Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 51 đến 60

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 51 đến 60

Tiết: 52

SỐ TỪ vµ LƯỢNG TỪ

 S: 9/11/2011

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ

- Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết

B - Trọng tâm: Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ

C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp

D - Chuẩn bị: Bảng phụ

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào lµ cụm danh từ? Cho ví dụ.

- Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ

- Gọi học sinh đọc đoạn văn a, b

- Các từ in đậm trong những câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ nào trong câu?

- Các từ in đậm đó có ý nghĩa chỉ gì?

- Xác định cụm danh từ có chứa từ in đậm?

- những từ in đậm đó nằm ở vị trí nào trong cụm từ?

- Khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở vị trí nào so với danh từ? Khi chỉ thứ tự thì nằm ở đâu so với danh từ?

- Vậy số từ là gì? Vị trí?

- Cho ví dụ về số từ?

- Xét ví dụ: Một đôi áo mới

 Áo mới một cái

 Mét đôi cái áo mới

- Từ “®ôi” trong ví dụ có phải là số từ không? Vì sao?

- Điền các cụm trên vào mô hình cụm danh từ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa và công dụng như từ “Đôi”

- Giáo viên rút ra kết luận mục chú ý

- Gọi học sinh đọc đoạn văn ở phần 2

- Phân biệt những từ in đậm đó có gì giống và khác nghĩa của số từ ( Vị trí, ý nghĩa)?

- Từ in đậm gọi là lượng từ. Vậy lượng từ là gì?

- Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm danh từ

- Dựa vào mô hình, cho biết lượng từ gồm mấy nhóm?

- Ý nghĩa mỗi nhóm?

- Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể, tập hợp, phân phối? Hướng dẫn học sinh làm bài tập

- Học sinh đọc 2 đoạn văn

- Hai -> chàng, một trăm -> ván cơm nếp, một trăm -> nệp bánh chưng, chín -> ngà, chín -> cựa, chín - hồng mao, một -> đôi, sáu -> thứ

- Chỉ số lượng, chỉ thứ tự

- Học sinh xác định

- §ứng trước cụm từ, đứng sau

- một, hai, năm

- Kh«ng. Vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị

- Chục, tá, cặp

- Học sinh đọc đoạn văn P2

- Giống: đứng trước danh từ - Khác: + Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự

+ Những từ in đậm đó chỉ lượng ít hay nhiều

- Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật

- học sinh lên điền vào mô hình

- 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể; ý nghĩa tập hợp hay phân phối

- Cả, tất cả

- Mọi, mỗi, từng .

I – Bài học:

1 - Số từ:

 Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật

- Vị trí:

+ Đứng trước danh từ: khi biểu thị số lượng sự vật

+ Đứng sau danh từ khi: Biểu thị thứ tự

Ví dụ: - Năm học sinh

 - Tuần thứ 12

* Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng

2 - Lượng từ:

Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật

- Lượng từ chia thành 2 nhóm:

+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất thảy. vv

+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, mỗi, mọi, từng.

Ví dụ: Cả hai người đều vừa ý ta

II - Luyện tập:

 

doc 19 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 51 đến 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 51
VĂN BẢN : TREO BIỂN.
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
Hiểu được thế nào là Truyện cười
Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện “ Treo biển” và “Lợn cưới, áo mới”
Kể lại được 2 truyện này
B - Trọng tâm: Định nghĩa Truyện cười, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của 2 truyện.
C - Phương pháp: Hỏi đáp
D - Chuẩn bị: Hs đọc, soạn trước văn bản ở nhà
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “Chân. Tay, Tai, Mắt, Miệng”? Nêu bài học của truyện?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Giáo viên HD học sinh đọc văn bản
Em có nhận xét gì về các chi tiết được kể trong truyện?
Tiếng cười ở đây có tác dụng gì?
Phê phàn điều gì ở nhân vật?
Vậy truyện cười là gì?
Giáo viên HD học sinh tìm hiểu chú thích
Tấm biển treo lên có tác dụng gì?
Tấm biển treo ở cửa hàng có mấy yếu tố, mỗi yếu tố thông báo nội dung gì?
4 yếu tố mang 4 nội dung đó có cần thiết cho 1 tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ không?
Vậy nguyên nhân nào có sự thay đổi tấm biển?
Có mấy người góp ý? Lần lượt họ góp ý như thế nào/
Ý kiến của từng người đưa ra thoạt đầu nghe đều như thế nào?
Nhưng xét về chức năng và ý nghĩa của yếu tố mà họ cho là thừa thì có đúng không?
Vì sao?
Vậy họ sai lầm ở chỗ nào?
Đọc truyện mỗi lần có người góp ý, ông chủ lại bỏ ngay yếu tố đó, ta thấy thế nào?
Ta cười vì sao?
Cái cười bộc lộ rõ nhất ở đâu?
Đó là cười sự việc nào?
truyện mượn câu chuyện này để làm gì?
HD học sinh làm Luyện tập
HD học sinh đọc văn bản, chú thích
Đọc truyện em hiểu thế nào là tính khoe của?
Đó là đức tính gì? Biểu hiện ở mặt nào.
Mỗi anh có gì để khoe?
Theo em 2 thứ ấy có đáng để khoe không?
Vậy điều đó đáng cười không? Vì sao?
Anh có Lợn khoe trong tình trạng như thế nào?
Đó có phải là hoàn cảnh để khoe Lợn không? Vì sao?
Cái cách khoe Lợn diễn ra như thế nào?
Bình thường chỉ cần hỏi như thế nào?
Vậy câu nói của anh có Lợn bị thừa từ nào?
Việc đó vô ý hay cố tình? Vì sao như vậy?
Anh áo mới có cách khoe khác với anh Lợn cưới chỗ nào?
Cảnh chờ đợi để khoe áo diễn ra như thế nào?
Cách khoe đó đáng cười chỗ nào?
Điệu bộ lời nói của anh có gì khác thường? Khác chỗ nào?
Lẽ ra anh ta trả lời người tìm Lợn như thế nào?
2 cách khoe, cách nào lố bịch đáng cười hơn?
Truyện nhằm mục đích gì?
- Học sinh đọc văn bản
- Đáng cười à tạo ra tiếng cười
- Mua vui, phê phán
- Thông báo, quảng cáo
- 4 yếu tố:
+ Ở đây: địa điểm
+ Có bán: Hoạt động của cửa hàng
+ Cá: Loại mặt hàng
+ Tươi: Chất lượng hàng
- Có
- Có người đi qua xem biển và góp ý về nó
- 4 người
- Góp ý bỏ bớt từng yếu tố của 4 nội dung thông báo trên
- §ều có lý
- Không?
- Các yếu tố đó có mối quan hệ với nhau
- Chỉ thấy, quan tâm đến 1 số hoặc 1 thành phần của câu mà họ cho là quan trọng
- không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng của thành phần khác
- Bật cười
- Vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ, nghe theo 1 cách mù quáng, không hiểu ý nghĩa của biển và treo để làm gì?
- Cuối truyện
- Nhà hàng bỏ luôn biển
- Phê phán những người thiếu chủ kiến
- Học sinh đọc
- Xấu, ăn mặc, nói năng
- Cái áo mới may, lợn cưới
- không
- §áng cười vì lố bịch
- Tất tưởi chạy đi tìm
- Không, vì việc tìm lợn sổng khác với việc khoe lợn
- Hỏi to: “Bác ®ây không”
- Có thấy con Lợn nào chạy qua đây không?
- “ lợn cưới” “của tôi”
- V× mục đích khoe chứ không cố tình tìm Lợn
- Kiên trì đợi dịp được khoe, khoe rất cụ thể
- Mặc áo mới, đứng trước cửa từ sáng đến chiều, không thấy ai khen, bực tức
- Trò trẻ con
- Giơ vạt áo ra, “ Từ lúc tôi.. Mới này”
- không, tôi không thấy con Lợn nào qua đây
- Cả 2, anh áo mới lố bịch hơn
- Chế giễu người có tính khoe của
A - Định nghĩa truyện cười: 
 (SGK)
B – Văn bản: “Treo biển”
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Các yếu tố và nội dung thông báo của tÊm biển:
- Ở đây: Địa điểm
- Có bán: Hoạt động
- Cá: Mặt hàng
- Tươi: Chất lượng
à Đủ thông tin cần thiết cho 1 biển quảng cáo bằng ngôn ngữ
- Bốn người góp ý à bỏ bốn nội dung thông báo -> Nhà hàng cất nốt tấm biển-> bật cười
3 – Ý nghĩa truyện:
 SGK
III - Luyện tập: 
C – Văn bản “Lợn cưới, áo mới”
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Những của được đem khoe:
- Anh thứ nhất: Áo mới
- Anh thứ hai: Con Lợn cưới
à Rất bình thường à Lố bịch, tính xấu: Đáng cười
2 – Cách khoe của:
- Anh có Lợn “ Tất tưởi’ chạy tìm Lợn sổng à có Lợn cưới của tôi qua đây không? à mục đích khoe Lợn
- Anh áo mới: Chờ từ sáng đến chiều à Từ lúc tôi mặc áo mới này à biến điều người ta không hỏi thành nội dung thông báo.
è Cả 2 đều lố bịch, đáng cười
3 – Ý nghĩa truyện:
 SGK
III - Luyện tập:
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc Ghi nhớ
5) Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập ở sách bài tập
Chuẩn bị “Ôn tập truyện dân gian”. Tìm đọc 1 số truyện cười
-------------------------------------- 
Tiết: 52
SỐ TỪ vµ LƯỢNG TỪ
 S: 9/11/2011
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết
B - Trọng tâm: Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp
D - Chuẩn bị: Bảng phụ
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào lµ cụm danh từ? Cho ví dụ.
Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ
- Gọi học sinh đọc đoạn văn a, b
- Các từ in đậm trong những câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
- Các từ in đậm đó có ý nghĩa chỉ gì?
Xác định cụm danh từ có chứa từ in đậm?
những từ in đậm đó nằm ở vị trí nào trong cụm từ?
Khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở vị trí nào so với danh từ? Khi chỉ thứ tự thì nằm ở đâu so với danh từ?
Vậy số từ là gì? Vị trí?
Cho ví dụ về số từ? 
Xét ví dụ: Một đôi áo mới
 Áo mới một cái
 Mét đôi cái áo mới
Từ “®ôi” trong ví dụ có phải là số từ không? Vì sao?
Điền các cụm trên vào mô hình cụm danh từ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa và công dụng như từ “Đôi”
Giáo viên rút ra kết luận mục chú ý
Gọi học sinh đọc đoạn văn ở phần 2
Phân biệt những từ in đậm đó có gì giống và khác nghĩa của số từ ( Vị trí, ý nghĩa)?
Từ in đậm gọi là lượng từ. Vậy lượng từ là gì?
Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm danh từ
Dựa vào mô hình, cho biết lượng từ gồm mấy nhóm?
Ý nghĩa mỗi nhóm?
Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể, tập hợp, phân phối? Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh đọc 2 đoạn văn
- Hai -> chàng, một trăm -> ván cơm nếp, một trăm -> nệp bánh chưng, chín -> ngà, chín -> cựa, chín - hồng mao, một -> đôi, sáu -> thứ
- Chỉ số lượng, chỉ thứ tự
- Học sinh xác định
- §ứng trước cụm từ, đứng sau
- một, hai, năm
- Kh«ng. Vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị
- Chục, tá, cặp
- Học sinh đọc đoạn văn P2
- Giống: đứng trước danh từ
- Khác: + Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự
+ Những từ in đậm đó chỉ lượng ít hay nhiều
- Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
- học sinh lên điền vào mô hình
- 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể; ý nghĩa tập hợp hay phân phối
- Cả, tất cả
- Mọi, mỗi, từng.
I – Bài học:
1 - Số từ: 
 Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật
- Vị trí: 
+ Đứng trước danh từ: khi biểu thị số lượng sự vật
+ Đứng sau danh từ khi: Biểu thị thứ tự
Ví dụ: - Năm học sinh
 - Tuần thứ 12
* Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
2 - Lượng từ: 
Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
- Lượng từ chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất thảy. vv
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, mỗi, mọi, từng..
Ví dụ: Cả hai người đều vừa ý ta
II - Luyện tập:
 Bài 1: 
Số từ: Một, hai, ba, năm canh à Chỉ số lượng
Bốn, năm à Chỉ thứ tự
Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều
Bài 3: 
Giống nhau của “ từng”, “ mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
 + Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
4) Củng cố: Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì?
5) Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập 4
Chuẩn bị: “ Trả bài kiểm tra tiếng Việt”
----------------------------- 
Tiết: 53
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh 
Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự
Điểm lại 1 bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong 1 số bài văn
B - Trọng tâm: Cho học sinh nhận ra sự tưởng tượng sáng tạo tron tự sự
C - Phương pháp: Tích hợp
D - Chuẩn bị: học sinh tóm tắt lại truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt. Miệng”
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gọi học sinh tóm tắt truyện
 “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
Trong truyện này người ta đã tưởng tượng những gì?
Trong truyện này chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra?
tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không hay là nhằm mục đích gì?
Gọi học sinh đọc truyện “Lục súc tranh công”
Gọi học sinh tóm tắt lại truyện
Trong truyện, người ta tưởng tượng ra những gì? 
Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào
- Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?
Từ 2 câu chuyện và sự phân tích trên, em hiểu thế nào là truyện tưởng tượng?
Truyện tưởng tượng được kể ra như thế nào?
Gọi học sinh đọc Ghi nhớ
Gọi học sinh đọc truyện: “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu”
Hãy tóm tắt truyện?
Trong truyện trên, chỗ nào có thật, chỗ nào người ta tưởng tượng ra?
Ý nghĩa của sự việc ấy là gì?
Giáo viên hd học sinh chuẩn bị dàn ý và lập dàn ý cho các đề bài ở phần Luyện tập
- Học sinh tóm tắt truyện
- Các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt gọi là bác, cô, cậu, lão, mỗi nhân vật có nhà riêng
- Các nhân vật có sự thật là từ các bộ phận của cơ thể con người. chi tiết các nhân vật đó so bì, tị nạnh là được tưởng tượng ra
- không tùy tiện mà dựa vào lô-gic tự nhiên, nhằm thể hiện 1 tư tưởng, khẳng định cái lô-gic tự nhiên không thể thay đổi được
- Học sinh đọc
- Tóm tắt truyện
- Sáu con gia súc nói được tiếng người. sáu con gia súc kể công và khổ.
Sự thật về cuộc sống và  ... gì mới và đẹp hơn trước?
Quang cảnh, nhà cửa, đường xá, trường học bây giờ thế nào?
- Cuộc sống của con người sinh hoạt, làm ăn, việc làm ra sao?
Khi trở lại về quª em có nhận ra cảnh vật, con đường, ngôi nhà cũ trước đây không?
Khi em gặp lại bà con, bạn bè em thấy họ như thế nào so với trước đây?
- Em có cảm giác, suy nghĩ gì trước sự đổi mới ấy?
Em có suy nghĩ, ước mơ, nguyện vọng gì khi chia tay với quê hương?
Gọi học sinh lần lượt kể theo các yêu cầu đó. Mçi học sinh có thể kể 1 vài ý, học sinh khác kể tiếp
Giáo viên nhận xét uốn nắn
Gọi học sinh làm bài tập b phần đề bài bổ sung
Gọi học sinh làm bài tập c? Dành tg cho học sinh chuẩn bị. Gọi học sinh trình bày. Giáo viên uốn nắn, sửa chữa
- Học sinh đọc đề
- Tự sự tưởng tượng
- Những đổi mới quê em
- Học sinh lần lượt kể theo những câu hỏi gợi ý
- Đẹp
- Điện, đường, trường học, cảnh vật
- §ường mới, trường học mới, những ngôi nhà tranh tre bớt đi
- Sạch đẹp, khang trang
- Giàu có hơn, nhiều xe cộ
- Khó nhận ra vì rất lạ
- Trẻ lại ăm mặc đẹp và mô đen hơn, không nhận ra -> tâm sự è nhận ra
- Giống như 1 thành phố nhỏ
- Một giàu đẹp hơn
- Trở thành 1 nhà nghiên cứu khoa học để về xây dựng những chiếc cầu bắc qua sông
- Học sinh kể lại 1 truyện cổ tích bằng cách đổi ngôi kể
- Học sinh viết bài tập c
I - Nội dung Luyện tập:
1 - Đề bài:
Kể về những đổi mới ở quê em
2 – Tìm hiểu đề:
- Phương thức: Tự sự (tưởng tượng)
- Sự việc: những đổi mới của quê em
3 – Dàn bài:
a) Mở bài:
§ã đi xa, nay nhân dịp gì về thăm lại quê hương
b) Thân bài:
- Nay trở lại quê nhà, em thấy có gì thay đổi:
+ Quang cảnh chung của quê hương
+ Con đường làng
+ Nhà, cửa
+ Trường học
+ Trạm y tế
Cuộc sống của quê em
- Nh÷ng người thân giờ như thế nào?
+ Ông bà, cha mẹ
+ Bạn bè giờ ra sao?
c) Kết bài:
Cảm nghĩ, ước mơ của em, nguyện vọng khi chia tay với quê hương
II - Luyện tập:
§ề b: Thay đổi ngôi kể để bộc lộ tâm tình của 1 nhân vật truyện cổ tích mà em thích. Đoạn truyện đó phải có ý nghĩa, phù hợp với cốt truyện đã có
4) Củng cố: 
Yêu cầu khi kể chuyện tưởng tượng là gì?
Học lại nội dung kiến thức của văn ttự sự
5) Dặn dò: 
Làm bài tập a
Chuẩn bị “ Trả bài viết số 3”
Tiết: 59
VĂN BẢN : CON HỔ CÓ NGHĨA
 S :
 G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại
Kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Chủ đề của tác phẩm và cơ chế nghệ thuật bao trùm tác phẩm
C - Phương pháp: Tích hợp, nêu vấn đề, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tìm đọc 1 số truyện trung đại Việt Nam
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Kể tên các thể loại truyện dân gian mà em đã học?
Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gọi học sinh đọc phần chú thích về truyện trung đại, tác giả, tác phẩm?
Giáo viên giới thiệu qua các khái niệm: Truyện, trungđại, truyện trung đại Việt Nam
* Giáo viên đưa khái niệm này lên máy chiếu
Tác giả viết truyện này là ai?
Giáo viên giới thiệu về tác giả
Tác phẩm Con hổ có nghĩa trích từ đâu?
* Giáo viên đưa tác giả, tác phẩm lên máy
Hướng dẫn học sinh đọc
Gọi học sinh đọc? Giáo viên nhận xét
Gọi học sinh đọc chú thích 1 và 9
văn bản thuộc thể văn gì?
Vì sao em biết đây là truyện?
Truyện này kể về việc gì?
* Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm:
Tìm bố cục của văn bản và cho biết nội dung của nó?
* Giáo viên thu kết quả thảo luận đưa lên máy
Như vậy có 2 truyện ghép thành 1 truyện, tại sao?
Em hiểu nghĩa trong truyện là gì?
Nhân vật chính trong truyện? (Bà đỡ hay hổ)
Vì sao?
Khi hổ cái sắp sinh, hổ đực phải làm gì?
Hổ đi tìm bà đỡ trong thời điểm?
“Một đêm nọ” khác cụm từ gì? Nọ thuộc từ loại gì?
lời văn kể việc là kể những gì?
Cho biết các hành động của hổ khi đi tìm bà đỡ?
Tác giả dùng nghệ thuật gì ở đây?
Sử dụng những từ loại gì?
à Động từ sẽ học ở tiết sau
Vì sao hổ đực đi tìm bà đỡ?.
Đến nơi, bà Trần làm gì cho hổ cái?
Khi có con hổ đực có thái độ gì và làm gì cho hổ cái?
Sau khi được bà Trần giúp đỡ, Hổ đực đã làm gì?
Việc hổ tặng bà cục bạc thể hiện gì?
Sau khi tặng bạc cho bà đỡ, hổ đực làm gì? Tìm chi tiết?
Hành động, việc làm của hổ giống ai?
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
Qua đó cho ta biết tình cảm của hổ đối với bà Trần như thế nào?
Ở đoạn 2, con hổ trắng gặp phải chuyện gì?
Khi đóa, bác tiều làm gì để giúp hổ?
Khi được cứu sống, hổ làm gì đối với bác tiều?
Hổ đền ơn như thế nào?
Việc đền ơn bác tiều có diễn ra 1 lần không?
Điều đó thể hiện tấm lòng gì của Hổ đối với ân nhân mình?
2 con người giúp đỡ 2 con vật trong truyện nói len tấm lòng gì của con người đối với loài vật?
So sánh mức độ thể hiện cái nghĩa của 2 con hổ
Vậy việc kể 2 con hổ có nghĩa có trùng lặp không? Vì sao?
Tại sao không kể về việc con người có nghĩa mà lại kể về con hổ có nghĩa?
Truyện có những chi tiết nào tưởng tượng?
Em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện thời trung đại?
Theo em, bài học mà tác giả truyền tới con người là gì?
- Học sinh đọc
- Vũ Trinh 
- Văn xuôi tự sự Việt Nam
- học sinh đọc
- Truyện
- Có cốt truyện và nhân vật
- 2 con hổ trả nghĩa 2 con người
- 2 phần- sự trả nghĩa của mỗi con hổ
- Đều có chung 1 chủ đề: Cái nghĩa của con Hổ
- Sự tả ơn
- Hổ, vì truyện tập trung nói về cái nghĩa của Hổ
- Tìm bà đỡ
- Một đêm nọ
- Cụm danh từ
- Chỉ từ
- Hành động, việc làm
- gõ cửa, lao tới cõng bà chạy như bay, dùng chân
- So sánh
- Động từ
- Hổ cái chuyển bụng
- Giúp hổ cái đẻ
- Mừng rỡ, đùa giỡn với con
- Quỳ xuống gốc cây, đào cục bạc tặng bà
- Đền ơn
- Đưa tiễn bà về
- Con người
- Nhân hóa
- Biết ơn, quý trọng
- Bị hóc xương
- “Trèo lên cây kêu ra cho” -> hóc xương ra
- đền ơn
- §ưa nai đến, khi chết đến khóc, nhảy nhót, dụi đầu vào quan tài, giỗ đưa dê, lợn đến
- Chung thủy, bền vững trước sau như một
- Lòng yêu thương
- Khác nhau. Con hổ 1 đền ơn 1 lần: vật chất
- Con hổ 2: Đền ơn mãi mãi
- Vật chất lẫn tình cảm
- không. Vì có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hổ
- §ề cao vấn đề: Co hổ còn có nghĩa huống chi con người
- Dung nhân hóa, mượn chuyện loài vật nói về con người, dạy cách sống cho con người
I - Đọc, chú thích:
1 - Truyện trung đại Việt nam:
- Viết bằng văn xuôi chữ Hán
- Mang tính chất giáo huấn
- Vừa có loại truyện hư cấu vừa gần với ký và sử
2 – Tác giả:
- Vũ Trinh (1759 -1828)
ở Kinh Bắc - Bắc Ninh, làm quan thời Lê, Nguyễn
3 – Tác phẩm:
Trích văn xuôi tự sự ViÖt Nam trung đại tập 1
è Giáo viên đưa mục I lên máy chiếu
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần:
- Hổ cái chuyển bụng à Hổ đực tìm bà đỡ
- Bà đỡ giúp hổ cái sinh
- Hổ đền ơn: vật chất.
à Miêu tả, sử dụng động từ nhân hoá: Hổ biết ơn người giúp đỡ mình, có nghĩa với ân nhân
2 - Hổ trả nghĩa bác tiều:
- Hổ bị hóc xương
- Bác tiều móc xương cứu sống
- Hổ đền ơn đáp nghĩa: vật chất lẫn tình cảm
à Nhân hoá, tình huống truyện gay go, hấp dẫn: Tấm lòng chung thuỷ bền vững, trước sau như một đối với ân nhân
3 - Tổng kết:
- Loại truyện hư cấu, nhân hóa, ẩn dụ, mượn chuyện loài vật để nói về con người
- §ề cao lòng nhân ái, sự thủy chung, ân nghĩa trong đạo làm người
è Mục 3 đưa lên máy chiếu
4) Củng cố: 
Truyện này có gì giống với truyện ngụ ngôn?
Tìm 1 vài câu tục ngữ có ý nghĩa nói về việc nhớ ơn người đã giúp đỡ mình?
5) Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập Luyện tập
Chuẩn bị “Mẹ hiền dạy con”
------------------------------
Tiết: 60
ĐỘNG TỪ
S : 25.11.2011
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Nắm được đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng
Vận dụng vào giải các bài tập
B - Trọng tâm: đặc điểm của động từ
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp
D - Chuẩn bị: 
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ?
Hoạt đọng của chỉ từ trong câu là gì? Chi ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gọi học sinh đọc các câu văn vd trong SGK
Đã học ở tiểu học, em hãy nhắc lại thé nào là động từ?
Hãy tìm các động từ có trong các vd trên?
Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì?
§ộng từ có đặc điểm gì khác với danh từ: Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
Khi động từ làm chủ ngữ thì nó có kết hợp được với các từ trên không?
Giáo viên đưa ra ví dụ và phân tích hco học sinh thấy rõ sự khác nhau
Xét vd sau:
a) Lan chạy rất nhanh
b) Lan dám nghĩ vậy à?
Tìm động từ?
Trong 2 từ trên, động từ nào không đòi hỏi động từ khác đi kèm
Hãy xếp các động từ đã cho vào bảng phân loại theo đúng tiêu chí lựa chọn?
Giáo viên nhận xét và kết luận nội dung phần này
Tìm thêm những động từ tương tự như động từ thuộc mçi nhóm trên?
Gọi học sinh đoch lại phần ghi nhớ
Giáo viên hướng dẫn học sinh phần bài Luyện tập
Gọi học sinh đọc bài tập 1
Gọi học sinh tìm các động từ 
Gọi học sinh đọc Luyện tập 2
học sinh trả lời bài tập 2
- Học sinh đọc ví dụ
- Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
a) Đi, đến, ra, hỏi
b) Lấy, làm, lễ
c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
- Chỉ hành động, trạng thái của sự vật
- Có khả năng kết hợp được với: Đang, sẽ, đã
- Thường làm vị ngữ
- Không
- Chạy, dám ( nghỉ )
- Chạy: không đòi hỏi danh từ đi kèm
- Dám: đòi hỏi danh từ đi kèm
- Học sinh sắp xếp
- Dám, định, toan, đừng
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc bài tập 1
- Khoe, may, mặc, đứng, đợi
I – Bài học:
1 - đặc điểm của động từ:
- §ộng từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
- §ộng từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, hãy, đừng để tạo thành cụm động từ
Ví dụ: Đừng chạy nhé
- Chức vụ điển hình trong câu là: Làm vị ngữ
Khi làm chủ ngữ; động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ
ví dụ: Lan đang chạy
2 – Các loại động từ chính:
Có 2 loại:
a) §ộng từ tình thái: Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm
VD: định đi, toan đứng dậy
b) §ộng từ chỉ hành động, trạng thái: không đòi hỏi động từ khác đi kèm
Gồm 2 loại nhỏ:
- §ộng từ chỉ hành động, trả lời câu hỏi: Làm gì?
- §ộng từ chỉ trạng thái, trả lời câu hỏi: thế nào?
ví dụ: Chạy, hỏi, vui
II - Luyện tập:
Bài 1: Các động từ: khoe, đợi, khen, thấy, hỏi, may
Bài 2: Chi tiết gây cười của truyện ở chỗ nghĩa của 2 từ: Đưa và cầm
- Đưa: trao ( cái gì đó )
- Cầm: Nhận ( cái gì đó)
à Sử dụng 2 từ có nghĩa ngược nhau, tác giả làm nổi bật được tính keo kiệt của anh ta
4) Củng cố: §ộng từ khác với danh từ như thế nào?
5) Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập còn lại
Chuẩn bị “ Cụm động từ”

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Tiet 51 den 60.doc