Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 18: Lời văn, đoạn văn tự sự

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 18: Lời văn, đoạn văn tự sự

I . Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức

 - Biết được hình thức lời văn kể người, kể việc chủ đề và liên kết trong đoạn văn.

 - Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt trong hàng ngày

 - Đoạn văn tự sự : gồm một số câu , đươc xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng

 - Nhận ra các kiểu câu giới thiệu nhân vật, sự việc .

 2. Kĩ năng : Nhận biết đoạn văn, kĩ năng viết đoạn, dựng đoạn.

 Nhận biết cách dùng lời văn , triển khai ý vận dụng vào đọc , hiểu văn bản

 3.Thái độ: Khi xây dựng đoạn văn câu văn bám sát chủ đề

 Có thói quen viết đoạn, dựng đoạn, giới thiệu nhân vật.

 II. Chuẩn bị

 1. GV: Bảng phụ, tư liệu tham khảo.

2. HS: Đọc trước bài tìm hiểu đề văn

III. Phương pháp:

 Thảo luận nhóm, vấn đáp. thuyết trình

IV . Tiến trình tổ chức dạy học

1 ổn định tổ chức .

2. Kiểm tra:

 H: Muốn làm bài văn tự sự ta phải tiến hành bằng những bước nào .Nêu cách thức thực hiện của các công việc, tìm chủ đề, tìm ý, lập dàn ý.

 3. Tiến trình lên lớp

 Khởi động: Muốn làm bài văn tự sự hoàn chỉnh thì ngoài các bước ; tìm hiểu đề lập dàn ý người viết cần phải biết dựng đoạn văn . Trong 1 đoạn văn thì lời văn phải như thế nào? Cách thức xây dựng một đoạn văn ra sao Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về lời văn, đoạn văn tự sự, lời văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể sự việc, lời văn kể người .

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 18: Lời văn, đoạn văn tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Ngữ văn Bài 4 
Tiết 18: Lời văn, đoạn văn tự sự
I . Mục tiêu bài học 
 1. Kiến thức
 - Biết được hình thức lời văn kể người, kể việc chủ đề và liên kết trong đoạn văn. 
 - Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt trong hàng ngày
 - Đoạn văn tự sự : gồm một số câu , đươc xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng 
 - Nhận ra các kiểu câu giới thiệu nhân vật, sự việc .
 2. Kĩ năng : Nhận biết đoạn văn, kĩ năng viết đoạn, dựng đoạn.
 Nhận biết cách dùng lời văn , triển khai ý vận dụng vào đọc , hiểu văn bản 
 3.Thái độ: Khi xây dựng đoạn văn câu văn bám sát chủ đề 
 Có thói quen viết đoạn, dựng đoạn, giới thiệu nhân vật.
 II. Chuẩn bị 
 1. GV: Bảng phụ, tư liệu tham khảo.
2. HS: Đọc trước bài tìm hiểu đề văn
III. Phương pháp: 
 Thảo luận nhóm, vấn đáp. thuyết trình 
IV . Tiến trình tổ chức dạy học 
1 ổn định tổ chức . 
2. Kiểm tra: 
 H: Muốn làm bài văn tự sự ta phải tiến hành bằng những bước nào .Nêu cách thức thực hiện của các công việc, tìm chủ đề, tìm ý, lập dàn ý.
 3. Tiến trình lên lớp
 Khởi động: Muốn làm bài văn tự sự hoàn chỉnh thì ngoài các bước ; tìm hiểu đề  lập dàn ý người viết cần phải biết dựng đoạn văn . Trong 1 đoạn văn thì lời văn phải như thế nào? Cách thức xây dựng một đoạn văn ra sao Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về lời văn, đoạn văn tự sự, lời văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể sự việc, lời văn kể người ..
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Lời văn đoạn văn tự sự Mục tiêu: Biết được hình thức lời văn kể người, kể việc chủ đề và liên kết trong đoạn văn. 
Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt trong hàng ngày
 Nhận ra các kiểu câu giới thiệu nhân vật, sự việc .
2 HS: Đọc 2 đoạn văn ( bảng phụ)
H: Hai đoạn văn giới thiệu về nhân vật nào?
- 4 nhân vật Vua Hùng; Mị Nương; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
H: Giới thiệu về sự việc gì?
-Vua Hùng kén rể, hai thần cầu hôn .
H: Mục đích giới thiệu nhân vật, sự việc ?
- Mở truyện, chuẩn bị cho biễn biến câu chuyện 
H: Em có nhận xét gì về câu văn trong đoạn văn ?
- Đ1: 2câu
+ câu 1 giới thiệu nhân vật vua Hùng, Mị Nương.
+ Câu 2 :1 ý tình cảm ; 1 ý thể hiện nguyện vọng
Đ2 :
 - Câu 1 : Giới thiệu sự việc nối tiếp, báo hiệu sự xuất hiện 2 nhân vật.
- Câu 2, 3 : Giới thiệu cụ thể Sơn Tinh.
- Câu 4, 5 : Giới thiệu cụ thể về Thuỷ Tinh.
- Câu 6 : Nhận xét chung về 2 chàng.
H: Nhận xét cách giới thiệu ?
- Cân đối ngang bằng, tạo vẻ đẹp hài hoà .
H: Thứ tự các câu văn trong đoạn văn như thế nào ? Có thể đảo lộn được không ?
Không thể đảo lộn -> Vì nếu đảo lộn ý đoạn văn sẽ thay đổi hoặc khó hiểu.
H: Khi kể về nhân vật ta thường giới thiệu những gì ?
HS : Đọc đoạn văn 3.
H: Các nhân vật có những hành động gì ? Gạch dưới những từ chỉ hành đông đó ?
- Thuỷ Tinh : đến sauà mất Mị Nương à đuổi theo Sơn Tinh 
- Hô mây, gọi gió ... dâng nước.
Tác giả sử dụng từ loại từ loại gì để tả?
 Động từ
H : Các hoạt động được kể theo trình tự nào ?
- Kể theo thứ tự trước sau, nguyên nhân – kết quả, thời gian 
- Kết quả : Lụt lớn, thành Phong Châu ... biển nước.
H : Xem lại 3 đoạn văn và cho biết :
- Mỗi đoạn gồm mấy câu ?
- ý chính của từng đoạn ?
Đoạn 1 : 2 câu à ý chính C2 : Hùng Vương muốn kén rể.
Đoạn 2 : 6 câu. ý chính : 2 thần đến cầu hôn (c6)
Đoạn 3 : 3 câu à ý chính. Thuỷ tinh đánh Sơn Tinh (c1)
H : Mối quan hệ giữa các câu ?
H : Cách giới thiệu nhân vật và sự việc trong văn tự sự ra sao ? Hiểu thế nào là chủ đề ? Thế nào là đoạn văn? Mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn ?
HS : Đọc ghi nhớ.
GV : Chốt kiến thức.
 Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu: làm được bài tập củng cố lý thuyết 
HS : Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
H : Mỗi đoạn văn kể về việc gì ? Gạch chân câu chủ đề ? Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào ?
HS : Làm theo nhóm.
Nhóm 1,2 : a.
Nhóm 3,4 : b.
Nhóm 5,6 : c.
Tg : 5’
HS : Cử đại diện nhóm trả lời và nhận xét cho nhau.
GV : Nhận xét, kết luận.
HS : Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2.
H : Câu văn nào đúng, vì sao  
25p
15p
I. Lời văn, đoạn văn tự sự
1. Lời văn giới thiệu nhân vật
a. Bài tập.
- Đoạn 1 : Cách giới thiệu hàm ý đề cao, khẳng định.
- Đoạn 2 : Cách giới thiệu ngang nhau, cân đối, tạo nên vẻ đẹp của đoạn văn.
b. Nhận xét.
 Kể người : tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật.
2. Lời văn kể sự việc.
a. Bài tập.
b. Nhận xét.
Kể việc : Các hành động kể theo thứ tự trước sau, nguyên nhân , kết quả.
3. Đoạn văn
a. Bài tập.
b. Nhận xét.
 - Quan hệ giữa các câu rất chặt chẽ. Câu sau tiếp câu trước, hoặc làm rõ ý, nối tiếp hoạt động, nêu kết quả của hoạt động.
4. Ghi nhớ ( SGK – 59)
III. Luyện tập.
*Bài tập 1 : 
Đoạn 1 : Sọ Dừa làm thuê trong nhà phú ông.
- Câu chủ chốt : Cậu chăn bò giỏi lắm.
+ Câu 1 : Hành động bắt đầu.
	+ Câu 2 : Nhận xét chung về hành động.
	+ Câu 3, 4 : Hoạt động cụ thể.
	+ Câu 4 : Kết quả, ảnh hưởng của hoạt động.
- Đoạn 2 : Thái độ của các con gái phú ông đối với Sọ Dừa.
	+ Câu chủ chốt : Câu2
	+ Quan hệ : Hoạt động nối tiếp và ngày càng cụ thể.
- Đoạn 3 : Tính nết cô Dần.
	+ Câu chủ chốt : câu 2
	+ Quan hệ : Câu1+ Câu2 : quan hệ nối tiếp Câu3 + Câu4 : Đối xứng
	+ Câu2, 3, 4 : Quan hệ giải thích.
	+ Câu5, 4 : Đối xứng.
Bài tập 2 :
- Câu b : Đúng vì đúng mạch lạc
- Câu a : Sai, mạch lộn xộn.
4. Tổng kết và hướng dẫn học bài
 Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật và sự việc ? Thế nào là đoạn văn tự sự ?
 GV Chốt kiến thức của toàn bài.
 - Bài cũ : Nắm chắc lời văn giới thiệu nhân vật và sự việc, đoạn văn tự sự .
 Làm bài tập 3, 4 ( SGK)
 - Bài mới : ôn lại cách làm bài văn tự sự chuẩn bị cho tiết viết bài văn số 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6T18.doc