ thần ở công ... Bài 3. Phụ ngữ “ chưa”, “ không => có ý nghĩa phủ định Chưa là sự phủ định tương đối, hàm nghĩa " không có dặc điểm X ở thời điểm nói, nhưng có thể có đặc điểm X trong tương lai ". Còn không là phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa "không có đặc điểm X ". Cách dùng hai từ này đều cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé : cha chưa kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được. Hoạt động5 (5’). HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đặt câu và xác định ngữ pháp của cụm động từ trong câu * Bài soạn: Soạn : bài Mẹ hiền dạy con : Tìm hiểu bố cục? Nội dung văn bản à ý nghĩa văn bản ? F. RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lớp 6a1(6/12/2011) 6a2(6/12/2011) Tuần 16 tiết 62 Văn bản : MẸ HIỀN DẠY CON ( Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân biên dịch) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. -Những sự việc chính trong trưyện. -Ý nghĩa của truyện. -Cách viết truyện ngắn với kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại. 2.Kĩ năng: -Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con. -Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.-Kể lại được truyện. * Kỹ năng sống : - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những hành động dạy con của người mẹ . - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . - Xác định giá trị của bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết lựa chon cách sống phù hợp. III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực : *Động não: tìm hiểu chi tiết thể hiện cách dạy con tích cực của người mẹ. *Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh Mẹ hiền dạy con. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY: Hoạt đống (5’) Khởi động : 1 Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyện trung đại ? Nêu ý nghĩa của truyện " Con hổ có nghĩa". * Giới thiệu bài mới: Lưu Hướng ( -77→ -6 trước công nguyên) là nhà văn học nổi tiếng thời Hán. " Liệt nữ truyện" của ông là bộ sách gồm 7 quyển có 104 gương tốt xấu của phụ nữ nhằm đề cao đạo đức và phê phán những biểu hiện vô đạo đức theo quan niệm nhà nho. Truyện " Mẹ hiền dạy con" trong " Liệt nữ truyện" được Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân dịch, xếp vào sách " Cổ học tinh hoa", ( Cổ học: môn học nghiên cứu nền vhọc xưa. Tinh hoa: cái tinh tuý, tốt đẹp nhất. => Cổ học tinh hoa là tập sách tập hợp những mẫu chuyện hay, những bài học quí trong kho tàng tư tưởng Trung Quốc cổ xưa) 3- Bài mới: TG Hđ của thầy Hđ của trò Nội dung cơ bản 10' Hoạt động 2 L5’) Tìm hiểu chung: Kể theo mạch thời gian. Truyện có 5 sv chính liên quan đến 2 mẹ con tạo thành cốt truyện. Tìm bố cục vb Hoạt động 3L15’) - Đọc- hiểu văn bản: - Quan sát 3 sv đầu, hãy cho biết vì sao cậu bé MT ở đâu lại bắt chước cách sống của những người ở đó? Vì sao mẹ MT chuyển nhà 2 lần? -Ở2 sv sau, về ý nghĩa có gì khác so với3sv đầu? Hoạt động 3 : Tổng kết (5’) - Qua những sv trên, em hình dung mẹ MT là người ntn? - Toàn bộ câu chuyện đều thuộc lời kể của người kể( Kể người, kể việc). Riêng câu cuối có thêm tính chất gì? -Liệt nữ: người đàn bà có tiết nghĩa hoặc có khí phách anh hùng. + Ph1: 3đv đầu( 3 lần dời nhà của mẹ MT ) + Ph2: 1 lần mua thịt. + Ph3: lần cắt vải trên khung cửi. Kết quả của lối giáo dục ấy. - Trẻ ngây thơ, thích bắt chước, chu6a phân biệt được tốt xấu, hay dở. Gần mực thì đen. Mẹ MT ý thức được ảnh hưởng của môi trường sống đến sự hình thành &phát triển nhân cách con người nên ngăn ngừa triệt để môi trường bất lợi cho con. -Con bỏ học đi chơi là làm hỏng 1sviệc tốt đẹp→ tương lai - Là người mẹ tuyệt vời, thông minh, hiểu tâm lí trẻ→ khéo léo, tinh tế , cương quyết trong việc dạy con.* Lời bình.Trong truyện trung đại, chủ yếu là dùng lời kể, nhưng có khi xen thêm lời bình của người kể. I- Tìm hiểu chung: 1- Đọc- Giải từ khó: 2-Thể loại: Truyện trung đại. 3-Xuất xứ: Tuyển dịch từ" Liệt nữ truyện" của Lưu Hướng. 4- Bố cục: 3 phần II- Đọc- hiểu văn bản: 1- Cách dạy con: - Chọn cho con môi trường sống an toàn, tốt đẹp. - Làm gương lời nói đi đôi với việc làm; dạy con thật thà, tạo chữ tín ở đời. - Bằng hình ảnh trực quan kết hợp lời nói so sánh kín đáo, kiên quyết hướng con vào việc học tập chuyên cần. 2- Kết quả: Con học chăm chỉ, lớn lên thành bậc đại hiền. III- Tổng kết: - Bà mẹ thầy MT là tấm gương sáng về tình thương con và đặc biệt là cách dạy con: +Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp. + Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học hành +Thương con nhưng không nuông chiều, ngược lại rất cương quyết. - Truyện " MHDC" đơn giản nhưng gây xúc động là nhờ có những chi tiết giàu ý nghĩa. Hoạt động 5 (5’)IV- Luyện tập: a- Hãy pbcn của em về sv cuối trong vb? ( làm thế nào để con trai nhận ra tác hại của việc bỏ học đi chơi?- Giảng dạy, khuyên ngăn, chửi bới, đánh đập chưa chắc có hiệu quả cao. Bà chọn biện pháp rất hữu hiệu, bất ngờ và quyết liệt: cắt đứt tấm vải đang dệt kết hợp lời nói so sánh kín đáo hợp với tâm lí trẻ. MT hiểu rõ sv& học hành tốt hơn. Bà quả là 1 người mẹ, 1 nhà giáo dục hiếm có). b- Từ chuyện thầy MT xưa, em có suy nghĩ gì về đạo làm con của mình? c- Có 2 yếu tố Hán- Việt đồng âm: tử( chết) & tử ( con)→ Có các kết hợp: + Tử ( con): hoàng tử, đệ tử,công tử, phụ tử,tôn tử + Tử (chết) : bất tử, cảm tử,tử sĩ, tử trận. d- Hãy kể chuyện này ở ngôi thứ nhất? Hoạt động 6 (5’): Hướng dẫn tự học : Kể lại đoực truyện ;Nhớ nội dung của truyện;Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện . -Học bài này. Soạn bài : TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ tìm hiểu : Đặc điểm khái quát của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ .Các loại tính từ; Cụm tính từ. Rút kinh nghiệm : .. =====================ooooooo000000000000ooooooooo====================== Lớp 6a1(7/12/2011) 6a2(8/12/2011) Tuần 16 Tiết 63 Tiếng Việt: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A.Mức độ cần 1.Kiến thức - Khái niệm tính từ + Y nghĩa khái quát của tính từ + Đặc điểm khái quát của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ - Các loại tính từ - Cụm tính từ+ Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ+Nghĩa của cụm tính từ+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ 2.Kĩ năng: -Nhận biết tính từ trong văn bản. -Phân biệt tính từ chỉ dặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. -Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong khi nói và viết. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt . III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực : *Phân tích tình huống để hiểu tính từ và cụm tính từ tiếng Việt . *Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ đúng nghĩa, trường từ vựng .*Thực hành có hướng dẫn III .Chuẩn bị:bảng phụ IV.Tiến trình lên lớp: 1Hoạt động 1:Khởi động (5’) 1 .Kiểm tra bài cũ: Cụm động từ là gì ? Nêu cấu tạo của cụm từ ? Cho ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em vừa tìm hiểu động từ, cụm động từ. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tính từ và cụm tính từ HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2(7’): Gọi HS đọc ví dụ SGK . - Dựa vào những hiểu biết của em đã học ở cấp 1 hãy chỉ ra tính từ trong ví dụ trên ? - Hãy lấy thêm một số tính từ mà em biết ? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ đó? * GV lấy ví dụ ở bảng phụ : + Chỉ màu sắc : Xanh, đỏ, tím ,vàng + Chỉ mùi vị : : Chua , cay , thơm , bùi , đắng + Chỉ hình dáng : Gầy gò , liêu xiêu , thoăn thoắt , lờ đờ . + So với động từ , tính từ có khả năng kết hợp với các từ “đã , sẽ đang cũng , vẫn như thế nào ? -Cho ví dụ tính từ có khả năng kết hợp với các từ: hãy , đừng , chớ ra sao ? Cho ví dụ ? =>Nhận xét gì về khả năng làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu của tính từ? + Về đặc điểm của tính từ em cần ghi nhớ những gì ? .Hoạt động 3(8’) : Các loại tính từ + Trong những tính từ đã tìm ở ví dụ trên , tính từ nào có khả năng kết hợp các từ chỉ mức độ ? (rất , hơi , quá , lắm , khá ..) Vì sao ? + Những tính từ nào không có khả năng kết hợp vối những từ chỉ mức độ ? Vì sao? Ở nội dung náy em cần ghi nhớ những gì ? Học sinh đọc to ghi nhớ ở SGK .Hoạt động 4 (10’) : Cụm tính từ + Gọi HS đọc ví dụ ở SGK . Tìm tính từ trong bộ phận được in đậm trong những ví dụ trên ? Chỉ ra những tính từ ? + Từ ví dụ đó hãy chỉ ra những từ ngữ đứng trước , đứng sau tính từ làm rõ nghĩa cho tính từ đó ? GV :Các từ ngữ trước và sau tính từ cùng tính từ trung tâm làm thành cụm tính từ . + hãy vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ trong 2 ví dụ ? + Phần cụm tính từ em cần ghi nhớ những gì ? * HS đọc to ghi nhớ SGK /155 .Hoạt động 5(15’): Luyện tập( KNS) GV hướng dẫn HS làm BT Bài 1,2 HS TLN 3 phút Làm bảng phụ – Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý . Học sinh đọc Bài 3 GV hướng dẫn HS làm BT HS làm – giáo viên nhận xét . I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của tính từ : Ví dụ (SGK) a. Bé , oai b. Nhạt , vàng hoe , vàng lịm , vàng ối , vàng tươi => Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật , màu sắc , mùi vị , hình dáng * Khả năng kết hợp với “Đã , sẽ , đang , cũng , đều , vẫn." -> Tạo cụm tính từ . Khả năng kết hợp với "hãy , đừng , chớ " rất hạn chế * Về chức vụ ngữ pháp trong câu : + Làm chủ ngữ . + Làm vị ngữ (hạn chế hơn động từ) .Ghi nhớ SGK 2. Các loại tính từ : - Có hai loại tính từ + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp các từ chỉ mức độ : rất , hơi , khá ). + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không kết hợp với từ chỉ mức độ ) * Ghi nhớ SGK 3.Cụm tính từ : Ví dụ : SGK Tính từ : yên tĩnh , nhỏ , sáng . Các từ ngữ đứng trước tính từ (vốn , đã , rất ) Các từ ngữ đứng sau tính từ : ( lại, vằng vặc ở trên không ) Mô hình cụm tính từ : Phần trước Phần trung tâm Phần sau vốn/ dã/ rất yên tĩnh nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không * Ghi nhớ SGK II .Luyện tập Bài 1+2 * Các cụm tính từ : sun sun như con đỉa , chần chẫn như cái đòn càn , bè bè như cái quạt thóc , sừng sững như cái cột đình , tun tủn như chổi sể cùn . => Các tính từ trên là từ láy , có tác dụng gợi hình, gợi cảm. -Các hình ảnh mà tính từ gợi ra là những sự vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. -Từ đó nhấn mạnh đặc điểm chung của các ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp, chủ quan . Bài 3: Các tính từ và động từ được dùng để chỉ thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá 5 lần ra biển cầu xin theo lệnh mụ vợ tham lam : gợn sóng êm ả nổi sóng nổi sóng dữ dội nổi sóng mù mịt -> nổi sóng ầm ầm. Các động từ, tính từ được sử dụng theo chiều hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn thể hiện thái độ của cá vàng ngày một phẫn nộ . Hoạt động 7(5’) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Nhắc lại ghi nhớ SGK .- Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ. -Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học.- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu. - Làm bài tập 4 /SGK; - Chuẩn bị ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt , từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn : làm bài tập 1,2 (SGK) . RÚT KINH NGHIỆM ======================oooooooo000000000ooooooooo======================== Lớp 6a1(8/12/2011) 6a2(8/12/2011) Tuần 16 Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt , từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực : *Phân tích tình huống để hiểu đặc điểm, cách dùng từ *Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ *Thực hành có hướng dẫn: viết câu*đoạn văn IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình..... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động 1: (5’) Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để chuẩn bị cho bài thi học kì I, chúng ta tiến hành tiết ôn tập. HOẠT DỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động2: 10’ + Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ phức chia làm mấy loại? Là những loại nào? Cho VD? + Trong vốn từ tiếng Việt gồm những lớp từ có nguồn gốc như thế nào? + Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn là gì có những loại từ mượn nào? Từ mượn nào là quan trọng nhất? + Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? cho VD? + Hãy kể tên những từ loại đã học ở lớp 6 + Hãy nêu đặc điểm, phân loại của danh từ, động từ, tính từ ? + Số từ, lượng từ, chỉ từ, có khái niệm và hoạt động như thế nào? + Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? Cấu tạo các cụm (danh từ, động từ, tính từ, gồm mấy phần? cho VD? Vẽ mô hình? Theo em phần nào quan trọng nhất không thể thiếu trong cụm ? Hoạt độngII: (20’)Luyện tập. -Chỉ rõ từ đơn ,từ phức ( từ ghép, từ láy ) trong một đoạn văn cụ thể. -Xác định nghĩa của từ được sử dụng trong câu ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ). -Xác định từ mượn được sử dụng trong một đoạn trích đã học và nhận xét về tác dụng cuả chúng.-Vẽ mô hình cấu tạo của cụm từ đã học, cho ví dụ minh họa. I/ Nội dung ôn tập: 1. Từ: a) Cấu tạo của từ tiếng Việt khái niệm (SGK) Phân loại Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy b) Nguồn gốc Gồm 2 lớp từ Từ thuần việt Từ mượn c) Nghĩa của từ Khái niệm (SGK) Cách giải thích nghĩa của từ: + 2 cách : Trình bày khái niệm mà từ biểu thi.. Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa để giải thích 2. Từ loại : SGK - VD a) Danh từ, động từ, tính từ Đặc điểm Phân loại b) Số từ, lượng từ, chỉ từ đều làm phụ ngữ trong cụm danh từ SGK – VD Khái niệm Hoạt động trong câu 3. Cụm từ: 3 loại : Cụm DT Khái niệm Cụm ĐT Cấu tạo SGK Cụm TT Vẽ mô hình 2.Lỗi dùng từ - Lỗi lặp từ . - Lẫn lộn các từ gần âm. - Dùng từ không đúng nghĩa. II/Luyện tập : Hoạt động (5’) CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại nội dung bài học. - Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong bài tập làm văn số ba : lặp từ, lấn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa. - Học đề cương ôn tập để tuần sau thi học kì . - Chuẩn bị tiết LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT (TT) VII .RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: