Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 33-35

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 33-35

I. MỤC TIÊU.

Giúp học sinh:

 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự.

 2. Kĩ năng: - Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và thứ nhất.

 3. Thái độ: - Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự.

II. CHUẨN BỊ.

 1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án.

2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. Kiểm tra: Kiểm tra bài soạn của học sinh.

 

doc 5 trang Người đăng vanady Lượt xem 2509Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 33-35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:................................
Líp 6B	TiÕt (TKB): 	Ngµy d¹y: 	SÜ sè:	V¾ng:
Tiết 33:
NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh: 
 	1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự. 
 	2. Kĩ năng: - Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và thứ nhất. 
 	3. Thái độ: - Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự.
II. CHUẨN BỊ. 
 	1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
 	1. Kiểm tra: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 
 	2. Bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt đông 1 - Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự.
- Giáo viên giới thiệu cho HS nắm ]ợc về ngôi kể.
- Yêu cầu HS đọc các đoạn văn 1, 2 và trả lời các câu hỏi.
* Đoạn 1. 
- Người kể gọi các nhân vật bằng gì?
- Người kể ở ngôi thứ mấy?
- Ngôi kể ấy có vai trò gì?
* Đoạn 2.
? Trong đoạn văn người kể tự xưng mình là gì? 
? Đoạn văn được kể theo ngôi nào ? 
? Nhận xét về lời kể (Ở ngôi kể này người kể có thể kể tự do được không?. 
? Trong hai ngôi kể trên, ngôi kể nào có thể kể tự do hơn? Còn ngôi kể nào chỉ được kể những gì mình biết và đã trải qua?
? Hãy đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 ? Nhận xét . 
? Ở đọan 1 có đổi thành ngôi kể thứ nhất không? Vì sao ? 
- Giáo viên nhấn mạnh : Khi làm bài văn tự sự, người kể phải chọn ngôi kể thích hợp để đạt được mục đích giao tiếp.
- Cho HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
- Chú ý lắng nghe.
- Đọc các đoạn văn.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Theo dõi văn bản, trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Đổi ngôi kể, nhận xét.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Đọc Ghi nhớ.
I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. 
1. Ngôi kể.
 - Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện.
2. Các ngôi kể và vai trò.
* Đoạn 1 
 - Gọi nhân vật bằng tên ( vua, thằng bé ) 
 - Người kể tự giấu mình -> kể theo ngôi thứ ba . 
 - Tác dụng: Lời kể tự do, linh họat. 
* Đoạn 2: 
 - Nhân vật tự xưng “tôi” (Dế Mèn) -> kể theo ngôi thứ nhất . 
 - Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, nói ra suy nghĩ của mình. 
 - Người kể xưng “tôi” không nhất thiết là chính tác giả. 
* Ghi nhớ: (SGK). 
* Hoạt động 2 - Luyện tập.
- Hướng dẫn HS sinh Luyện tập.
* Bài tập 1, 2: Yêu cầu HS thay đổi ngôi kể. 
- Kể lại.
- Nhận xét về lời kể . 
* Bài tập 3, 4: Cho HS thảo luận nhóm. 
- Thay đổi ngôi kể.
- Nhận xét.
- Thảo luận.
II. Luyện tập.
Bài tập 1: Thay đổi ngôi kể. 
 - Thay “tôi” bằng “Dế Mèn”.
 - Ngôi thứ nhất-> Ngôi thứ ba.
-> Lời kể khách quan . 
Bài tập 2. 
Ngôi thứ 3 -> ngôi thứ nhất
-> Lời kể mang sắc thái tình cảm. 
Bài tập 3, 4. 
- Kể theo ngôi thứ ba. 
- Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích . 
- Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện . 
3. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại bài học.
4. Dặn dò: 
 	- Học bài và làm bài 5, 6.
 	- Soạn bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Ngµy so¹n:................................
Líp 6B	TiÕt (TKB): 	Ngµy d¹y: 	SÜ sè:	V¾ng:
Tiết 34, 35: VĂN BẢN.
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
(Hướng dẫn đọc thêm)
Truyện cổ tích bằng thơ của A. Puskin.
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh: 
 	1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện . 
 	2. Kĩ năng: - Kể lại được truyện.
 	3. Thái độ : - Sống nhân nghĩa tốt bụng,không vong ơn bội nghĩa.
II. CHUẨN BỊ :
 	1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án.
2. Học sinh: SGK, Vở soạn, Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 1. Bài cũ : Kể tóm tắt truyện “ cây bút thần “ ? Nêu ý nghĩa của truyện ? 
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 - Đọc và tìm hiểu Chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu Chú thích.
- Đọc và tìm hiểu theo hướng dẫn của giáo viên.
I .Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc văn bản:
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả: A.pu-skin (1799-1837) là đại thi hào Nga. 
b. Tác phẩm: Là truyện cổ tích dân gian Nga gồm 205 câu thơ. 
* Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản
? Truyện có những nhân vật nào? 
? Mở đầu truyện, em thấy cuộc sống của gia đình ông lão như thế nào? ? 
? Mụ vợ đòi cá vàng đền ơn mấy lần? Hãy nêu cụ thể? 
? Trong các lần đó, theo em lần nào đáng được cảm thông? Lần nào đáng ghét? Vì sao?
? Em có nhận xét gì về tính chất và mức độ đòi cá vàng đền ơn của mụ vợ?
? Cùng với lòng tham mụ vợ còn là người như thế nào nữa?
? Mụ còn bội bạc với ai nữa ? Qua nhân vật mụ vợ, nhân dân muốn thể hiện thái độ gì? 
* GV: Nhân vật mụ vợ, quả là người vừa tham lam, vừa bội bạc. Qua đó nhằm phê phán, lên án lòng tham và sự bội bạc . 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật ông lão.
? Đọc truyện, em thấy ông lão là người như thế nào? 
? Trước những đòi hỏi của mụ vợ, ông lão có thái độ và hành động như thế nào? 
? Em có suy nghĩ gì về hành động của ông lão? 
? Qua đó tác giả muốn phê phán điều gì? 
? Cảnh biển khi mỗi lần ông lão gọi con cá vàng thay đổi như thế nào? 
? Em có nhận xét gì về hình tượng con cá vàng? Ý nghĩa? 
* GV: Cá vàng là hình tượng đẹp: tượng trưng cho sự biết ơn đối với những người nhân hậu; Đại diện cho lòng tốt, cái thiện, công lý để trừng trị những kẻ tham lam, bội bạc. 
- Trả lời.
- Theo dõi văn bản, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Phát biểu.
- Nhận xét.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trả lời.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Phát biểu.
- Trả lời.
- Suy nghĩ, nhận xét.
II. Đọc - Hiểu văn bản 
1. Nhân vật mụ vợ. 
- Là người tham lam 
 + Lần 1: Đòi cái máng.
 + Lần 2: Đòi cái nhà. 
 + Lần 3: Đòi làm nhất phẩm phu nhân. 
 + Lần 4: Đòi làm Nữ hoàng.
 + Lần 5: Đòi làm Long Vương. 
=> Lòng tham vô độ ; từ vật chất đến địa vị, từ cái có thực đến cái không có thực . “ Được voi đòi tiên “ . 
- Là người bội bạc 
 + Bội bạc với chồng: chửi, mắng, quát, tát đuổi chồng đi -> coi thường, bất nhân, bất nghĩa . 
 + Bội bạc với cá vàng: bắt cá vàng hầu hạ. 
-> Mụ bị trừng trị thích đáng -> truyện phê phán, lên án lòng tham và sự bội bạc. 
2. Nhân vật Ông lão. 
 - Là người lao động hiền lành, thật thà, nhân hậu. 
 - Trước những đòi hỏi của mụ vợ: ông câm lặng => lóc cóc -> lủi thủi => sợ vợ, muốn yên thân nên đã vô tình tiếp tay cho tính tham lam của mụ vợ. 
3. Cảnh biển. 
- Biển êm ả -> nổi sóng -> nổi sóng dữ dội -> mù mịt -> ầm ầm. 
=> Giận dữ trước lòng tham của mụ vợ -> sự bất bình của nhân dân. 
4. Hình tượng cá vàng.
 - Tượng trưng cho sự biết ơn. 
 - Đại diện cho cái thiện. 
 - Đại diện cho công lý. 
* Hoạt động 3 - Tổng kết.
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì? 
- Cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Thảo luận nhóm, phát biểu.
- Đọc Ghi nhớ.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ. (SGK).
	3. Củng cố:
	- Qua câu chuyện chúng ta rút ra được bài học gì cho bản thân?
	4. Dặn dò:
 	- Kể tóm tắt truyện và học bài. 
 	- Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sự.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 33-34,35.doc