Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57: Chỉ từ - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Phương Bắc

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57: Chỉ từ - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Phương Bắc

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh

- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ

- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết

*Kĩ năng cần rèn:

- Luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết.

*.Giáo dục tư tưởng

- Sử dụng chỉ từ trong khi viết bài và trong giao tiếp

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ

*Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A/Kiểm tra bài cũ (4)

Số từ là gì? Cho ví dụ ? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk trang 128

Lượng từ là gì? Cho ví dụ ? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk trang 129

B/Bài mới (36)

1.Vào bài (1) Bài trước các em đã được tìm hiểu về Số từ và lượng từ, bài hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu tiếp về một loại từ mới, đó là chỉ từ.

 

doc 3 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57: Chỉ từ - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Phương Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy: tháng 12 năm 2008
Tuần 15 Bài 13-14 
 Tiết : 57 Chỉ từ
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết
*Kĩ năng cần rèn: 
- Luyện kỹ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết.
*.Giáo dục tư tưởng
- Sử dụng chỉ từ trong khi viết bài và trong giao tiếp
II.Trọng tâm của bài: Mục I và II
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ
*Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
Số từ là gì? Cho ví dụ ? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk trang 128
Lượng từ là gì? Cho ví dụ ? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk trang 129 
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’) Bài trước các em đã được tìm hiểu về Số từ và lượng từ, bài hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu tiếp về một loại từ mới, đó là chỉ từ.
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
10’
15’
10’
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhận diện chỉ từ trong câu.
- Giáo viên treo bảng phụ : học sinh đọc ví dụ, trả lời lần lượt các câu hỏi
? Các từ in đậm bổ nghĩa cho các từ nào ?
? Tác dụng của các từ in đậm đó ở trong câu ?
? Hãy so sánh ý nghĩa các cặp
? Học sinh so sánh các cặp :
- Viên quan ấy/hồi ấy
- Nhà nọ/đêm nọ
? Vậy các từ như : này, kia, ấy, đó, nọ,... dùng để trỏ, xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian à gọi là chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hoạt động của chỉ từ trong câu
? Trong các câu ở phần I chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ?
? Tìm chỉ từ trong những câu dưới đây, xác định chức vụ của chúng trong câu ?
? Hãy nêu hoạt động của chỉ từ ở trong câu ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
Gv lần lượt cho hs đọc các bài tập , HS làm bài tập theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, GV kết luận .
Gv lần lượt cho hs đọc các bài tập , HS làm bài tập theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, GV kết luận .
Nội dung kiến thức
I. . Chỉ từ là gì ?
1.Ví dụ
2.Nhận xét
- Các từ in đậm: ấy, kia, nọ bổ sung ý nghĩa cho các danh từ viên quan, làng, nhà.
à làm cho cụm danh từ trở nên xác định hơn, cụ thể hơn à định vị được sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.
* So sánh :
- Ông vua/ông vua nọ
- Viên quan/viên quan ấy
- Làng/làng kia
- Nhà/nhà nọ
à Nghĩa của các cặp có các từ : nọ, kia, ấy được cụ thể hóa, được xác định 1 cách rõ ràng trong không gian 
à khác nhau :
+ Một bên là sự định vị về không gian
+ Một bên là sự định vị về thời gian
* Ghi nhớ : Học sinh đọc mục ghi nhớ
Giáo viên bổ sung :
- Chỉ từ còn gọi là đại từ chỉ định (để xác định vị trí, tọa độ của sự vật trong không gian, thời gian).
3.Kết luận: Ghi nhớ
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ
2.Nhận xét
- Chỉ từ : ấy, kia, nọ...
- Làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của danh từ, cùng với danh từ và phụ ngữ trước lập thành 1 cụm danh từ : viên quan ấy, một cánh đồng làng kia, hai cha con nhà nọ
- Các chỉ từ trong câu :
a) Đó là chủ ngữ
b) Đấy làm trạng ngữ
3.Kết luận: Ghi nhớ : sách giáo khoa
III- Luyện tập 
Bài tập 1 :
a) Hai thứ bánh ấy :
+ Định vị sự vật trong không gian
+ Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ
 b) Đây, đấy
+ Định vị sự vật trong không gian
+ Làm chủ ngữ
c) Nay :
+ Định vị sự vật trong không gian
+ Làm trạng ngữ
d) Đó :
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm trạng ngữ
Bài tập 2 :
a) Đến chân núi sóc = đến đấy
b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy
Cần viết như vậy để khỏi lặp từ
Bài 3 : Không thay được, điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra những sự vật, những thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận.
C.Luyện tập(3’) Bài tập 4, 5, 6 : học sinh làm Hs trình bày, gv nhận xét
ở nhà chuẩn bị bài tiếp theo bổ sung.
D.Củng cố(1’) Nhắc lại nội dung bài học
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học bài và làm bài tập
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 - Tiet 57.doc