A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs nắm được ý nghĩa của truyện: thể hiện quan niệm của người xưa và người dũng sĩ, thể hiện niềm tin, sự khao khát vào sự chiến thắng của cái thiện.
- Giáo dục: ý thức hướng thiện, tránh và lên án cái ác.
- Rèn kỹ năng: Phân tích nhân vật trong truyện cổ tích theo 2 tuyến thiện, ác.
* Trọng tâm:
- Tìm hiểu văn bản.
* Tích hợp:
- Nhân vật trong văn tự sự.
- Phần trước của văn bản
B. Chuẩn bị:
1/ GV: Soạn bài.
2/ HS: Học bài, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra
-Trong văn bản, người xưa đã kể những chiến công nào của Thạch Sanh
NS : 28/9/2012 ND : 9/10/2012 Tiết 23: Thạch Sanh (Truyện cổ tích) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của truyện Thạch Sanh. thấy được những đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật "người dũng sĩ" - Giáo dục: ý thức hướng thiện, tránh làm việc xấu, biết là ác cái xấu, cái ác cho HS. - Rèn kĩ năng: Tìm hiểu nhân vật trong truyện cổ tích. * Trọng tâm: - Tìm hiểu văn bản. * Tích hợp: - Khái niệm về truyện cổ tích. - Yếu tố sự việc , nhân vật trong văn tự sự. - Giải nghĩa từ, từ mượn B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài. 2/ HS: Học bài, làm BT. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra Kiểm tra vở soạn bài ở nhà ,vì sao Hồ Gươm lại có tên gọi là Hồ Hoàn Kiếm? 3/ Bài mới: Hoạt động - GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, diễn cảm, chú ý lời miêu tả từng nhân vật khác nhau - Văn bản có mấy sự việc lớn, tương ứng với mỗi sự việc là những phần văn bản nào? - Vậy nhân vật nào là nhân vật chính? Thạch Sanh thuộc kiểu văn bản nào? - Hoàn cảnh gia đình của Thạch Sanh? - Thạch Sanh được ra đời là vì nguyên nhân gì? - Tìm chi tiết kể về việc người mẹ mang thai và sinh ra Thạch Sanh? - Tuổi thơ của Thạch Sanh có gì khác so với các em? - Em có nhận xét gì vế sự ra đời của Thạch Sanh? - Sự ra đời của Thạch Sanh được nhân dân ta kể như vậy đã thể hiện quan niệm của người xưa về người dũng sĩ như thế nào? - Trong truyện Thạch Sanh đã lập những chiến công gì? - Thử thách đầu tiên đối với Thạch Sanh là gì? - Tình huống nào dẫn đến việc Thạch Sanh đi canh miếu thờ? - Trước lời nhờ vả của Lý Thông, Thạch Sanh đã phản ứng như thế nào? Theo em tại sao Thạch Sanh nhận lời nhờ của Lý Thông? - Chi tiết này bộc lộ phong cách đáng quý nào của Thạch Sanh? - Nếu Thạch Sanh biết rõ ở miếu có Chằn Tinh, thì chàng có đi không? vì sao? - Hãy tìm những chi tiết kể về cuộc giao chiến giữa Thạch Sanh và Chằn Tinh? - Tuy vậy, Thạch Sanh vẫn chiến thắng vẻ vang, điều đó thể hiện phẩm chất gì ở Thạch Sanh? Nội dung I. Đọc, hiểu chú thích 1. Đọc: 2. Chú thích: 3.Thể loại 4. Bố cục: P1: Đầu -> thần thông: Sự ra đời của Thạch Sanh. P2 :Tiếp -> quận công: T Sanh chém Chằn Tinh. P3:Tiếp ->bọ hung: TSanh cứu và công chúa. P4: TSanh dùng phép lui quân 18 nước chư hầu. II. Đọc, hiểu văn bản 1/ Sự ra đời của Thạch Sanh. - Gia đình: nông dân nghèo tốt bụng - Ngọc hoàng sai thái tử đầu thai. - Mẹ mang thai nhiều năm mới sinh con. - Được thần dậy võ nghệ, phép thần thông. => Sự ra đời của Thạch Sanh vừa rất bình thường, vừa rất khác thường. => ý nghĩa: Người dũng sĩ rất gần gũi với nhân dân, có cội nguồn từ nhân dân lđ, 2/ Những chiến công của Thạch Sanh. a) Thạch Sanh chém Chằn Tinh: - Mẹ con Lý Thông lừa Thạch Sanh đi canh miếu nộp mạng Chằn Tinh. - Thạch Sanh tin lời mẹ con Lý Thông => Thạch Sanh là 1 người thật thà, sống có tình nghĩa, luôn giúp đỡ mọi người. => Thạch Sanh là 1 dũng sĩ phi thường,dũng cảm, mưu trí. 4/ Củng cố Tại sao có tên gọi Thạch Sanh? 5/ Dặn dò: Soạn tiếp bài, tập kể. NS :28/9/2012 ND :9/10/2012 Tiết 24: Thạch Sanh (tiếp) (Truyện cổ tích) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs nắm được ý nghĩa của truyện: thể hiện quan niệm của người xưa và người dũng sĩ, thể hiện niềm tin, sự khao khát vào sự chiến thắng của cái thiện. - Giáo dục: ý thức hướng thiện, tránh và lên án cái ác. - Rèn kỹ năng: Phân tích nhân vật trong truyện cổ tích theo 2 tuyến thiện, ác. * Trọng tâm: - Tìm hiểu văn bản. * Tích hợp: - Nhân vật trong văn tự sự. - Phần trước của văn bản B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài. 2/ HS: Học bài, soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra -Trong văn bản, người xưa đã kể những chiến công nào của Thạch Sanh 3/ Bài mới: Phương pháp Nội dung - Thạch Sanh đã giúp Lý Thông vì sao? - Theo em nếu Thạch Sanh biết rõ tâm địa của Lý Thông thì chàng có bỏ mặc công chúa? - Hãy tìm những chi tiết kể về chiến công thứ 2 của Thạch Sanh? - Cũng nhờ lòng tốt luôn làm điều nhân nghĩa, Thạch Sanh đã có được cây đàn quý do vua Thuỷ tề ban tặng - Thạch Sanh đã tự giải thoát cho mình khỏi ngục sâu như thế nào? - Lần này chiến công của Thạch Sanh có được là do đâu? - Tại sao, người xưa không xây dựng tình huống để Thạch Sanh dùng tài của mình cứu công chúa. - Chiến công cuối cùng của Thạch Sanh là chiến công nào? - Trong trận chiến đấu này, Thạch Sanh có dùng những tài năng của mình như những trận chiến đấu trước? - Việc chiến thắng kẻ thù của Thạch Sanh có điều gì khác thường? - Chiến thắng kỳ lạ này nói lên phẩm chất gì của Thạch Sanh ? - Chi tiết này còn thể hiện khát vọng gì của người xưa? - Qua những việc làm đó, em thấy Lý Thông là 1 kẻ như thế nào? - Kết thúc câu chuyện, số phận của mỗi nhân vật được tác giả dân gian kể như thế nào? - Tại sao người xưa lại để cho Lý Thông bị chết vì sấm sét? - Truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết thần kỳ, hãy lấy ví dụ? - Những chi tiết tưởng tượng đó có ý nghĩa gì? - Cho biết 2 bức tranh minh hoạ cho chi tiết nào trong truyện, em hãy đặt tên cho 2 bức tranh? I. Đọc, thiểu chú thích. II. Đọc, hiểu văn bản 2/ Những chiến công của Thạch Sanh b) Cứu và chữa bệnh cho công chúa. - Thạch Sanh giúp Lý Thông cứu công chúa: * Đại bàng - Cướp công chúa. - Mang về hang. * Thạch Sanh: - Bắn trọng thương đại bàng. - Đưa công chúa lên trước. - Thạch Sanh gảy đàn chữa khỏi bệnh câm cho công chúa. - Kể lại mọi việc để minh oan cho mình => Thạch Sanh là người nhân đức nên được người khác giúp đỡ, gặp nhiều may mắn. c) Thạch Sanh dẹp giặc: - Thạch Sanh chiến thắng kẻ thù - Phẩm chất: Độ lượng, bao dung, nhân nghĩa của Thạch Sanh . - Khát vọng hoà bình, khát vọng công lý của người xưa. 3/ Nhân vật Lý Thông => Lý Thông là kẻ xảo trá, lừa lọc, phản bội, độc ác, bất nghĩa, bất nhân, bất trung - Mẹ con Lý Thông được Thạch Sanh tha chết nhưng bị sét đánh chết. - Thạch Sanh cưới công chúa, được làm vua. => Quan niệm:cái thiện sẽ thắng cái ác, người tài,đức sẽ được hạnh phúc đó là ước mơ, là niềm tin của nhân dân III. Tổng kết * Ghi nhớ: SGK: (67). III. Luyện tập -> Kết thúc câu chuyện có hậu - thể hiện ước mơ của nhân dân về người dân lương thiện. 4/ Củng cố - Tiếng đàn thần trong truyện có ý nghĩa gì? 5/ Dặn dò - Tập kể lại truyện. NS : 30/9/2012 ND : 10/10/2012 Tiết 25 : Chữa lỗi dùng từ A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs nhận ra các lỗi thường mắc phải khi dùng từ: lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm, cách tránh những lỗi ấy khi dùng từ. - Rèn: kỹ năng dùng từ đúng văn cảnh, kỹ năng chữa lỗi dùng từ. * Trọng tâm: - Chữa lỗi thường mức khi dùng từ. * Tích hợp: - Các văn bản đã học. - Giải nghĩa từ, từ mượn. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài, chuẩn bị những lỗi HS thường mắc phải. 2/ HS: Học bài, làm BT. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1/ ổn định: 1' 2/ Kiểm tra bài cũ: 5' -Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 3/ Bài mới Phương pháp Nội dung + Hai VD trên giống nhau ở điểm nào? + Em có nhận xét gì vè cách diễn đạt của VD1? - Theo em sự rườm rà lủng củng ấy là do đâu? + Cách diễn đạt của VD 2 có gì khác so với cách diễn đạt ở VD1? - Qua VD này, em nhận thấy khi diễn đạt chúng ta thường mắc lỗi nào? VD: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích nó. - Quan sát văn cảnh và giải nghĩa các từ: Thăng quan, nhấp nháy? -Có thể thay thế từ "thăng quan" và từ "nhấp nháy" bằng các từ nào? - Với nghĩa của từ thăng quan và nhấp nháy như thế thì việc dùng 2 từ đó trong 2 văn cảnh này có đúng không? - Trong văn cảnh VD 1 mục đích của việc đến bảo tàng để làm gì à Vậy có thể dùng từ nào? - ở VD 2, cử động của ria mép phải dùng từ nào mới đúng? - So sánh từ dùng sai với từ được thay thế? - Vậy theo em, lỗi lẫn lộn các từ gần âm là do đâu? - Có những cách nào để sửa và tránh lỗi này? - Yêu cầu của bài tập 1? (Lược bỏ những từ ngữ trùng lặp à lặp lỗi từ) - Y/c của BT2? Tìm nguyên nhân gây lỗi dùng từ, hay sửa lại bằng cách thay thế bằng từ khác? - Cho sửa câu văn sau, em hãy điền từ "tinh tuý", hoặc từ tinh tú, cho đúng với văn cảnh? I. Chữa lỗi dùng từ 1. Lặp từ: a.Ví dụ b.Nhận xét -Tre 7 lần,giữ 4 lần,a hùng 2 lần -việc lặp nhấn manhjys,tạo nhịp điệu hài hòa c) Kết luận:ghi nhớ -Vd2 : Tr dân gian lặp 2 lần -Câu văn lủng củng ,lỗi lặp -Cần tránh lỗi lặp từ 2/ Lẫn lộn các từ gần âm: a) Ví dụ b) Nhận xét -Thăm quan _ tham quan Nguyên nhân nhớ không chính xác lẫn lộn các từ gần âm c)kết luận ; ghi nhớ sgk II. Luyện tập 1/ BT1: a) Bỏ: bạn Lan, cả lớp, lấy làm, đều. b) Bỏ: Câu chuyện này, những nhân vật ấy (họ, những người) c) Bỏ: lớn lên. 2/ BT2: a) Thay: linhđộng bằng sinh động. (lẫn lộn các từ gần âm) b) Thay: bàng quang bằng bàng quan. c) Thay: thủ tục bằng hủ tục. 3/ BT3: - Ca dao hội tụ những gì. nhất của tâm hồn người Việt Nam (Những bông hoa sen trong đầm mang trong mình những gì của đất trời) - Trên bầu trời xuất hiện một vì . 4. củng cố - gv hện thống lại nội dung bài học 5. Dặn dò-về nhà học bài chuẩn bị bìa mới ở nhà ================================================ NS : 30/9/2012 ND : 12/10/2012 Tiết 26: Chữa lỗi dùng từ (T2) A. Mục tiêu cần đạt: - Tiếp tục giúp HS nhận ra những lôi thông thường khi dùng từ: HS thấy được nguyên nhân, cách tránh và cách sửa lỗi. - Giáo dục: Có ý thức dùng từ hợp với văn cảnh, đúng nghĩa. - Rèn: kỹ năng phát hiện lỗi, sửa lỗi dùng từ. * Trọng tâm: - Chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa. * Tích hợp: - Giải nghĩa từ. - Cách chữa lỗi dùng từ: lẫn lộn từ gần âm, lặp từ. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài, tập hợp những lỗi dùng từ HS thường mắc phải trong bài TLV số 1. 2/ HS: Học bài, làm bài tập, phát hiện lỗi trong bài văn của mình. C. Tiến trình các tổ chức hoạt động. 1/ ổn định tổ chức: 1' 2/ Kiểm tra bài cũ: 5' -Những lỗi nào thường mắc phải ? Cách chữa? 3/ Bài mới: Hoạt động Nội dung - Những từ này dùng các văn cảnh này có đúng nghĩa không? - Hãy thay những từ dùng sai bằng những từ khác đúng nghĩa? - Hãy tạo văn cảnh để dùng các từ yếu điểm, đề bạt, chứng thực, đúng nghĩa VD: Cửa khẩu LS là một yếu điểm của bên giới phía bắc. - Cô giáo Đinh Thu Huyền được đề bạt làm phó hiệu trưởng nhà trường. - UBND xã đã chứng thực vào giấy khai sinh của em. - Vậy qua VD trên, em phát hiện dược thêm 1 lỗi nào chúng ta thường mắc phải khi dùng từ? Khi dùng từ cần làm như thế nào để tránh mắc lỗi này? - Khi đã mắc lỗi này, phải làm như thế nào để sửa lỗi? - Trong bài TLV số 1 vừa qua, các em cũng đã mắc lỗi này, hãy lấy VD? (GV nêu nhữn ... - Nhờ trí tuệ của mình em đã được hưởng một cuộc sống như thế nào? - Kết cục này thể hiện ước mơ gì của người xưa? Nội dung II. Đọc, hiểu văn bản 2/ Em bé thông minh giải câu đố của nhà vua lần thứ nhất . -Câu đố vô cùng oái oăm, không thể thực hiện được, đặt dân làng vào cảnh oái oăm - Mục đích: Thử tài em bé thông minh. => Một câu đố không thể có lời giải, quá khó với mọi người. - Đến hoàng cung: Em bé thông minh khóc, xin vua ra lệnh cho cha mình đẻ em bé => Cách giải đó bất ngờ ngay cả với nhà vua, khiến nhà vua thán phục, chịu công nhận em bé thông minh quả là lỗi lạc. 3/ Giải câu đố lần thứ 2 của nhà vua: - Ra lệnh: cho một con chim sẻ dọn thành 3 cỗ thức ăn. - Em bé thông minh : đưa một chiếc kim yêu cầu rèn thành 1 con dao để xẻo thịt chim. - Nhà vua phục hẳn. => Em bé thông minh quả là nhân tài lỗi lạc của đất nước. 4/ Giải câu đó của sứ giả nước ngoài - Em bé thông minh hát: "Tang. kiến mừng kiến sang" - Em bé giải câu đố một cách dễ dàng, hồn nhiên như chơi một trò chơi con trẻ. - Sứ giả nước láng giềng vô cùng thán phục. - Em bé đã cứu nguy cho vận mệnh, thể diện của nước nhà. - Nhà vua sai xây dinh thự cạnh hoàng cung cho em ở. - Những người có trí tuệ, có tài năng sẽ được hưởng hạnh phúc, được trọng dụng. III. Tông kết * Ghi nhớ sgk IV.Luyện tập Đọc bài đọc thêm 4/ Củng cố- Tại sao người xưa lại tưởng tượng những truyện về những nhân vật thông minh với những câu đố oái oăm như vậy? 5/ Dặn dò - Tập kể truyện,soạn bài mới =================================================== NS :7/10/2012 ND :16/10/2012 Tiết 29: Trả bài tập làm văn số 1 A. Mục tiêu - nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm bài làm văn của HS, từ đó giúp các em hoàn thiện, nâng cao hơn kỹ năng làm văn tự sự. - Rèn kỹ năng: tự đánh giá, rút kinh nghiệm, sửa lỗi sai trong bài làm. * Trọng tâm: - Rút kinh nghiệm, chữa lỗi. * Tích hợp: - Những yếu tố trong bài văn tự sự. - Chữa lỗi dùng từ B. Chuẩn bị: 1/ GV: Chấm, chữa bài, soạn giáo án. 2/ HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định: 1' 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới Hoạt động - Hãy nhắc lại đề bài? - Hãy nêu những yêu cầu của đề bài, gạch chân những từ quan trọng? - Với yêu cầu của đề bài như vậy, em sẽ chọn truyện nào? - Nhắc lại dàn ý chung của bài văn tự sự. - Dựa vào đó em hãy lập dàn ý cho đề bài? - Ghi bằng dàn ý + Mở bài cần giải thích điều gì? + Thân bài có mấy sự việc lớn, trong mỗi sự việc lớn có những sự việc nhỏ nào? + Kết bài nêu nội dung gì? - GV nhận xét những ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của HS. - GV đưa VD mắc lỗi: - Theo em lỗi của bạn do nguyên nhân nào? Cách sửa lỗi. - Hãy sửa lỗi giúp bạn? - Hãy đọc câu văn của bạn, nhận xét việc diễn đạt? ?Nên viết như thế nào cho hay hơn? - GV trả bài, lấy điểm. Nội dung I . Đề bài: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em? II. yêu cầu 1. Tìm hiểu đề: - Y/ cầu: kể lại bằng lời văn của em. - Nội dung: câu chuyện đã học 2. Lập ý: -Chọn nhân vật,sự việc chính của truyện 3. Lập dàn ý a. Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện mà em thích b. Thân bài: -Nhân vật chính là nhân vật nào -Sự việc chính gồm những sự việc nào -Nội dung cốt truyện -Diễn biến truyện c. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ nhận định đánh giá về nội dung ý nghĩa của truyện III. Nhận xét: 1.Ưu điểm - Bước đầu biết làm văn tự sự - Một số bài có sáng tạo. 2.Nhược điểm - Còn mắc nhiều lỗi: diễn đạt, dùng từ chính tả.. một số bài còn sơ sài. IV. Trả bài: 4/ Củng cố: gv nhận xét chung về bài làm 5/ Dặn dò: về học bài và chuẩn bị bài ========================================================== NS : 8/10/2012 ND :16/10/2012 Tiết 30: Kiểm tra văn học A. Mục tiêu - Kiểm tra, đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm kiến thức của HS phần môn văn học, phần truyện truyền thuyết, cổ tích VN. - Giáo dục: ý thức tự giác. - Rèn: Trình bày. * Trọng tâm : Kiểm tra. * Tích hợp: Những kiến thức đã được học. B. Chuẩn bị: 1. GV: Ra đề, ra đáp án, nhắc HS ôn tập. 2. HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1/ ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới D. Ma trận Tên chủ đề ( nội dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức Mức Thấp cao Cộng -Chủ đề 1.Phần truyện truyền thuyết-truyện cổ tích -Nhận biết truyện truyền thuyết, truyện cổ tích Trình bày nội dung văn bản Miêu tả Nhân vật đã học -Số câu -Số điểm -Tỉ lệ : % 1 câu 2 điểm 20 % 1 câu 3 điểm 30% 1 câu 5 điểm 50% 3 câu 10 điểm 100% -Tổng cộng -Số câu -Số điểm -Tỉ lệ: % 1 câu 2 điểm 20% 1 câu 3 điểm 30% 1 câu 5 điểm 50% 3 câu 10 điểm 100% Đ- Đề bài cụ thể Câu1. (2điểm) -Thế nào là truyện truyền thuyết? Câu 2.(3điểm) -Trình bày các lần giải đố của em bé thông minh? Câu 3(5điểm) - Hãy kể lại sự việc Sơn Tinh và Thủy tinh giao chiến bằng lời văn của em. B- Đáp án: Câu 1 khái niệm sgk Câu 2 trình bày theo như trong truyện Câu 3 Về hình thức: HS biết xây dựng đoạn văn kể sự việc: ở đây có thể xây dựng thành 2 đoạn văn (TT đem quân đánh ST và sự chống trả của ST) (mỗi đoạn có 1 câu chủ đề, các câu còn lại phải hướng vào chủ đề đó) - Về nội dung : đoạn 1: Thuỷ Tinh đem quân đánh Sơn tinh: có các hành động như: đuổi theo cướp Mị Nương, dâng nước, hô mưa, gọi gió dẫn đến kết quả là thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Đoạn 2: Sơn Tinh chống trả Thuỷ Tinh: chống thành, đắp luỹ suốt mấy tháng trời vẫn vững vàng Khiến Thuỷ Tinh phải rút quân. 4. Củng cố gv thu bài 5 .dặn dò : Chuẩn bị cho giờ luyện nói văn tự sự. ----------------------------------------------------------------------------------- NS :15/10/2012 ND 16/10/2012 Tiết 31: hddt .Cây bút thần (Truyện cổ tích Trung Quốc) Danh từ( đặc điểm danh từ) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS thực hiện các thao tác đọc, tìm hiểu chú thích, tập kể lại truyện theo bố cục, bước đầu tìm hiểu ý nghĩa của truyện: con người có thể vươn tới khả năng thần kỳ bằng ý chí và lòng say mê học tập. - Giáo dục: ý thức cố gắng vươn lên trong học tập. - Rèn kỹ năng: Tìm hiểu truyện cổ tích, đọc, kể * Trọng tâm: - Đọc, tìm hiểu chú thích, kể, tìm hiểu văn bản . * Tích hợp: - Kiểu nhân vật trong truyện cổ tích. - Giải nghĩa từ, từ mượn. - Yếu tố sự việc, nhân vật trong văn tự sự. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài. 2/ HS: Đọc, trả lời câu hỏi SGK, tập kể. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định: 1' 2/ Kiểm tra bài cũ: 5' - Trong truyện cổ tích thường có những kiểu nhân vật nào? Em đã được học những kiểu nhân vật nào? Trong tác phẩm nào? 3/ Bài mới: Hoạt động - Truyện kể về nhân vật chính nào? - - Truyện có những sự việc chính nào? - Những sự việc đó sắp xếp theo trình tự như thế nào? - Mã Lương được giới thiệu qua những khía cạnh nào? - Em nhận xét gì hoàn cảnh của Mã Lương? - Mã Lương có được cây bút thần trong hoàn cảnh nào? - Vậy theo em vì sao thần lại cho Mã Lương cây bút vẽ? - Việc thần ban cho Mã Lương cây bút thần thể hiện ước mơ gì của người xưa? - Khi có cây bút thần trong tay, Mã Lương đã làm được điều gì kì diệu? - Nhận xét về những sản phẩm mà Mã Lương vẽ cho họ? - Tại sao Mã Lương không vẽ cho họ những tài sản sãn có để họ không phải lao động vất vả? - Nguyên nhân nào khiến Mã Lương phải ra tay trừng trị? - Mã Lương đã xử sự như thế nào? - Mã Lương đã tự cứu mình như thế nào? - Chiến thắng lần này của Mã Lương thể hiện mơ ước gì của người xưa? - Rời khỏi làng quê Mã Lương đã làm gì? - Có nhận xét gì về hoạt động của Mã Lương lần này? - Cuộc chiến đấu, chiến thắng này của Mã Lương thể hiện quan niệm gì của nhân dân? - Sau khi trừng trị tên vua, bọn quan lại độc ác, phần kết truyện Mã Lương đã làm gì? - Kết truyện như vậy có gây cho em bất ngờ không? Theo em phải kết thúc như thế nào? Nội dung I. Đọc, hiểu văn bản : 1/ Đọc: 2/ Chú thích: 3. Bố cục: - Từ đầu - làm lạ: Mã Lương học vẽ. - Tiếp - thùng: Mã Lương vẽ cho người nghèo. - Tiếp - như bay: Mã Lương trừng trị tên địa chủ. - Còn lại: Mã Lương trừng trị vua quan. II. Đọc, hiểu văn bản : 1/ Mã Lương học vẽ: - Mã Lương: mồ côi, nghèo khổ, có tài ham học. - Em chặt củi, cắt cỏ qua ngày. - Nghèo không có tiền mua bút vẽ. => Mã Lương là em bé bất hạnh, thiếu thốn cả vật chất, tinh thần * Học vẽ: - Dốc lòng học vẽ, chăm chỉ. => Mã Lương đã trở thành một hoạ sĩ thực thụ, vì bức vẽ của em rất sống động có hồn. 2/ Mã Lương có được cây bút thần: - Mã Lương nằm mơ, thần hiện lên và cho em cây bút. - Thể hiện ước mơ nd: người có tài ,chí sẽ đc giúp đỡ. - Mã Lương vẽ chim: chim tung cánh bay, vẽ cá, cá vẫy đuôi bơi. 3/ Mã Lương vẽ cho người nghèo: - Mã Lương vẽ cho họ: cày, cuốc, đèn, thùng .. - Mã Lương chỉ vẽ cho họ dụng cụ lao động. - Tài năng phải phục vụ người nghèo, phục vụ nhân dân. 4/ Mã Lương vẽ để trừng trị tên địa chủ: - Mã Lương khảng khái từ chối. - Mã Lương: Vẽ bánh để ăn, thang và ngựa để trốn, cung tên để bắn chết tên địa chủ độc ác. - Vẽ tranh thiếu nét, bầy bán để kiếm sống. - Mã Lương luôn là người yêu lao động, chỉ trân trọng những gì do sức lao động của mình làm ra. 5/ Mã Lương trừng trị tên vua độc ác:. - không khoan nhượng, quyết tâm diệt trừ cái ác. III. Tổng kết - Ghi nhớ: SGK (85) IV. Luyện tập: - Kể diễn cảm theo sự việc đã tìm hiểu Danh từ A. Mục tiêu cần đạt: - Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp HS nắm được đặc điểm của danh từ , các nhóm của danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật. - Rèn kỹ năng: Xác định từ loại của từ. * Trọng tâm: Đặc điểm của danh từ; nhóm danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật. * Tích hợp: văn bản, em bé thông minh; kiến thức về danh từ học ở tiểu học. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài: 2/ HS: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1/ ổn định: 1' 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về từ loại danh từ? Ví dụ? 3/ Bài mới: Hoạt động - Hãy tìm các danh từ có trong văn? - Những danh từ này biểu thị những gì? - Hãy quan sát cụm danh từ in đậm - cho biết xung quanh danh từ con trâu có những từ nào? - Em hãy đặt câu với danh từ đã tìm được? nhận xét? - nhận xét về chức vụ mà danh từ Nội dung I/ Đặc điểm của danh từ: 1.VD: SGK 2. Nhận xét - Các danh từ: con trâu, vua, làng, thúng gạo nếp. à chỉ người, vật. - Trước danh từ "con trâu" có từ ba chỉ số lượng. Sau danh từ này có từ "ấy" à tạo thành cụm danh từ. à Danh từ thường giữ chức vụ làm chủ ngữ. à Khi làm vị ngữ có từ là đứng trước. 3. Kết luận: SGK (86) 4. Củng cố: -Nhắc lại sơ đồ phân loại danh từ. 5. Dặn dò: về học bài chuẩn bị phần còn lại
Tài liệu đính kèm: