Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 33 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 33 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

A. Mục tiờu cần đạt:

1. Kiến thức:

 - Nắm được loại lỗi viết cõu thiếu cả hai thành phần chớnh.

 - Nắm được lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa cỏc thành phần trong cõu.

2. Kĩ năng:

 - Tự phỏt hiện và tự sửa được 2 loại lỗi đó nờu.

 - Cú ý thức viết câu đúng về cấu trỳc và ngữ nghĩa.

3. Thái độ:

 - Tớch cực, tự giỏc

B. Chuẩn bị:

- GV: GA, bảng phụ

- HS: Soạn bài

C. Phương pháp

 - HĐ cá nhân và cả lớp, thảo luận nhúm, phõn tớch, tổng hợp

D. Tiến trỡnh bài dạy:

1. Ổn định – Tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:

 + Lớp 6b:

2. Kiểm tra bài soạn:

 GV kiểm tra việc soạn bài của cỏc em.

3. Các hđ dạy – học:

 

docx 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 33 - Học kỳ II năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 33
Tiết
125
126
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Tiết
127
Chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ (tt)
Tiết
128
Luyện tập cách viết đơn và chữa lỗi
Ngày soạn: 10/4/2012
Tiết 125 – 126/ Đọc văn:	BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
(Thủ lĩnh Xi-at-tơn)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
	- Sự gắn bó mật thiết của người da đỏ với thiên nhiên, với quê hương đất nước, xuất phát từ ty sâu thẳm của họ đối với thiên nhiên quê hương, từ đó nêu được một vấn đề bức xúc, có ý nghĩ to lớn đỗi với cuộc sống hiện nay: Bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường.
	- Hiểu được tác dụng của việc sử dụng một số BPNT trong bức thư đối với việc diễn đạt t/cảm và ý nghĩ, đặc biệt là các biện pháp trùng điệp: Từ, ngữ, cấu trúc câu và đối lập.
2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng cảm thụ, PHND và NT của 1 bức thư giàu t/cảm về đất đai, môi trường.
3. Thái độ:
	- Tinh thần bảo vệ thiên nhiên	, môi trường ...
B. Chuẩn bị:
- GV: GA, bài soạn, tham khảo tài liệu
- HS: Soạn bài, học bài
C. Phương pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp
- PP: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ....
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định – Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 	+ Lớp 6b:
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao có thể nói cầu LB như 1 nhân chứng sống động, đau yhương và anh dũng của thủ đô HN ? Nét đặc sắc về NT của VB ?
3. Giới thiệu bài
	Những người da đỏ sinh sống trên đất Mĩ cách đây hơn 1 TK vốn rất nghèo khổ. Vậy tại sai thủ lĩnh của họ lại viết thư cho Tổng thống Mĩ, kiên quyết không bán mảnh đất quê hương mình cho những người da trắng mới nhập cư ?
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV nêu y/c đọc: Giọng t/cảm, tha thiết khi nói đến thiên nhiên, đất nước, mỉa mai kín đáo khi nói với Tổng thống Mĩ. Đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận xét.
GV: Y/c HS giải thích chú thích 1, 3, 4, 9
- VB mang ND "gần gũi, bức thiết đối với đời sống trước mắt của con người và cộng đồng trong XH hiện đại" được gọi là VB gì ?
- XĐ thể loại của VB ?
- ND bức thư được chia làm mấy phần ? ND và ranh giới của từng phần là gì ?
- Các ND trên được trình bày qua 1 đối lập lớn. Đó là đối lập nào ?
- Ý nghĩa của sự đối lập này là gì ?
- Theo em, bức tranh minh hoạ trong SGK có ý nghĩa gì ?
- Bức thư in đậm dấu ấn của tác giả. Đó là dấu ấn gì ?
- Trong kí ức của người da đỏ luôn hiện lên những điều tốt đẹp nào ?
- Tại sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng đó là "những điều thiêng liêng" ?
- Nét nổi trội trong đoạn văn này là biện pháp NT gì ?
- Biểu hiện cụ thể của nhân hoá ở những lời văn nào ?
- Tác dụng của phép nhân hoá trong những lời văn đó ?
(HẾT TIẾT 125 CHUYỂN SANG TIẾT 126)
- Người da đỏ đã lo lắng điều gì trước khi bán đát cho người da trắng ?
- Những lo âu đó của người da đỏ được bày tỏ ntn trên phương diện đạo đức ?
- Những lo âu về cách cư xử của người da trắng với đát đai, môi trường là gì ?
- Những lo âu đó đã phản ánh sự đối lập nào giưa cách sống của người da trắng với cách sống của người da đỏ ?
- Đoạn văn lôi cuốn người đọc bởi những biện pháp nghệ thuật gì ?
- NT ấy có những tác dụng gì ?
- Những lo âu về đất đai, môi trường tự nhiên bị xâm hại cho em hiểu gì về cách sống của người da đỏ ?
- Những lời kiến nghị nào được nhắc tới ỏ phần cuối bức thư của thủ lĩnh da đỏ ?
- Em hiểu gì về câu nói "Đất là mẹ" ?
- Em nhận thấy giọng điệu trong đoạn thư này có gì khác trước ? 
- Tại sao người viết thay đổi giọng điệu như thế ?
- Theo em, BT ... quan tâm và khẳng định điều quan trọng nào trong cuộc sống của con người ?
- Tại sao BT ... cách đây hơn 1 TK vẫn được xem là 1 VB hay nhất về môi trường ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập
- Đọc, nhận xét
- Giải thích chú thích
- 3 phần:
(1) Từ đầu ... cha ông chúng tôi: Những điều thiêng liêng trong kí ức người da đỏ
(2) Tiếp ... có sự ràng buộc: Những lo âu của người da đỏ về đát đai, môi trường
(3) Còn lại: Kiến nghị của người da đỏ.
- Giữa thái độ của người da đỏ với thái độ của người da trắng trong việc cư xử với đất đai, môi trường tự nhiên.
- KĐ t/y đất đai, môi trường của người da đỏ; lo âu sâu sắc của họ về sự tàn pha môi trường của người da trắng.
- Phản ánh hành động phá hoại môi trường tự nhiên của người da trắng.
- Dấu ấn tâm hồn: xúc cảm mãnh liệt, t/y sâu xa với đát đai, môi trường thiên nhiên.
- Những thứ đó đều đẹp đẽ, cao quý không htể tách rời với sự sống của người da đỏ.
- Những thứ đó không thể mất, cần được tôn trọng và giữ gìn
- Những bông hoa... là người chị, là người em; con suối... là máu của tổ tiên chúng tôi; tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông chúng tôi.
- Mảnh đát này không phải anh em của họ, mà là kẻ thù của họ; mồ mả của họ, họ còn quên
- Họ lấy từ trong lòng đất những gì họ cần; họ cư xử với đất mẹ và anh em bầu trời như những vật mua được, bán đi; lòng thèm khát của họ sẽ ngấu nghiến đất đai, để lại đằng sau ngững bãi hoang mạc; họ hít thở không khí như chẳng để ý gì đến bầu không khí mà họ hít thở; cả ngàn con trâu rừng bị người da trắng bắn mỗi khi tàu chạy qua.
- Cách sống vật chất thực dụng >< cách tôn trọng các giá trị tinh thần
- Giữa 2 cách sống cách biệt của "người da trắng", "người da đỏ", giữa "ngài" và "chúng tôi"
- "Lòng thèm khát của họ sẽ ngấu nghiến đất đai..."; "con ngựa sắt nhả khói"
- Ngài phải nhớ... ; tôi là kẻ hoang dã... ; người da trắng... ; người da đỏ
- Tôn trọng sự hoà hợp với tự nhiên; yêu quý và đầy ý thức bảo vệ môi trường, tự nhiên như mạng sống của mình.
- Phải biết kính trọng đất đai
- Hãy khuyên bảo chúng: đất là mẹ
- Điều gì xảy ra với đất đai ... tức là xảy ra với những đứa con của đất.
- Đất là nơi sản sinh ra muôn loài.
- Cái gì con người làm cho đất đai là làm cho ruột thịt của mình
- Con người cần phải sống hoà hợp với môi trường, đất đai và phải biết cách bảo vệ nó.
- Người phải dạy, phải bảo, phải kính trọng đất đai ...
- Con người phải biết sống hoà hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường, thiên nhiên như mạng sống của mình.
- Nó đề cập đến 1 vấn đề chung cho mọi thời đại
- Nó được viết bằng sự am hiểu, bằng trái tim tình yêu mãnh liệt dành cho đất đai, môi trường, thiên nhiên.
- Nó được trình bày trong 1 lời văn đầy tính nghệ thuật (giàu h/ả, các biện pháp tu từ)
- Đọc ghi nhớ
I. Tìm hiểu chung:
 1. Văn bản - Thể loại - Bố cục
 a) Văn bản nhật dụng
 b) Thể loại: Thư từ - chính luận - trữ tình
 c) Bố cục: 3 phần
 2. Phân tích
 a) Những điều thiêng liêng trong kí ức người da đỏ
- Hiện lên những điều tốt đẹp: Đất đai, cây lá, hạt sương, tiếng côn trùng, những bông hoa, vũng nước, dòng nhựa chảy trong cây cối...
-NT: nhân hoá
-> Sự vật gần gũi, thân thiết
-> Cảm nghĩ sâu xa của tác giả với thiên nhiên, môi trường sống
 b) Những lo âu của người da đỏ về đất đai, môi trường tự nhiên
- Những lo lắng: đát đai, môi trường thiên nhiên sẽ bị người da trắng tàn phá
- Được thủ lĩnh bày tỏ về:
 + Đạo đức
- Sự đối lập: Cách sống vật chất thực dụng >< cách tôn trọng các giá trị tinh thần
- NT:
+ So sánh, đối lập
+ Nhân hoá
+ Điệp từ ngữ
-> Sự khác biệt giữa cách sống của người da trắng và người da đỏ
-> Thái độ tôn trọng, bảo vệ đất đai, môi trường
-> Bộc lộ những lo âu của người da đỏ về môi trường và thiên nhiên khi đất đai của họ thuộc về người da trắng.
 c) Kiến nghị của người da đỏ
- Đất là mẹ
- Giọng vừa thống thiết, vừa đanh thép, hùng hồn
-> KĐ sự cần thiết phải bảo vệ đất đai, môi trường sống; dạy bảo người da trắng biết cư xử đúng đắn với đất đai và môi trường
II. Tổng kết
 (Ghi nhớ SGK - 140)
IV. Luyện tập
4. Củng cố:
- Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ VB này ?
5. Hướng dẫn học tập:
 	- Học ghi nhớ, làm hết BT
 	- PT ND và NT của VB
 	- CBB: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 125 - 126
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Ngày soạn: 12/4/2012
Tiết 127/ Tiếng Việt:	CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
	- Nắm được loại lỗi viết câu thiếu cả hai thành phần chính.
	- Nắm được lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần trong câu.	 
2. Kĩ năng:
	- Tự phát hiện và tự sửa được 2 loại lỗi đã nêu.
	- Có ý thức viết câu đúng về cấu trúc và ngữ nghĩa.
3. Thái độ:
	- Tích cực, tự giác	
B. Chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS: Soạn bài
C. Phương pháp
 	- HĐ cá nhân và cả lớp, thảo luận nhóm, phân tích, tổng hợp
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định – Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 	 + Lớp 6b:
2. Kiểm tra bài soạn:
	GV kiểm tra việc soạn bài của các em.
3. Các hđ dạy – học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV: Treo bảng phụ 2 câu ở mục I., gọi HS đọc.
- Hai câu trên mắc loại lỗi gì ? Nguyên nhân? Cách sửa ?
GV: Treo bảng phụ mục 1 và 2.II, gọi HS đọc.
- XĐ CN và VN trong câu trên.
- Cách viết như phần in đậm có thể gây ra sự hiểu lầm như thế nào ? Cách sửa ?
GV: Hướng dẫn HS làm BT
- BT 1: Sử dụng cách đặt câu hỏi để XĐ CN và VN. Gọi HS lên bảng
- BT 2 + BT 3: Tương tự như BT 1
- BT 4: Về nhà
- Đọc
- Thiếu CN, VN
- Chưa phân biệt được trạng ngữ, CN, VN
- Bổ sung lòng cốt C-V
- CN: ta
- VN: thấy dượng ...
- Những từ ngữ in đậm miêu tả hành động của CN trong câu (ta)
I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
a) ... , tôi đều thấy lòng mình bồi hồi rất lạ.
b) ... , nhà điêu khắc đã biến khối đá thành bức tượng vô cùng sinh động.
II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
- Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào...
III. Luyện tập
 1. Bài tập 1
a) CN: cầu
- VN: được đổi ...
b) CN: lòng tôi
- VN: lại nhớ ... oai hùng
c) CN: tôi
- VN: cảm thấy ... vững chắc
 2. Bài tập 2
a) .... , học sinh ùa ra đường
b) ... , đàn cò trắng lại bay về
c) ... , các cô, bác nông dân thi nhau gặt
d) ... , chúng tôi thấy những người ra đón đã tụ tập đông đủ.
 3. Bài tập 3
a) ... , hai chiếc thuyền đang bơi.
b) ... , chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông gấm vóc.
c) ... , ta nên xây dựng bảo tàng "Cầu Long Biên".
 4. Bài tập 4
4. Củng cố:
- GV: Khái quát lại mục tiêu của bài học
5. Hướng dẫn học tập:
 	- Làm hết BT
 	- CBB: LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 127
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Ngày soạn: 12/4/2012
Tiết 128/	LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
	- Nhận ra được các lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các BT.
	- Nắm được phương hướng và cách khắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống.
	- Ôn tập những hiểu biết về đơn từ.	 
2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng viết đơn từ. 
3. Thái độ:
	- Tích cực, tự giác.	
B. Chuẩn bị:
 	- GV: GA, TLTK
 	- HS: CBB
C. Phương pháp:
 	- HĐ cá nhân và cả lớp
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định –Tổ chức:
 	- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 	 + Lớp 6b:
2. Bài cũ:
- Mục đích của việc viết đơn ? Những y/c cơ bản khi viết đơn từ ?
3. Giới thiệu bài:
	Việc viết đơn tuy bình thường, đơn giản nhưng rất dễ sai sót và vô hình trung tỏ ra thiếu tôn trọng người nhận đơn.
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV: Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 BT
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhân xét, bổ sung
GV: Đánh giá, chuẩn kiến thức
GV:- Y/c HS làm việc cá nhân
- Tuỳ vào ND viết đơn của HS để nêu cách sửa chữa cho phù hợp và đúng quy cách.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Làm việc cá nhân
I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn
 1. Bài tập 1
- Thiếu quốc hiệu: Cộng hoà ...
- Thiếu mục nêu tên người viết đơn
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn
 2. Bài tập 2
- Lí do viết đơn tham gia lớp nhạc hoạ không chính đáng
- Yhiếu ngày tháng và nơi viết đơn
- Cần chú ý: em tên là chứ không phải tên em là ...
 3. Bài tập 3
- Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục: đã bị ốm, sốt li bì, đầu đau nhức ... không thể ngồi dậy được thì không thể viết đơn được. Trong trường hợp này đơn phải do phụ huynh viết thay cho HS bị ốm mới đúng
- Cũng phải viết: em tên là chứ không phải tên em là.
II. Luyện tập
4 Củng cố:
- Nêu các lỗi thường gặp khi viết đơn.
5. Hướng dẫn học tập:
- Làm hết BT
- Soạn VB: ĐỘNG PHONG NHA
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 128
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxT33.docx