Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 34 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 34 - Năm học 2012-2013

A. Mục tiêu

 - Giúp HS có cơ hội làm quen việc phát biểu miệng trước đông người, hoàn thiện hơn kỹ năng kể chuyện.

 - Giáo dục: ý thức tự giác, ý thức chuẩn bị bài ở nhà.

 - Rèn kỹ năng : Nói trước đông người , kỹ năng làm văn KC.

 * Trọng tâm: - Tập nói trước lớp theo đề bài đã chuẩn bị.

 * Tích hợp: - Kỹ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý trong văn tự sự.

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên soạn bài

2. Học sinh học bài cũ soạn bài mới ở nhà

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

 1/ ổn định tổ chức: 1'

 2/ Kiểm tra bài cũ: 0'

 3/ Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 34 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 16/10/2012
ND 18/10/2012
Tiết 32: Danh từ 
A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ chung, danh từ riêng, cách viết các loại danh từ chung, riêng.
- Rèn kỹ năng: Viết hoa danh từ riêng, xác định danh từ riêng, chung.
* Trọng tâm:
- Phân loại danh từ chỉ sự vật.
- Cách viết danh từ riêng.
* Tích hợp:
-Khái niệm danh từ, phân loại danh từ, văn bản: Thánh Gióng.
B. Chuẩn bị:
1/ GV: Soạn bài, bảng phụ (BT3), sơ đồ phân loại danh từ.
2/ HS: Học bài, làm bài tập.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ ổn định tổ chức: 1'
2/ Kiểm tra bài cũ: 5'
- Danh từ có đặc điểm gì? Danh từ chia thành mấy loại lớn?
Đáp án:
- Danh từ thường giữ chức vụ làm CN trong câu. Danh từ có thể kết hợp với những từ chỉ lượng phía trước, những từ ấy, đó, nọ, kia, này. ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
- Danh từ chia 2 loại lớn: Danh từ chỉ đơn vị; danh từ chỉ sự vật.
3/ Bài mới:
Phương pháp
- Trong câu văn có số danh từ riêng và danh từ chung - Hãy nhắc lại khái niệm: Danh từ chung và danh từ riêng? 
- Vậy em hãy chỉ ra những danh từ chung và danh từ riêng trong câu văn?
- Trong cách viết hai nhóm danh từ trên có gì khác nhau?
- Những tên người, tên địa lý ở đây là từ thuần Việt hay từ mượn?
- Hãy kể tên một số thành phố, tên người TQ? 
- Nhữn tên này được viết như thế nào? 
-Theo dõi phần đọc thêm: Trong tên: AliNát-XeMô-ha-mét có mấy bộ phận, nhận xét cách viết? 
- Vậy danh từ chỉ sự vật chia mấy loại, cách viết danh từ riêng?
- BT1:Xác định danh từ chung và danh từ riêng
- Căn cứ vào đâu để biết được danh từ chung và danh từ riêng? 
- Đọc yêu cầu BT2?
- Gợi ý: Những từ này biểu thị là danh từ riêng hay danh từ chung? 
- Trong văn cảnh này chúng chỉ một loại sự vật hay tên từng sự vật cụ thể? 
- Vậy là danh từ chung hay danh từ riêng.
- Yêu cầu của BT3?
- Xác định những danh từ riêng có trong bài?
- Hãy nhắc lại khái niệm danh từ riêng? 
- Vậy trong đoạn thơ này có những danh từ riêng nào?
Nội dung
I. Danh từ chung và danh từ riêng 
1/ Ví dụ: SGK.
2/Nhận xét
- Danh từ chung vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
- Danh từ riêng: PĐTV, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
=> Cách viết: Danh từ chung, viết thường, danh từ riêng viết hoa chữ cái đầu.
à Tên người, tên địa lý, nước ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, giữa tiếng có gạch nối.
=> Tên riêng các cơ quan, t/c, các danh hiệu. thường là cụm từ - khi viết, viết chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành cụm từ.
3/ Kết luận:
- Ghi nhớ (SGK - 109)
II. Luyện tập
1/ BT1: 
a) Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, ròng, con, trai, tên.
b) Danh từ riêng: Lạc Việt, BB, Long Nữ, Lạc Long Quân.
2/ BT2:
- Những từ: chim, mây, nước, hoa, cháy là những danh từ riêng. 
Vì trong văn cảnh chúng chỉ một sự vật cá biệt.
3/ BT3:
- Danh từ riêng
Tiền Giang, Hậu Giang, HCM, Đồng Tháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum; Đắc Lắc, Hương, Hải, Tùng, Việt Nam, VNDCCH.
4/ Củng cố: Tại sao danh từ riêng phải viết hoa?
5/ Dặn dò: Hoàn thành BT.
===============================================
NS : 16/10/2012
ND 18/10/2012
Tiết 33 : Luyện nói kể chuyện
A. Mục tiêu 
 - Giúp HS có cơ hội làm quen việc phát biểu miệng trước đông người, hoàn thiện hơn kỹ năng kể chuyện.
 - Giáo dục: ý thức tự giác, ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
 - Rèn kỹ năng : Nói trước đông người , kỹ năng làm văn KC.
 * Trọng tâm: - Tập nói trước lớp theo đề bài đã chuẩn bị.
 * Tích hợp: - Kỹ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý trong văn tự sự.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên soạn bài 
2. Học sinh học bài cũ soạn bài mới ở nhà
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1/ ổn định tổ chức: 1'
 2/ Kiểm tra bài cũ: 0'
 3/ Bài mới:
Hoạt động 
- Hãy thực hiện các bước trước khi làm bài? 
+ MB: cần giải thích nhân vật nào?
+ TB có mấy sự việc, trình tự các sự việc?
+ KB nêu sự việc gì?
- Dựa vào dàn ý và việc chuẩn bị ở nhà à các nhóm hãy cử đại diện lên trình bày miệng trước lớp? 
Dự kiến: MB: Tổ 1.
- Sự việc 1, sự việc 2, của TB: tổ 2.
- Còn lại: tổ 3.
- Các nhóm nhận xét phần trình bày của bạn? GV nhận xét, rút kinh nghiệm, cho điểm theo nhóm .
- HS quan sát dàn bài tham khảo.
- Dựa vào dàn bài đó, em hãy viết lời giới thiệu bản thân mình?
- Các tổ chuẩn bị nháp, cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét cho nhau, GV nhận xét, rút kinh nghiệm, cho điểm theo nhóm .
Nội dung 
A: Đề bài: 
 Em hãy kể lại truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên bằng lời văn của em.
B.Dàn ý: 
(I) MB: Lời giải thích về Lạc Long Quân.
- Lời giải thích về Âu Cơ.
(II)TB: Trình bày theo trình tự trước sau:
1/ Âu Cơ và Lạc Long Quân đem lòng yêu nhau, kết hôn.
2/ Âu Cơ sinh con.
3/ Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con cai quản đất nước.
4/ Các con của Âu Cơ và Lạc Long Quân lập ra nhà nước Văn Lang, thời đại các vua Hùng.
(III) KB: 
- Từ đó nhân dân ta luôn coi mình là CRCT.
C. Đề bài: 
- Em hãy giới thiệu về bản thân mình.
D.Dàn bài:
(I) MB: Lời chào, lý do giới thiệu.
(II) TB: Tên, tuổi, trường, lớp.
- Gia đình?
- Sở thích, nguyện vọng.
(III)KB: Cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe.
4/ Củng cố: 1'
 Kể các sự việc khác về kể giải thích người như thế nào? 
5/ Dặn dò: 1'
Về học bài chuẩn bị Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự 
=======================================================
NS 16/10/2012
ND 16/10/2012
 Tiết 34:hdđt:Ông lão đánh cá và con cá vàng 
 A.Puskin
A. Mục tiêu 
 - Giúp Hs làm quen với tác giả A.Puskin và tác phẩm "ông lão đánh cá và con " . 
 - Qua phần đọc, tìm hiểu chú thích, kể và tìm hiểu văn bản.
 - Giáo dục: ý thức trân trọng nền văn học của các nước trên thế giới.
 - Rèn kỹ năng: Tìm hiểu nhân vật, sự việc trong truyện cổ tích.
 * Trọng tâm:- Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.
 * Tích hợp: - Giải nghĩa từ, từ mượn, khái niệm về truyện cổ tích, yếu tố sự việc, nhân vật trong văn tự sự.
B. Chuẩn bị: 
 1/ GV: Soạn bài: 
 2/ HS: Học bài, tập kể văn bản.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:
Hoạt động 
- Truyện cổ tích mà em đã được học có tác giả là ai? 
- Tại sao ở đây lại là : truyện cổ tích của A.Puskin?
- Cho biết thứ tự kể của truyện 
- Em hãy liệt kê sự việc chính? 
- Sự việc nào được lặp lại? 
-Mụ vợ xin cá vàng cái gì ?
-Em có nhận xét gì về những đòi hỏi của mẹ vợ
- Em thấy mụ vợ còn có tính xấu gì?
-Đối với cá vàng, vị ân nhân mà lẽ ra mụ vợ phải tôn thờ, kính trọng mụ đối xử như thế nào? 
- Qua nhân vật này, người xưa muốn cảnh báo chúng ta điều gì? 
- Trước những đòi hỏi của mụ vợ ông lão đã có những phản ứng như thế nào?
- Em đồng ý với tính cách nào của ông lão?
 -Cá vàng đã đền ơn ông lão như thế nào?
- Qua những việc làm bày em nhận thấy cá vàng có phẩm chất gì đáng quý?
- Vậy tại sao điều cầu xin cuối cùng của ông lão lại không được cá vàng chấp nhận?
- Trong 5 lần ra biển gọi cá vàng, biển thay đổi, em hãy kể lại sự thay đổi đó?
- Em có nhận xét gì về thái độ của biển?
- Theo em thái độ của biển tượng trưng cho thái độ của ai? Đó là thái độ gì?
- Cá vàng trừng phạt mụ vì tội gì?
-Trong truyện đã sử dụng NT gì , đã tập trung thể hiện chủ đề gì?
Nội dung 
I. Đọc, hiểu văn bản .
1/ Đọc:
2/ Chú thích:
3. Bố cục văn bản:
- Hai vợ chồng ông lão đánh cá nghèo.
- ông lão bắt đc cá vàng ,thả cáà cá hứa đền ơn.
- Mụ vợ bắt ông lão xin cá vàng
- Khi mụ vợ đòi trở về cuộc sống khổ.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1) Nhân vật mụ vợ:
- Mụ quả là người có lòng tham vô đáy, thực dụng, ích kỷ.
- Mụ đối xử với chồng tàn nhẫn
-Mụ là người bất nhân, bất nghĩa, bội bạc.
2) Nhân vật ông lão đánh cá:
- ông lão: Thả cá vàng, cầu phúc cho cá vàng k đòi gì cả.
=> ông lão là người tốt bụng, không tham lam.
=> ông lão là người hiền lành, thật thà nhưng nhu nhược, không dám đấu tranh với cái xấu, cái ác.
3) Nhân vật cá vàng:
=> Cá vàng có lòng tốt,biết ơn, trả ơn với ân nhân 
4) Nhân vật biển cả:
=> Phản ứng của biển gay gắt, dữ dội tăng theo đòi hỏi của mụ vợ.
=> Thái độ của biển tượng trưng cho thái độ của nhân dân trước lòng tham, sự bội bạc.
5/ Kết thúc: 
- Mụ vợ trở về túp lều nát ngày xưa 
- Đây là sự trừng phạt thích đáng những người tham lam, bội bạc.
 -Thể hiện mong ước của người dân: cái ác, cái xấu sẽ bị trừng trị đích đáng.
III. Tổng kết: 
1/ Nghệ thuật
2/ Nội dung:
*ghi nhớ SGK (96)
IV. Luyện tập: 
Gợi ý: đầu đề: ca ngợi, đề cao cái thiện.
 4/ Củng cố: 1'
- Truyện có thể kể theo thứ tự ngược không? vì sao?
5/ Dặn dò: Hãy liệt kê biểu hiện của các nhân vật.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 tuan 9.doc