- Giáo viên HD học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc theo 4 đoạn
- HD học sinh tìm hiểu chú thích
- Hãy kể tóm tắc truyện bằng lời kể của em?
- Nhân vật chính trong truyện?
- Trong phần Mở bài, truyện đã giới thiệu điều gì?
- Khi giới thiệu nhân vật, truyện thường dùng những từ nào?
- Tác giả giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của Thạch Sanh như thế nào?
- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh xuất thân của Thạch Sanh?
- Sự ra đời của Thạch Sanh thể hiện ở những chi tiết nào?
- Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh, cụ thể lag sự xuất thân em thấy cuộc đời, số phận gần gũi với ai?
- Sự ra đời khác thường đó nhằm mục đích gì? Khi đọc truyên nếu không có những chi tiết đó em thấy truyện như thế nào?
- học sinh xem tranh trong SGK. Tranh vẽ cảnh gì?
- Trước hết được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh phải trải qua những thử thách nào?
- Những thử thách ấy mỗi lúc lại được diễn ra như thế nào? Thử thách sau thường như thế nào so với thử thách trước?
- Nhờ đâu mà Thạch Sanh vượt qua những thử thách đó?
- Qua truyện em thấy Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất nào?
- Lý Thông có những phẩm chất nào?
- nhữngchi tiết nào nói lên phẩm chất đó?
- Vậy em có nhận xét gì về phẩm chất của 2 nhân vật này?
- Trong truyện có nhiều chi tiết thần kỳ, nhưng đặc sắc nhất là chi tiết nào?
- Ý nghĩa của 2 chi tiết đó?
- Phần thưởng mà Thạch Sanh nhận được ở kết thúc truyện là gì
- Mẹ con Lý Thông thì như thế nào?
- Nhận xét về sự kết thúc đó?
- Kết thúc ấy thể hiện ước muốn gì của nhân dân?
- Cách kết thúc này có phổ biến trong truyện cổ tích không? Tìm 1 số ví dụ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- HD học sinh làm bài tập 1
- Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao? Vẽ tranh minh hoạ cho chi tiết đó? Đặt tên cho bức tranh là gì?
T: 21+22 VĂN BẢN : THẠCH SANH (Truyện cổ tích) A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và 1 số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh) B - Trọng tâm: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh; sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp, tích hợp D - Chuẩn bị: Đọc truyện Nôm Thạch Sanh E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của truyện Sọ Dừa? Nhận xét về cô út Em thích chi tiết nào trong truyện Sọ Dừa? Vì sao? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên HD học sinh đọc Gọi học sinh đọc theo 4 đoạn HD học sinh tìm hiểu chú thích Hãy kể tóm tắc truyện bằng lời kể của em? Nhân vật chính trong truyện? Trong phần Mở bài, truyện đã giới thiệu điều gì? Khi giới thiệu nhân vật, truyện thường dùng những từ nào? Tác giả giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của Thạch Sanh như thế nào? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh xuất thân của Thạch Sanh? Sự ra đời của Thạch Sanh thể hiện ở những chi tiết nào? Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh, cụ thể lag sự xuất thân em thấy cuộc đời, số phận gần gũi với ai? Sự ra đời khác thường đó nhằm mục đích gì? Khi đọc truyên nếu không có những chi tiết đó em thấy truyện như thế nào? học sinh xem tranh trong SGK. Tranh vẽ cảnh gì? Trước hết được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh phải trải qua những thử thách nào? Những thử thách ấy mỗi lúc lại được diễn ra như thế nào? Thử thách sau thường như thế nào so với thử thách trước? Nhờ đâu mà Thạch Sanh vượt qua những thử thách đó? Qua truyện em thấy Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất nào? Lý Thông có những phẩm chất nào? nhữngchi tiết nào nói lên phẩm chất đó? Vậy em có nhận xét gì về phẩm chất của 2 nhân vật này? Trong truyện có nhiều chi tiết thần kỳ, nhưng đặc sắc nhất là chi tiết nào? Ý nghĩa của 2 chi tiết đó? Phần thưởng mà Thạch Sanh nhận được ở kết thúc truyện là gì Mẹ con Lý Thông thì như thế nào? Nhận xét về sự kết thúc đó? Kết thúc ấy thể hiện ước muốn gì của nhân dân? Cách kết thúc này có phổ biến trong truyện cổ tích không? Tìm 1 số ví dụ? Gọi học sinh đọc ghi nhớ HD học sinh làm bài tập 1 Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao? Vẽ tranh minh hoạ cho chi tiết đó? Đặt tên cho bức tranh là gì? - Học sinh đọc truyện - Học sinh kể truyện - Thạch Sanh - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh - Có, là - Con của gia đình nông dân sống bằng nghề kiếm củi - Rất bình thường - Mấy năm mới sinh ra. Ngọc hoàng sai thái tử xuống đầu thai. Thạch Sanh được thần dạy võ nghệ, phép thần - Tô đậm tính chất kỳ lạ - Không hấp dẫn - Cảnh Thạch Sanh bắn đại bàng - Bị lừa đi canh miếu, Thạch Sanh diệt chằn tinh, xuống hang diệt đại bàng, bị Lý Thông lấp cửa hang, hoàng tử 18 nước đem quân đánh - Tăng dần, khó khăn hơn - Thật thà, vị tha - Ích kỷ, xảo trá - Dụ Thạch Sanh đi canh miếu, lấp miệng hang... - Đối lập nhau - Tiếng đàn, niêu cơm - Tiếng đàn của sự giải oan, của công lý, cho cái thiện, yêu hoà bình - Kết hôn công chúa - Bị chết - Kết thúc có hậu - Sự công lý, về sự đổi đời, ở hiền gặp lành - Có, Tấm Cám... - Gọc sinh đọc - Thạch Sanh bắn đại bàng - Học sinh kể đoạn truyện I - Đọc, chú thích: II – Tìm hiểu văn bản: 1 - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh: - Con của gia đình nông dân tốt bụng - Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi -> Rất bình thường - Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con - Mang thai mấy năm mới sinh - Lớn lên được thần dạy võ nghệ, phép thần thông => Khác thường => Thạch Sanh sống gần gũi với nhân dân lao động. Tô đậm tính chất kỳ lạ 2 - Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua: - Mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ, thế mạng; diệt chằn tinh - Xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lý Thông lấp cửa hang - Bị chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ngục - Hoàng tử 18 nước kéo quân sang đánh -> Tăng dần, gây khó khăn dần => Tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của phương tiện thần kỳ giúp Thạch Sanh chiến thắng. Tiêu biểu chi nhân dân 3 - Sự đối lập về tính cách và hành động của 2 nhân vật: Thạch Sanh: Thật thà, vị tha, thiện Lý Thông: Xảo trá, ích kỷ, ác -> nhân vật chính diện và phản diện luôn tương phản về hành động và tính cách 3 – Ý nghĩa của truyện: - Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta - Có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa III - Luyện tập: Bài 1: Chi tiết gây ấn tượng Lý do. Đặt tên bức tranh phải đúng với bức tranh, gọn và hay Bài 2: Gọi học sinh chọn 1 đoạn và kể diễn cảm đoạn đó 4) Củng cố: Nếu em là Thạch Sanh thì em sẽ làm gì đối với mẹ con Lý Thông? Bài học rút ra từ truyện là gì? 5) Dặn dò: Học bài, vẽ tranh ở bài tập 1 Chuẩn bị “Em bé thông minh” Em bé trong truyện đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những lần nào? Kết quả sau khi em giải được những câu đố là gì? --------------------------- Tiết: 23 CHỮA LỖI DÙNG TỪ A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ B - Trọng tâm: Cách chữa lỗi dùng từ C - Phương pháp: Giáo viên chuẩn bị những lỗi lặp từ ở trong bài viết từ sự số 1 D - Chuẩn bị: Hỏi - Đáp E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc đoạn văn a Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong các câu của đoạn văn? => Những từ ghi lại giống nhau đó gọi là lặp lại từ Việc lặp lại những từ đó có tác dụng gì? Học sinh đọc đoạn văn b Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong đoạn văn đó? Đọc lại đoạn văn , em có nhận xét gì về các câu văn có sử dụng 2 lần từ “truyện dân gian”? Vậy em có thể viết lại câu này như thế nào mà nội dung vẫn không thay đổi, người đọc nghe hay hơn Vậy việc dùng đi dùng lại các từ ngữ ở bài tập a, b có giống nhau không? Việc dùng đi dùng lại các từ ngữ ở trường hợp a gọi là phép lặp. Ở b thì không gọi là phép lặp mà lại là lỗi lặp từ Vậy lặp từ là gì? Khi mắc lỗi đó thì câu văn sẽ như thế nào? Giáo viên có thẻ đưa ra một số trường hợp khác, gọi học sinh xác định, chữa lỗi - Gọi học sinh đọc VD a, b phần II Từ nào trong đó dùng không đúng ? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng sai? Thử viết lại các từ dùng sai đó? Cách mắc lỗi đó do đâu? Để sửa chữa ta phải làm gì? - Học sinh đọc đoạn văn - Tre (7), giữ (4), anh hùng (2) - Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà như 1 bài thơ cho văn xuôi; gây chú ý - Truyện dân gian (2) - Câu văn không hay, lủng củng, không liên kết - Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện này có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo - Không - Gây cảm giác nặng nề, nhàm chán - Thăm quan, nhấp nháy - Nhớ không chính xác - Tham quan, mấp máy - Lẫn lôn các từ gần âm I – Bài học: 1 - Lỗi lặp từ: - Là lỗi dùng từ trùng lặp, gây cảm giác nặng nề, nhàm chán - Lặp là thể hiện vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu cân nhắc - Không cung cấp nội dung mới mà chỉ nhắc lại nội dung cũ 1 cách máy móc, rập khuôn VD: Thạch Sanh là người thật thà, cũng là người vị tha, cũng rất là người đại diện cho điều thiện nên em rất thích Thạch Sanh => Thạch Sanh là người thật thà, vị tha, và là người đại diện cho điều thiện nên em rất thích chàng 2 - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm: - Dùng từ sai âm do không nhớ chính xác 3 – Cách chữa lỗi dùng từ: - Tìm và phân tích nguyên nhân mắc lỗi - Nêu cách chữa lỗi II - Luyện tập: Bài 1: Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành Bài 2: Linh động --> sinh động Bàng quang --> bàn quang Thủ tục --> hủ tục => Nguyên nhân mắc lỗi: Do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm 4) Củng cố: Chỉ dùng từ khi nào? Đọc Ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài Chuẩn bị “Lỗi dùng từ” --------------------------- Tiết: 24 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 S: 29/9/2011 G: 30/9/2011 A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể. mục đích, chữa lỗi chính tả, ngữ pháp. Yêu cầu “Kể bằng lời của em”, không đòi hỏi nhiều ở học sinh B - Trọng tâm: Giúp học sinh nhận ra lỗi còn sai sót để sửa chữa C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các đoạn văn, từ ngữ học sinh dùng không chính xác để sửa lại E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật, kể sự việc? Đoạn văn tự sự là gì? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh nhắc lại đề bài Đề bài thuộc thể loại gì? Gọi học sinh đọc lại các yêu cầu trong SGK? Em đã kể chuyện về ai? Ai là nhân vật chính? Nhân vật đã giới thiệu đủ rõ chưa? Sự việc được kể là sự việc gì? Nguyên nhân, diễn biến kết quả của sự việc đó đã được kể ra chưa? Em kể việc đó nhằm mục đích gì? Mục đích đó đạt chưa? Nêu bố cục bài tự sự? Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Dành 5 Phút cho học sinh đọc lại bài làm Gọi học sinh nêu những thắc mắc ở chỗ chưa hiểu Giáo viên HD học sinh sửa lỗi sai sót - Học sinh nêu lại vấn đề - Văn tự sự (kể) - Học sinh đọc các yêu cầu - Thánh Gióng - Đủ - Thánh Gióng không biết nói, cười bỗng đòi đi đánh giặc -> giặc tan Thánh Gióng bay về trời - Rồi - Ca ngợi người anh hùng đánh giặc, mong ước được hoà bình - 3 phần - Học sinh đọc lại bài - Học sinh nêu thắc mắc - Học sinh sửa lỗi sai I - Đề bài: Em hãy kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời của em II – Yêu cầu của đề: - Thể loại: Kể chuyện (tự sự) - Sự việc: Truyện Thánh Gióng - Yêu cầu khác: bằng lời văn của em III – Dàn bài: 1 - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật Thánh Gióng và sự ra đời của Thánh Gióng 2 – Thân bài: Kể diễn biến của câu chuyện: - Giặc Ân đến xâm lược nước ta - Nhà vua tìm người tài giỏi - Thánh Gióng bỗng biết nói và gọi sứ giả vào xin đi đánh giặc - Thánh Gióng ra trận - Thánh Gióng giết tan được giặc 3 - Kết bài: Thánh Gióng bay về trời - Vua nhớ ơn nên lập đền thờ IV - Nội dung tiến hành: 1- Phát bài: 2 - Nhận xét chung: a) Ưu điểm: - Hầu hết học sinh nắm rõ và đúng yêu cầu của đề. - Đa số các em đã dùng lời văn của mình để kể lại truyện - 1 số em diễn đạt, dùng từ và sắp xếp ý tốt, diễn đạt mạch lạc, đảm bảo độ dài b) Tồn tại: - 1 vài em kể còn sơ sài, chưa hoàn chỉnh bài văn, diễn đạt chưa hay - Viết chính tả sai nhiều, trình bày còn vụng về, chữ viết chưa rõ ràng 3 - Sửa lỗi sai sót: a) Lỗi chính tả: - Bằng nhổ tre --> Bèn - roi sắc --> sắt - Tao vua --> tâu - Tráng sỉ --> tráng sĩ b) Lỗi diễn đạt: ( Lặp từ) “Nhà vua ban lệnh cho sứ giả tìm người tài giỏi đánh thắng giặc vua sẽ gả công chúa cho người đánh thắng giặc ngoại xâm” 4) Củng cố: Nêu dàn bài của văn tự sự? 5) Dặn dò: Học bài Chuẩn bị “Luyện nói về văn tự sự” ; Chuẩn bị đề 1a -------------------------------- Tiết: 25+26 VĂN BẢN : EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích) A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện Kể lại được truyện B - Trọng tâm: Cách giải đố của em bé C - Phương pháp: Hỏi đáp, tích hợp D - Chuẩn bị: Soạn phần đọc hiểu văn bản (HS) E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua? Chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý nghĩa? Kể truyện Thạch Sanh? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên HD học sinh đọc Học sinh đọc theo đoạn Nhận xét cách đọc HD học sinh tìm hiểu chú thích Học sinh kể tóm tắc Bố cục bài? Để thử tài em bé, trong truyện đã dùng hình thức nào? Vậy hình thức này có phổ biến trong truyện cổ tích không? Nó có tác dụng gì? Em bé phải trải qua mấy lần thử thách? Đó là những thử thách nào? Em có nhận xét gì về những câu đố ở đây? Ở những lần thử thách đó, em bé được so sánh với ai? Những thử thách ấy mỗi lúc lại như thế nào? Em bé đã làm gì để trải qua những thử thách đó? Trong mỗi lần thử thách, em bé đã giải câu đố bằng cách nào? Em có nhận xét gì về những cách giải đố của em bé? sự lý thú đó thể hiện ở chỗ nào trong mỗi lần giải đố? Qua những lần giải đố đã chứng tỏ em bé là 1 người như thế nào? Kết quả của sự giải được những câu đố đó là em bé được gì? Em có nhận xét gì về sự thừa hưởng đó của em bé? Vậy truyện đã đề cao vấn đề gì Học sinh đọc phần ghi nhớ Giáo viên HD học sinh thực hiện phần luyện tập - Học sinh đọc - Tìm hiểu Chú thích - Học sinh kể chuyện - 4 phần - Ra câu đố - Có - Tạo ra thử thách, tình huống, gây hứng thú, hồi hộp - 4 lần - Oái oăm - Người cha, dân làng, vua, quan trạng - Khó dần - Trả lời, giải câu đố - Lần 1; đố lại quan - Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý - Lần 3: Đố lại, lần 4 - Rất lý thú, bất ngờ - Thông minh, mưu trí, trí tuệ - Làm trạng nguyên - Xứng đáng - Học sinh đọc Ghi nhớ - học sinh làm luyện tập I - Đọc, chú thích: - Chú ý các chú thích; 2, 3, 4, 8, 13, 15 II – Tìm hiểu văn bản: 1 - Những thử thách của em bé: - Lần 1: đáp lại câu đố của viên quan -> so sánh em bé với người cha - Lần 2: Đáp lại thử thách của vua đối với dân làng -> em bé với toàn dân làng - Lần 3: Đáp thử thách của vua -> em bé với vua - Lần 4: Đáp thử thách của sứ thần nước ngoài -> em bé với vua, quan, đại thần và trạng => Lần thách đố khó khăn dần. tính oái oăm của câu đố tăng dần 2 - Những cách giải đố của em bé - Lần 1: đố lại viên quan, đẩy thế bí về phía người ra câu đố, lấy “gậy ông đập lưng ông” - Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý của điều mà vua đố -> cho người ra đố tự thấy cái vô lý của điều họ nói - Lần 3: Đối lại -> lật lại vua - Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống của dân gian -> giải đố không dựa vào sách vở mà dựa vào kiến thức đời sống. -> Lời giải bất ngờ, giản dị, hồn nhiên => Em bé mưu trí, trí tuệ thông minh hơn người 3 – Ý nghĩa của truyện: - Đề cao trí thông minh, mưu trí qua kinh nghiệm đời sống - Ý nghĩa hài hước, mua vui III - Luyện tập: 1. Gọi học sinh chọn 1 chi tiết thích nhất, sau đó kể lại 2. Truyện “em be thông minh” em biết : đàn vịt trời; thần đồng đất Việt 4) Củng cố: Em thích chi tiêt nào trong truyện nhất? Vì sao? Nhờ đâu mà em bé làm cho mọi người phai khâm phục? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập trong SGK Ôn tập kiến thức chuẩn bị “Kiểm tra 1 tiết” ------------------------------- Tiết: 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiÕp) S: 8/10/2011 G: 9/10/2011 A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ Có ý thức dùng từ đùng nghĩa B - Trọng tâm: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa, giải các bài tập C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp: Nghĩa của từ D - Chuẩn bị: Học sinh xem lại bài học: Nghĩa của từ E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Lỗi lặp từ là gì? Cho ví dụ? Lỗi lẫn lộn các từ gần âm do đâu? Cho ví dụ? Kiểm tra vở bài tập 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Bảng Gọi học sinh đọc các câu văn trong phần 1? Hãy cho biết những từ nào trong các câu đó dùng chưa đúng? Hãy giải nghĩa các từ đó? Vậy nghĩa của các từ đó được hiểu trong các trường hợp ở ví dụ có phù hợp không? Ta có thể thay những từ dùng sai đó bằng những từ nào? -> Từ việc phân tích trên, cho thấy nguyên nhân dùng sai các từ này là gì? Cho ví dụ? Vậy khắc phục nó bằng cách nào? Giáo viên HD học sinh làm bài tập luyện tập - Học sinh đọc - Yếu điểm, đề bạt, chứng thực - Yếu điểm: Đặc điểm quan trọng - Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn - Chứng thực: xác nhận là đúng sự thật - Không - Nhược điểm, yếu điểm; bầu; chứng kiến - Không biết nghĩa - Hiểu sai nghĩa - Hiểu không đầy đủ nghĩa - Chưa hiểu chưa dùng; cần tra từ điển I – Bài học: Dùng từ không đúng nghĩa: a) Nguyên nhân: - Do không biết nghĩa - Hiểu sai nghĩa - Hiểu nghĩa không đầy đủ Ví dụ: Trong giao tiếp ta không được nói năng một cách tự tiện b) Cách khắc phục: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ thì chưa dùng - Khi chưa hiểu nghĩa thì cần phải tra từ điển Ví dụ: Tự tiện -> tuỳ tiện II - Luyện tập: Bài 1: Bản (tuyên ngôn) ; (bức tranh) thuỷ mặc ; (tương lai) xán lạn ; (nói năng) tuỳ tiện Bôn ba (hải ngoại) ; => kết hợp từ đúng Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào a) Khinh khỉnh b) Khẩn trương c) Băn khoăn Bài 3 ... Rồi tung 1 cú đá vào bụng... hoặc tống.... đấm... Thay từ thật thà bằng từ thành khẩn, bao biện // nguỵ biện Thay từ tinh tú bằng từ tinh tuý Bài 4: Giáo viên đọc đoạn từ “Một hôm... mấy đường” _ “em bé thông minh” cho học sinh ghi. Cho học sinh phát hiện trong đoạn văn mình viết có sai lỗi gì không? 4) Củng cố: Do đâu mà ta thường dùng từ không đúng nghĩa? Ví dụ? Cách sửa nó như thế nào? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập SBT Chuẩn bị “Danh từ” ------------------------------- Tiết : 29 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A - Mục đích yêu cầu: Tạo cơ hội cho học sinh: Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật B - Trọng tâm: Học sinh chuẩn bị trước lớp phần bài mà mình đã chuẩn bị ở nhà C - Phương pháp: Chia tổ thảo luận, cá nhân trình bày miệng néi dung ... D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài của đề a trong SGK E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên kiểm tra chuẩn bị dàn bài ở nhà của học sinh Chia tổ (nhóm) cho học sinh luyện nói theo dàn bài: lần lượt phát biểu với nhau trong nhóm (khoảng 15p) Giáo viên nhận xét sơ bộ về việc thảo luận theo tổ của lớp Yêu cầu học sinh phải nói to, rõ để cả lớp nghe, tự nhiên ... Chọn một số học sinh lên phát biểu trước lớp. học sinh phải trình bày theo yêu cầu của dàn bài Giáo viên uốn nắn và sửa chữa những chỗ học sinh còn hạn chế để bài phát biểu đạt yêu cầu hơn Nhận xét – ghi điểm Yêu cầu học sinh: phải dứt khoát - Học sinh thảo luận, tự phát biểu với nhau trong tổ - Học sinh lên phát biểu trước lớp I - Nội dung tiến hành: 1 - Học sinh thảo luận theo nhóm và phát biểu trước nhóm 2 - HS phát biểu nội dung bài Chuẩn bị trước lớp: học sinh to, rõ, tự nhiên, mắt nhìn xuống lớp 2 – Dàn bài: Tự giới thiệu về bản thân a) Mở bài; chào các bạn! mình xin giới thiệu về bản thân mình b) Thân bài: - Tên, tuổi: Mình tên là..., năm nay mình... tuổi, học lớp:... trường, mình ở tại thôn..., xã..., - Gia đình mình gồm: Bố, mẹ... - Công việc hằng ngày của mình: buổi sáng... chiều về... tối đến... - Sở thích và nguyện vọng: Học cái gì? Làm việc gì? Tình cảm đối với mọi người? Mong muốn điều gì? c) Kết bài: II - Luyện tập: 4) Củng cố: - §ể đạt kết quả tốt trong giờ luyện nói yêu cầu ta làm những gì? 5) Dặn dò: Ôn lại phần lý thuyết đã học Chuẩn bị: “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự”
Tài liệu đính kèm: