A- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức và các loại từ phức.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2- Kĩ năng:
- Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng
Từ đơn và từ phức.
Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
- KNS:
+ Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ.
3- Thái độ: -HS có thái độ học tập đúng đắn.
-Thêm yêu môn học và có thái độ, ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B - CHUẨN BỊ:
* GV: -SGK, SGV, Giáo án.
-Bảng phân loại kiểu cấu tạo từ.
- Bảng các kiểu cấu tạo từ.
*HS: - Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK.
C - PHƯƠNG PHÁP:
-Phương pháp phân tích ngôn ngữ.
-Phương pháp hệ thống.
-Phương pháp rèn luyện theo mẫu.
- Kĩ thuật động não.
NS://2011 NG:.../...../2011 Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt. A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm chắc định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức và các loại từ phức. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2- Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng Từ đơn và từ phức. Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. - KNS: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ. 3- Thái độ: -HS có thái độ học tập đúng đắn. -Thêm yêu môn học và có thái độ, ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B - Chuẩn bị: * GV: -SGK, SGV, Giáo án. -Bảng phân loại kiểu cấu tạo từ. - Bảng các kiểu cấu tạo từ. *HS: - Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK. C - Phương pháp: -Phương pháp phân tích ngôn ngữ. -Phương pháp hệ thống. -Phương pháp rèn luyện theo mẫu. - Kĩ thuật động não. D- Tiến trình bài dạy: I - ổn định: (1’) II - KTBC:( 5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ ở nhà của HS. III - Bài mới: Hoạt động 1: (1’) ( PP: thuyết trình) Giới thiệu bài: Khi nói và viết chúng ta đều phải sử dụng từ làm ngôn ngữ. Vậy từ là gì? Cấu tạo từ tiếng Việt ra sao? Hoạt động 2: (15’) ( PP: nêu và giải quyết vấn đề ; vấn đáp) ( KT: động não ; ) Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung cần đạt ? ? ? ? HS ? ? HS Đọc VD/sgk Trả lời câu hỏi sgk? - Câu trên có 9 từ, dựa vào dấu gạch chéo để biết được điều đó. 9 từ đó kết hợp với nhau để tạo thành câu trong văn bản: “Con Rồng cháu Tiên”. *BT nhanh: Đặt 1 câu với các từ sau: -Nhà/ làng/ phố/ phường/ em/ nằm/ sông/ Hồng/ Đà/ Lam/ phong cảnh/ rất/ vô cùng/ tươi đẹp/ cảnh vật. VD: Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh tươi đẹp. Trong câu trên các từ có gì khác nhau về cấu tạo? -Khác nhau về số tiếng. +Có từ chỉ có 1 tiếng. +Có từ có 2 tiếng trở lên. Vậy tiếng là gì? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? - Khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu. *BT nhanh: Xác định số lượng tiếng của mỗi từ trong câu sau: -Em /đi /xem /vô tuyến truyền hình /tại/ câu lạc bộ/ nhà máy Giấy. -Câu trên gồm 8 từ: + Những từ có 1 tiếng là từ đơn. + Những từ có từ có 2 tiếng trở lên là từ phức. Đọc phần 1 - II/sgk? Nhắc lại thế nào là từ đơn? Từ phức? Hai từ phức: “Trồng trọt” và “ chăn nuôi” có gì khác nhau? Giống nhau? - Giống: đều gồm 2 tiếng. - Khác: + Chăn nuôi: gồm 2 tiếng có qhệ về nghĩa. +Trồng trọt: láy âm. Đọc ghi nhớ/sgk? Hoạt động 3: ( 20’) ( PP: nêu và giải quyết vấn đề ; vấn đáp) ( KT: động não ) *Bài tập 1: a-các từ: Nguồn gốc, con cháuthuộc kiểu ctạo từ ghép. b-Các từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Côị nguồn, gốc gác, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ, huyết thống c-Các từ ghép chỉ qhệ thân thuộc: Con cháu, anh chị, ông bà, cha mẹ, cô chú, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, anh em.. *Bài tập 2:. -Qui tắc 1: Theo giới tính ( Nam-Nữ): Ông bà, cha mẹ, anh chị -Qui tắc 2: Theo tôn ti trật tự ( Trên- Dưới) :Ông cháu, bà cháu, Anh em *Bài tập 3: Tên các loại bánh ctạo theo công thức: Bánh + X. -Cách chế biến: Bánh rán/ nướng/ hấp/tráng/cuốn -chất liệu: Bánh: Nếp/ tẻ/ sắn/ khoai/ đậu xanh/ tôm -Tính chất: Bánh dẻo/ xốp/ cứng/ mềm -hình dáng: Gối/ ống/ tai voi/ song bò -hương vị: Bánh ngọt/ mặn/ thập cẩm *Baì tập 4 :: Từ láy: “Thút thít” mtả tiếng khóc. -Những từ láy mtả tiếng khóc: Nức nở, nghẹn ngào tỉ tê,rưng rức, dấm dứt, tức tưởi *Bài tập 5: 5 từ láy. a- Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả, hi hí, hô hô, nhăn nhó, toe toét, khúc khích.. b-Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, léo nhéo, oang oang, sang sảng, trong trẻo c- tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, ngêng ngang, khệnh khạng. A. Lý thuyết: I. Từ là gì? 1.Khảosát,phân tích ngữ liệu: ( SGK-Tr14) -Từ là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu. -Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. 2. Ghi nhớ: ( SGK-Tr13) II-Từ đơn và Từ phức. 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu: ( SGK-Tr13) - Từ có 1 tiếng là từ đơn. - Từ có hai tiếng trở lên là từ phức. 2.Ghi nhớ: ( SGK-Tr14) B - Luyện tập. 1- Bài tập 1 2- Bài tập 2. 3- Bài tập 3: 4- Bài tập 4: 5- Bài tập 5: Hoạt động 4 ( 3 phút ) ( PP : nêu và giải quyết vấn đề ; KT : động não) IV, Củng cố: ( 2’) ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện? V. HD VN: (1’) -Tập kể lại truyện đảm bảo nội dung chính. - Nắm nội dung và nghệ thuật của truyện. - Soạn: “ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh” E, Rút kinh nghiệm. .......................... **************************
Tài liệu đính kèm: