A.MỤC TIÊU:
Giúp HS
-Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.Hiểu thế nào là từ đơn,từ phức.
-Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ phức, các loại từ phức,từ ghép từ láy trong văn bản.
-Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói dân tộc.
B.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.
2.Học sinh: Chuẩn bị sách vở, soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ôn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của hs
III.Bài mới
Hoạt động của gv và hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
-Gọi hs đọc và trả lời ví dụ 1,gv nhận xét, ghi bảng
Hoạt động 2
-Tiếng dùng làm gì?
-Từ dùng làm gì?
-Khi nào một tiếng được coi là một từ?
-Từ là gì?
-Gọi hs đọc ghi nhớ, gv nhấn mạnh.
Hoạt động 3
-Gọi hs điền từ vào bảng phân loại, gv nhận xét.
Kiểu cấu tạo từ
-Từ đơn
I.Từ là gì?
A.Ví dụ
1.Lập danh sách các tiếng, từ trong câu sau:
-Thần /dạy /dân /cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi/ và /cách/ ăn ở./
-Gồm 12 tiếng và 9 từ.
2.Sự khác nhau giữa tiếng và từ.
-Tiếng dùng để tạo từ
-Từ dùng để tạo câu
-Khi tiếng đó được dùng để tạo câu
B.Ghi nhớ:SGK
II.Từ đơn và từ phức
A.Ví dụ:
1.Điền từ vào bảng phân loại
Ví dụ
-từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm
-chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
-trồng trọt
2.So sánh cấu tạo của từ ghép và từ láy.
*Giống: Gồm từ hai tiếng trở lên
*Khác:-Từ ghép gồm các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
-Từ láy gồm các tiếng có quan hệ láy âm.
B.Ghi nhớ: SGK
III.Luyện tập
Bài 1
a.Nguồn gốc, con cháu :từ ghép
b.Cội nguồn, gốc rể, gốc gác.
c.Con cháu, anh chị ,ông bà, .
Bài 2:
Khả năng sắp xếp:
-Theo giới tính (nam nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ.
-Theo bậc (trên dưới):bác cháu, chị em, dì cháu.
Bài 3 :
-Bánh nướng, bánh hấp, bánh rán.
-Bánh tôm, bánh nếp .
-Bánh dẻo, bánh xốp.
-Bánh gối, bánh tai voi.
-Nhà,dạy được dùng như từ
-Gia, giáo không được dùng như từ
-Từ ghép có tiếng gia :gia đình,gia chủ, gia tài, gia cảnh,gia súc
Ngày soạn:22/8/08 Ngày dạy:23/8/08 Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A.MỤC TIÊU: Giúp HS -Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.Hiểu thế nào là từ đơn,từ phức. -Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ phức, các loại từ phức,từ ghép từ láy trong văn bản. -Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói dân tộc. B.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ. 2.Học sinh: Chuẩn bị sách vở, soạn bài. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ôn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của hs III.Bài mới Hoạt động của gv và hs Nội dung bài giảng Hoạt động 1 -Gọi hs đọc và trả lời ví dụ 1,gv nhận xét, ghi bảng Hoạt động 2 -Tiếng dùng làm gì? -Từ dùng làm gì? -Khi nào một tiếng được coi là một từ? -Từ là gì? -Gọi hs đọc ghi nhớ, gv nhấn mạnh. Hoạt động 3 -Gọi hs điền từ vào bảng phân loại, gv nhận xét. Kiểu cấu tạo từ -Từ đơn I.Từ là gì? A.Ví dụ 1.Lập danh sách các tiếng, từ trong câu sau: -Thần /dạy /dân /cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi/ và /cách/ ăn ở./ -Gồm 12 tiếng và 9 từ. 2.Sự khác nhau giữa tiếng và từ. -Tiếng dùng để tạo từ -Từ dùng để tạo câu -Khi tiếng đó được dùng để tạo câu B.Ghi nhớ:SGK II.Từ đơn và từ phức A.Ví dụ: 1.Điền từ vào bảng phân loại Ví dụ -từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm -chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy -trồng trọt 2.So sánh cấu tạo của từ ghép và từ láy. *Giống: Gồm từ hai tiếng trở lên *Khác:-Từ ghép gồm các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. -Từ láy gồm các tiếng có quan hệ láy âm. B.Ghi nhớ: SGK III.Luyện tập Bài 1 a.Nguồn gốc, con cháu :từ ghép b.Cội nguồn, gốc rể, gốc gác... c..Con cháu, anh chị ,ông bà, ... Bài 2: Khả năng sắp xếp: -Theo giới tính (nam nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... -Theo bậc (trên dưới):bác cháu, chị em, dì cháu... Bài 3 : -Bánh nướng, bánh hấp, bánh rán. -Bánh tôm, bánh nếp .... -Bánh dẻo, bánh xốp... -Bánh gối, bánh tai voi... -Nhà,dạy được dùng như từ -Gia, giáo không được dùng như từ -Từ ghép có tiếng gia :gia đình,gia chủ, gia tài, gia cảnh,gia súc từ ghép -Từ phức từ láy Hoạt động 4 -Hãy so sánh cấu tạo của từ ghép và từ láy ! *GVmở rộng: -Từ láy có hai loại: láy hoàn toàn(xinh xinh) và láy không hoàn toàn:láy phụ âm đầu, láy vần. -Từ ghép có hai loại: từ ghép đẳng lập (sách vở) và từ ghép chính phụ (hoa hồng) -Thế nào là từ đơn?Thế nào là từ phức? Hoạt động 5 -Gọi hs đọc bài tập, hs thảo luận nhóm, các nhóm trình bày, gv nhận xét. -Gọi hs đọc bài tập, hs làm việc độc lập. Gọi hs đọc bài tập, hs thảo luận nhóm, các nhóm trình bày, gv nhận xét. BTNC :Trong các tiếng sau: nhà,gia(có nghĩa là nhà) dạy, giáo có nghĩa là dạy, tiếng nào có thể dùng như từ,tiếng nào không được dùng như từ? IV.Củng cố, dặn dò: * Củng cố: -Từ là gì?Từ đơn? Từ phức? * Dặn dò: -Học thuộc và hiểu ghi nhớ, làm bài tập 2,4(sgk) -Soạn:Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tài liệu đính kèm: